Xem Nhiều 6/2023 #️ 10 Điểm Khác Biệt Chính Giữa Fujifilm X # Top 12 Trend | Sachlangque.net

Xem Nhiều 6/2023 # 10 Điểm Khác Biệt Chính Giữa Fujifilm X # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 10 Điểm Khác Biệt Chính Giữa Fujifilm X mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

X-H1 cũng có thân máy lớn hơn với phần grip chắc tay hơn và nhiều thiết lập video hỗ trợ khác, biến nó trở thành mẫu máy tân tiến nhất được Fujifilm thiết kế cho các nhà làm phim, dĩ nhiên là, chỉ cho đến hôm nay. X-T3 chính là bước tiến vượt trội về khả năng quay phim không chỉ trong dòng X nói riêng mà còn trên thị trường máy ảnh mirrorless nói chung. Thêm vào đó là cảm biến mới và hệ thống lấy nét tự động, có thể không ngoa khi nói X-T3 là chiếc máy ảnh cao cấp nhất.

– Thiết kế kháng thời tiết (chống văng nước, bụi và đóng băng)

– EVF 0.5 inch 3.69 triệu điểm ảnh, độ phóng đại 0.75x

– Màn hình lật 3 chiều 1.04 triệu điểm ảnh có cảm ứng

– Các đĩa vật lý chỉnh tốc độ màn trập ISO, lấy nét, đo sáng và các thiết lập điều khiển

– Tốc độ màn trập cơ 15 phút (T Mode) – 1/8000 giây hoặc lên đến 1/32000 giây với màn trập điện tử

– Chế độ mô phỏng phim Eterna cho video và F-Log trong

– Khe thẻ nhớ kép SD tương thích UHS-II

– Hốc microphone và headphone 3.5mm

– Kết nối Bluetooth và Wi-Fi

10 điểm khác biệt chính giữa Fujifilm X-T3 và X-H1:

1. Ổn định cảm biến trong thân máy

X-H1 là máy ảnh dòng X đầu tiên và duy nhất tính đến thời điểm này sở hữu ổn định hình ảnh năm trục trong thân máy. Hệ thống này tự hoạt động với các ống kính không có ổn định hình ảnh hoặc kết hợp với ổn định OIS của các ống kính Fujinon.

Mức cân bằng tối đa là 5Ev theo tiêu chuẩn CIPA, tuy nhiên hiệu suất sẽ còn tùy vào ống kính. Ví dụ như Fujifilm khẳng định mức cân bằng 5.5Ev với ống XF 35mm f/1.4 (theo một số thử nghiệm thì kết quả thực tế còn tốt hơn cả số liệu của Fuji), trong khi với ống XF 18-55mm thì mức cân bằng này chỉ còn 3.5Ev.

Với các ống kính thiếu kiểm soát điện tử hoặc ống macro mở rộng MCEX-11/MCEX-16, ba trục được sử dụng (Roll, Pitch, Yaw) và chiều dài tiêu cự phải được cài vào menu.

Mặc dù ra đời sau X-H1, X-T3 không được kế thừa hệ thống ổn định hình ảnh trong máy. Hiện tại có thể thấy Fuji có vẻ muốn giữ độc quyền công nghệ này trên X-H1, có lẽ là bởi nó yêu cầu một thân máy lớn hơn X-T3. Do đó để có được bất kỳ hệ thống ổn định nào trên X-T3, người dùng sẽ cần phải nhờ cậy các ống kính OIS Fujinon hoặc tripod để đạt được các kết quả tốt ở tốc độ màn trập chậm.

2. Cảm biến X-Trans và bộ xử lý X Processor

Mang tiếng là flagship nhưng X-H1 lại sử dụng cảm biến X-Trans III cũ 24.3MP, trong khi X-T3 sử dụng cảm biến X-Trans IV mới nhất với 26.1MP và công nghệ BSI (backside illumination). Cấu trúc BSI sẽ cải thiện hiệu suất chụp thiếu sáng trên X-T3 khi mà cảm biến có thể thu nhận được nhiều ánh sáng hơn khi so sánh với cấu trúc front-side. Theo Fujifilm, khả năng xử lý của cảm biến giờ đây nhanh hơn 1.5x so với các mẫu máy trước đó, giúp cải thiện rolling shutter cũng như các tính năng khác.

X-T3 cũng có thêm một số tốc độ ISO: cơ bản 160 và mở rộng 80. Mọi thông só khác đều tương tự X-H1 (thông số cơ bản giữa 200 đến 12800 và các thông số mở rộng 100, 125, 25600 và 51200).

Chất lượng hình ảnh của X-H1 rất tốt nhất là về dynamic range và các giá trị ISO cao. Hy vọng chất lượng của X-T3 trên thực tế không quá chênh lệch so với các thông số trên giấy.

3. Hệ thống lấy nét tự động lai

Trong khi đây là khía cạnh yếu thế của X-H1, thì X-T3 lại được trang bị phiên bản tiên tiến nhất của hệ thống lấy nét tự động lai trứ danh Fuji tính đến thời điểm hiện tại.

Về lấy nét tự động đơn điểm, X-T3 cho 117 điểm nhận diện pha trên lưới 13×9 (hoặc 425 điểm trên lưới 17×25), trong khi X-T2 chỉ cho 91 điểm trên lưới 13×7 (hoặc 325 điểm trên lưới 13×25). X-T3 cũng có tổng số điểm nhận diện pha (2.16 triệu điểm) cao hơn gấp bốn lần so với mẫu máy trước.

Fuji nhấn mạnh nhận diện khuôn mặt và nhận diện mắt được cải tiến hiệu quả hơn gấp hai lần trên mẫu máy mới, với nhận diện mắt có thể dùng được ở chế độ C-AF và chế độ phim. Đây là một thay đổi đáng mừng khi mà đôi khi các tính năng này trên X-H1 hay các mẫu máy trước đó của Fujifilm không được ổn định cho lắm.

4. Chụp liên tiếp và Live View blackout-free

X-H1 có thể chụp đến 8fps với màn trập cơ và 14fps với màn trập điện tử. Khi gắn grip pin VPB-XH1, máy có thể chụp với màn trập cơ đến 11fps.

X-T3 sở hữu thông số ấn tượng hơn khi có thể chụp 11fps với màn trập cơ và 20fps với màn trập điện tử mà không cần đến grip pin.

Khi bật chế độ Sports Finder, X-T3 crop cảm biến ở mức khoảng 1.25x (16.6MP) có thể thấy rõ trên màn hình. EVF hiển thị các đường kẻ khung rõ ràng để thể hiện vùng bị crop nhưng không crop trường nhìn tự nhiên của cảm biến, đồng nghĩa là người dùng có thể thấy được ngoài vùng 1.25x và liệu trước ảnh hưởng một cách hiệu quả hơn.

Cuối cùng là chế độ Pre-Capture mới không quá xa lạ so với chế độ Pre-Burst trên Lumix G9 hay Pro Capture trên Olympus OM-D E-M1 II. Khi người dùng nhấn nút màn trập xuống một nửa, máy ảnh sẽ tải trước các khung hình vào bộ nhớ đệm, nhưng sẽ chỉ lưu các ảnh gần nhất khi người dùng nhấn nút màn trập xuống hoàn toàn. Điều này đồng nghĩa thậm chí nếu người dùng phản xạ chậm trước một khoảnh khắc thoáng qua nào đó như là chim chóc cất cánh hay một con ong rời khỏi một bông hoa, thì người dùng vẫn có thể ghi lại khoảnh khắc đó kịp thời.

Một trong những khác biệt về kích thước dễ thấy nhất giữa X-T3 và X-H1 đó là phần grip mở rộng trên X-H1, vốn được thiết kế với mục đích hỗ trợ sử dụng các ống kính tele lớn. Phần grip này cũng chịu trách nhiệm một phần cho việc làm tăng trọng lượng và kích thước.

Thông số cụ thể:

Chỉ có X-H1 mới có đủ chỗ cho một màn hình đơn màu ở mặt trên của máy để hiển thị mọi thông số thiết lập quan trọng nhất đang sử dụng. Trong khi đó, chỉ có X-T3 mới có cổng USB 3.1 Type C.

6. Thông số video

X-H1 có thể là chiếc máy ảnh flagship của Fujifilm, nhưng người kế nhiệm mới nhất X-T3 thực ra mới là kẻ sở hữu nhiều thông số video xuất sắc hơn. X-T3 có thể ghi hình ở tốc độ khung hình cao ở chế độ 4K với bitrate nhanh hơn và nhiều lựa chọn hơn khi xét về codec cũng như loại nén. X-T3 cũng thực sự là máy ảnh mirrorless đầu tiên có khả năng quay 4K/60p 10-bit.

Cụ thể:

X-T3

4K đến 60fps

Cinema 4K/DCI đến 60fps

4K đến 400Mbps

4K với nén IPB hoặc All-I

Codec H.264 và H.265

Quay trong 4:2:0 10-bit

Quay ngoài 4:2:2 10-bit

4K đến 30fps

Cinema 4K/DCI 24fps

4K đến 200Mbps

4K với nén IPB

Codec H.264

Quay trong 4:2:0 8-bit

Quay ngoài 4:2:2 8-bit

X-T3 có khả năng quay phim trong 10-bit, nghĩa là máy quay với độ sâu màu gấp 64 lần so với X-T2 với 8-bit. Điều này không đồng nghĩa là người dùng sẽ nhìn thấy màu sắc tốt hơn trên màn hình mỗi ngày nhưng đây sẽ là hỗ trợ tốt hơn cho việc chỉnh màu ở khâu hậu kỳ. Ưu điểm chính của nén All-Intra là nó mã hóa từng khung hình riêng lẻ và yêu cầu ít năng lượng hơn để đọc mã trên máy tính trong lúc chỉnh sửa.

Đối với quay phim 4K, X-H1 crop cảm biến xấp xỉ 1.17x, nghĩa là trường nhìn sẽ bị thu hẹp hơn. X-T3 thực thi với mức crop lớn hơn 1.18x khi quay 4K ở tốc độ 50 hoặc 60fps, nhưng sử dụng toàn bộ chiều rộng của cảm biến đến 30p.

Ở chế độ 1080p, hai máy đều quay được đến 60fps hoặc 120fps ở chế độ High Speed cho phim slow motion tốt hơn. Trong trường hợp này, tương tự, X-T3 sử dụng bitrate cao hơn 200Mbps (so với 100Mbps của X-H1). Ngoài ra còn có mức crop đáng chú ý khác là 1.29x đảm bảo chất lượng tốt. Thực sự là chế độ 120fps trên X-H1 không gây ấn tượng bởi độ sắc nét thấp và rối thừa.

X-H1

(Theo Mirrorless Comparison)

10 điểm khác biệt chính giữa Fujifilm X-T3 và X-H1fujifilm x-h1Fujifilm X-T3máy ảnh fujifilm

10 Điểm Khác Biệt Giữa Fujifilm X

Cùng xem xét tân binh này so với người tiền nhiệm của nó trong phần so sánh sau đây.

10 điểm khác biệt giữa Fujifilm X-E4 và X-E3

1. Cảm biến ảnh

X-E3 trang bị cảm biến X-Trans thế hệ thứ ba với 24.2MP và vi xử lý hình ảnh X-Processor Pro, trong khi X-E4 có cảm biến mới nhất với 26.1MP và thiết kế BSI (chiếu sáng sau), cũng như vi xử lý X-Processor 4.

Dải ISO hơi khác một chút: X-E3 đi từ ISO 200 (hoặc mở rộng ISO 100) và ISO 12800 (hoặc mở rộng 51200). X-E4 có mức nền ISO tương tự nhưng bắt đầu từ 160 (hoặc 80 khi mở rộng).

Sự khác biệt về độ phân giải không quá lớn, và khi so sánh hai chiếc cảm biến ảnh trong quá khứ (trên X-T2 và X-T3), có thể thấy cảm biến 26MP không chỉ có khả năng khôi phục vùng tối nhiều hơn một chút mà còn có nhiều nhiễu hạt hơn một chút ở các mức ISO cao. Nhìn chung, không có sự khác biệt nào quá lớn ở chất lượng hình ảnh trên bất kỳ máy nào.

Hơn cả chất lượng hình ảnh, cảm biến ảnh và vi xử lý mới giúp X-E4 nhận được mọi tinh chỉnh phần mềm mới nhất xét về hồ sơ màu và thuật toán AF, cũng như cung cấp khả năng xử lý cảm biến nhanh hơn tăng tốc độ chụp liên tiếp và giảm méo hình rolling shutter khi sử dụng màn trập điện tử.

2. Các chế độ Film Simulation

X-E4 có vi xử lý hình ảnh và phần mềm mới nhất, bao gồm các chế độ giả lập phim bổ sung (picture profiles) và các thiết lập hình ảnh khi so với X-E3.

Cụ thể hơn, thì X-E4 có:

Thêm ba chế độ giả lập phim (Classic Neg, Eterna, Eterna Bleach Bypass)

Hiệu ứng Colour Chrome tái tạo màu sâu hơn và các bước chuyển tiếp màu đối với màu đỏ và xanh lam

Thêm các thiết lập hình ảnh đơn cử Clarity

Fujifilm X-E4 kế thừa cùng một hệ thống và thuật toán AF từng thấy trên X-T4 và X-S10.

Điều này đồng nghĩa tốc độ lấy nét nhanh hơn tức 0.002 giây, tính năng bám nét đối tượng và nhận diện mặt/mắt tiên tiến hơn, cũng như hiệu suất cao hơn khi chụp low light với độ nhạy sáng tối thiểu là -7Ev (khi chụp với ống kính XF 50mm f1.0), hoặc là -6Ev với khẩu độ f1.4 (so với -3Ev trên X-E3).

X-E4 nhanh hơn X-E3 khi xét đến sức mạnh xử lý, và điều này được xác nhận từ tốc độ chụp liên tiếp.

Khi sử dụng màn trập cơ, cả hai máy chụp được tối đa 8fps.

Khi sử dụng màn trập điện tử, X-E4 có thể chụp nhanh đến 20fps, hoặc 30fps với mức crop 1.25x.

X-E3 có thể đạt đến 14fps với e-shutter so với đó.

Bộ đôi này quay phim 4K đến 30fps không crop cảm biến nhưng trong trường hợp X-E3, máy không xử lý toàn bộ điểm ảnh đồng nghĩa sẽ xuất hiện nhiều hiệu ứng răng cưa hơn một chút và ít chi tiết sắc nét hơn một chút.

X-E4 có thêm các thông số kỹ thuật và thiết lập sau:

Lên đến 200Mbps (so với 100Mbps trên X-E3)

Slow motion ở Full HD đến 240fps (X-E3 không có tùy chọn quay High Speed và chế độ 1080p thông thường đến 60fps)

Hồ sơ F-Log với F-Log View Assist (quay nội bộ)

Đầu ra 4:2:2 10 bit qua HDMI

Zebra pattern và time-code

Bạn có thể xem tham khảo chế độ 240fps trông như thế nào trong video sau. Video được quay bằng X-T4 (X-E4 sử dụng công nghệ tương tự).

X-E4 cũng được trang bị tốt hơn với kết nối âm thanh: đầu vào 3.5mm và đầu vào headphone qua cổng USB-C (adapter mini-jack đi kèm trong hộp). X-E3 chỉ có giắc vào 2.5mm.

6. Màn hình LCD

Dòng X-E duy trì màn hình sau cố định suốt ba thế hệ. Với X-E4, Fujifilm đã thay đổi (phần lớn có vẻ do phản hồi của khách hàng) và cho chiếc máy ảnh mới này màn hình LCD lật có thể lật lên 180˚, tiện dụng chụp selfie hoặc quay v-log.

Màn hình X-E4 cũng có độ phân giải cao hơn (1.62 triệu điểm so với 1.04 triệu điểm).

Hầu hết đặc tính của khung ngắm điện tử đều giống nhau trên cả hai máy: 0.39-in panel OLED, phóng đại 0.62x, độ phân giải 2.36 triệu điểm và eyepoint 17.5mm.

Bộ đôi này có ngoại hình rất giống nhau, nhưng với X-E4, Fujifilm đã quyết định bỏ đi mọi yếu tố không cần thiết để máy đơn giản và tối giản nhất có thể, cũng như dành thêm không gian để tựa ngón tay cái ở mặt sau máy.

Ở mặt trước, báng nhỏ trên X-E3 nay hoàn toàn biến mất, ít đường cong hơn, cho phép thiết kế phẳng tương tự các thế hệ X100 gần đân. Phần gờ tựa ngón cái ở phía sau máy cũng đã bị loại.

Không máy nào có kháng thời tiết. Top plate làm từ hợp kim magne.

9. Thời lượng pin

Cả hai máy dùng pin giống nhau là NP-W126S, nhưng X-E4 có vẻ khai thác hiệu quả hơn và có điểm CIPA cao hơn là 460 lần chụp, so với X-E3 đạt 350 lần chụp.

X-E3 đã ngừng sản xuất và thậm chí ngừng bán ở khá nhiều nơi. Hầu hết trường hợp còn phân phối là để xả kho cho đến khi hết hàng hẳn. Hoặc bạn cũng có thể tìm mua hàng cũ, secondhand.

X-E4 có giá khởi điểm là $850 cho thân máy, hoặc kèm kit XF27mm f/2.8 II với giá khởi điểm $1050.

Giá bán này được cập nhật vào cuối tháng 01/2021.

X-E1 ra mắt từ năm 2012 là thân máy ảnh mirrorless APS-C thứ hai của Fujifilm và vào thời điểm đó cung cấp cảm biến tương tự trên chiếc flagship X-Pro1 trong một tổng thể nhỏ gọn và rẻ hơn.

Kể từ đó đã có rất nhiều thứ xảy ra. Fujifilm đã bổ sung không dưới ba dòng máy, với dòng X-T trở thành dòng máy ảnh Fuji nổi tiếng nhất ngày nay.

Có người sẽ tranh cãi rằng Fujifilm X-E4 là không cần thiết, nhưng vì dòng máy này vẫn luôn có một thị phần khách hàng trung thành nhất định (tương tự dòng X-Pro), nên cũng không bất ngờ khi thấy Fuji nâng cấp, cũng như phải xét đến việc X-E3 nay đã hơn ba năm tuổi và sử dụng cảm biến ảnh cũ.

Nhưng ngoài công nghệ mới nhất, liệu X-E4 có đem đến điều gì thú vị cho người dùng X-E?

Dễ thấy nhất có lẽ là màn hình LCD lật 180˚, kế đến là các tính năng quay phim bổ sung. Rõ ràng là hãng không hề muốn đánh liều bỏ qua những tính năng có thể thỏa mãn giới vlogger đang ngày một đông hơn.

Dẫu vậy thay đổi về thiết kế lại không được lòng nhiều người dùng. Việc muốn máy tối giản và trực quan là dễ hiểu, tính thẩm mỹ được đáp ứng, nhưng điều này đồng nghĩa máy phải hy sinh tính thực dụng cho những ai muốn nhiều hơn là đơn thuần thay đổi thiết lập phơi sáng. Màn hình cảm ứng là một điểm cộng lớn, nhưng bộ nút lỗi thời vẫn còn đó, nhất là trên một chiếc máy ảnh loại này.

Điểm mạnh thực sự của X-E4 có vẻ nằm ở kích thước nhỏ gọn, giống như người tiền nhiệm của nó. Không có EVF lồi lên như dòng X-T, máy thật sự nhỏ và nhẹ. Kết hợp ống kính một tiêu cự cỡ nhỏ, đơn cử ống kit mới 27mm F2.8 II – và đây sẽ là chiếc máy ảnh dòng X di động nhất mà bạn có thể thấy hiện nay (song song chiếc máy ảnh có ống kính cố định X100V).

Theo Mathieu @ Mirrorless Comparison

Fujifilm X-E3Fujifilm X-E4máy ảnh X-E4so sánh Fujifilm X-E4đánh giá Fujifilm X-E4

Đâu Là Điểm Khác Biệt Giữa Iphone Xs Và Iphone X

Siêu phẩm iPhone Xs và iPhone X thoạt nhìn trông có vẻ rất là giống nhau. Tuy nhiên, theo truyền thống của Apple, phiên bản iPhone ‘s’ sẽ chỉ nâng cấp về cấu hình cũng như camera, và iPhone Xs cũng không ngoại lệ.

iPhone Xs sở hữu màn hình 5.8-inch True Tone OLED, độ phân giải 2436 x 1125 pixel (mật độ điểm ảnh 458 ppi), chiếm 82.9% diện tích mặt trước.

iPhone X sở hữu màn hình 5.8-inch True Tone OLED, độ phân giải 2436 x 1125 pixel (mật độ điểm ảnh 458 ppi), chiếm 82.9% diện tích mặt trước.

Đúng rồi, bạn không nhìn nhầm hay do mình viết sai đâu. iPhone Xs là sự kế thừa của iPhone X và do đó, nó giữ lại cùng một màn hình OLED kích thước 5.8-inch. Giống như iPhone X, màn hình OLED trên iPhone Xs cũng hỗ trợ HDR, True Tone và gam màu rộng.

iPhone Xs có kích thước chiều dài là 143,6 x chiều rộng 70,9 x độ dày 7,7 mm và trọng lượng là 177g, được chứng nhận tiêu chuẩn kháng nước, bụi IP68.

iPhone X có kích thước chiều dài là 143,6 x chiều rộng 70,9 x độ dày 7,7 mm và trọng lượng là 174g, được chứng nhận tiêu chuẩn kháng nước, bụi IP67.

Một lần nữa, không có gì bất ngờ ở đây. iPhone Xs vẫn giữ nguyên ngôn ngữ thiết kế của iPhone X. Cải tiến duy nhất ở đây là về màu sắc. Trong khi Apple cung cấp iPhone X chỉ có hai màu là bạc và xám không gian. Thì iPhone Xs sẽ có thêm màu vàng (Gold).

Sự khác biệt lớn nhất về thiết kế giữa hai chiếc iPhone này là chứng nhận kháng nước và bụi. iPhone X có thể ngâm máy trong nước với độ sâu 1m lên đến 30 phút. Còn iPhone Xs có khả năng bị chìm ở độ sâu 2m trong tối đa 30 phút.

iPhone Xs mang trong mình con chip A12 Bionic, sản xuất trên tiến trình 7nm, CPU 6 lõi nhanh hơn 15%, GPU 4 lõi nhanh hơn 50% và Neural Engine 8 lõi mới.

iPhone X mang trong mình con chip A11 Bionic, sản xuất trên tiến trình 10nm,CPU 6 lõi, GPU 4 lõi, Neural engine.

Con chip A11 Bionic bên trong iPhone X vẫn là một trong những con chip mạnh nhất hiện nay mặc dù đã được ra mắt gần một năm nay. Tuy nhiên, với iPhone Xs, Apple đang chiếm ưu thế hơn với A12 Bionic.

Hai lõi hiệu năng trong A12 Bionic nhanh hơn tới 15%, trong khi 4 lõi còn lại sẽ tiêu thụ ít điện năng hơn 50% so với A11 Bionic. GPU 4 lõi cũng cung cấp hiệu suất nhanh hơn 50% khi so sánh với A11 Bionic và nó đã được tối ưu hóa đặc biệt cho iPhone Xs.

Nếu bạn thấy những nâng cấp trên không đáng ấn tượng, thì Neural Engine – chip chuyên xử lý AI trên A12 Bionic đang được nâng cấp rất lớn. Neural Engine mới có kiến trúc 8 lõi và có khả năng xử lý 5 nghìn tỷ phép tính mỗi giây, tăng từ 600 triệu trên A11 Bionic có trên iPhone X. Nó cũng có khả năng chạy Core ML (bộ kit về mô hình học máy – machine learning) nhanh hơn 9 lần so với A11 Bionic.

iPhone Xs có ba tùy chọn gồm 64GB, 256GB và 512GB

iPhone X có hai tùy chọn gồm 64GB và 256GB

Lần đầu tiên Apple mang đến cho chúng ta một chiếc smartphone có dung lượng lớn như vậy. Trước đây bạn thấy 256GB là khá lớn trên iPhone X thì nay chúng ta sẽ có gấp đôi con số đó trên iPhone Xs, cốt lõi cũng phục vụ người dùng vì camera năm nay được cải tiến rất mạnh mẽ.

Về mặt lý thuyết, camera kép của iPhone Xs có thể trông giống như iPhone X nhưng thực ra không phải. Apple đang sử dụng cảm biến camera lớn hơn trên iPhone Xs dẫn đến kích thước của từng pixel được tăng lên. Điều này sẽ giúp cải thiện hiệu suất hình ảnh khi chụp trong điều kiện thiếu sáng.

Chế độ HDR nay được cải tiến thông minh hơn với tính năng Smart HDR cho chất lượng ảnh thật nhất có thể. Điều này được thực hiện bằng cách sử dụng cảm biến ISP nhanh hơn trên chip A12 Bionic. ISP mạnh mẽ cũng cho phép iPhone Xs cho ra hiệu ứng bokeh đẹp mắt hơn và bạn có thể điều chỉnh được độ sâu của bức ảnh sau khi chụp.

iPhone Xs sở hữu hai camera 12MP với khẩu độ f/1.8 và f/2.4, cảm biến mới với 1,4um pixel lớn hơn, OIS cho cả hai cảm biến, HDR thông minh, Focus Pixels, chế độ chụp chân dung và kiểm soát độ sâu trường ảnh.

iPhone X sở hữu hai camera 12MP với khẩu độ f/1.8 và f/2.4, cảm biến chính 1.22um pixel, OIS cho cả hai cảm biến, HDR tự động, Focus Pixels, chế độ chụp chân dung.

Hệ thống đèn flash TrueTone trên iPhone Xs cũng có cải tiến hơn so với iPhone X vì nó có hệ thống phát hiện nhấp nháy tiên tiến. Nhờ có 4 micrô, iPhone Xs cũng có khả năng ghi lại âm thanh nổi (stereo) trong khi quay video, thứ mà iPhone X trước đây không có.

iPhone Xs có camera TrueDeptp 7MP, khẩu độ f/2.2, đèn flash Retina, chế độ chụp chân dung với hiệu ứng bokeh được nâng cao và điều chỉnh được độ sâu hậu cảnh, chế độ HDR thông minh

iPhone X cũng có camera TrueDeptp 7MP, khẩu độ f/2.2, đèn flash Retina, chế độ chụp chân dung, HDR tự động.

Cũng giống như camera sau, camera trước trên iPhone Xs là một bản nâng cấp khổng lồ so với iPhone X. Trong khi nó vẫn giữ nguyên độ phân giải 7MP, nhưng nó lại sử dụng cảm biến mới nhanh hơn.

iPhone Xs cũng có khả năng quay video Full HD ở tốc độ 60 khung hình/giây với tính năng ổn định video điện tử. Để so sánh, iPhone X chỉ có khả năng quay video Full HD ở tốc độ 30 khung hình/giây với camera trước của nó. Giống như camera sau, nó cũng hỗ trợ cho HDR thông minh để cải thiện độ chi tiết của bức ảnh.

Cả hai thiết bị đều sở hữu tính năng Face ID, nhưng cơ chế mở khóa khuôn mặt trên iPhone Xs sẽ nhanh hơn trên iPhone X nhờ sử dụng cảm biến camera nhanh hơn và Neural Engine mạnh mẽ hơn.

iPhone Xs – Hai SIM/eSIM, Gigabit LTE, Wi-Fi ac với MIMO, Bluetooth 5.0, VoLTE, NFC với chế độ đọc

iPhone X – Một SIM duy nhất, LTE-Advanced, Wi-Fi ac with MIMO, Bluetooth 5.0, VoLTE, NFC với chế độ đọc

Về mặt kết nối, Apple đã thực hiện hai cải tiến quan trọng trên iPhone Xs khi so sánh với iPhone X.

Thứ nhất: iPhone Xs hiện có hỗ trợ Gigabit LTE, cho phép tốc độ truyền LTE nhanh hơn cũng như kết nối mạng tốt.

Thứ hai: iPhone Xs đi kèm với kết nối hai SIM, điều này có nghĩa là nó có thể kết nối với hai mạng cùng một lúc.

Tuy nhiên, iPhone Xs vẫn chỉ có một khay SIM duy nhất. Nó sẽ cho phép người dùng kết nối với mạng thứ hai thông qua công nghệ eSIM mà Apple lần đầu tiên ra mắt trên phiên bản Apple Watch Series 3 LTE vào năm ngoái.

8. Thời lượng pin và sạc pin

iPhone Xs có thời lượng pin lâu hơn tới 30 phút so với iPhone X.

iPhone X có thời lượng pin lâu hơn tới 2 giờ so với iPhone 7.

Chứng tỏ iPhone Xs cho ta thời lượng pin tốt hơn một chút so với iPhone X. Mặc dù nó còn phục thuộc rất nhiều vào các tác vụ chúng ta dùng hàng ngày. Cả hai chiếc iPhone này đều có khả năng sạc nhanh 50% chỉ trong 30 phút. Mặc dù cả hai đều đi kèm với một bộ chuyển đổi 5W.

iPhone X đã gây sốc cho rất nhiều người với mức giá 999$ của nó vào năm ngoái. Apple đã biện minh cho mức giá cao này là một sự thay đổi hoàn toàn về thiết kế và màn hình của iPhone.

Tuy nhiên, mức giá cao có nghĩa là iPhone X đơn giản không phải là một đề xuất hấp dẫn đối với nhiều người. Đặc biệt là trong một thị trường smartphone đang chững lại trong vài năm qua. Trái với những tin đồn, iPhone Xs cũng có giá từ 999$ cho phiên bản dung lượng 64GB và phiên bản dung lượng lớn nhất 512GB có mức giá lên đến 1.349$.

7 lý do khẳng định iPhone Xs đáng giá hơn iPhone X

1. iPhone Xs có thêm màu vàng Gold quý phái

Ngôn ngữ thiết kế của iPhone Xs được giữ nguyên giống với iPhone X. Cụ thể là, Xs vẫn sở hữu màn hình 5.8 inch True Tone OLED, độ phân giải 2436 x 1125 pixel (mật độ điểm ảnh 458 ppi), chiếm 82.9% diện tích mặt trước, vẫn giữ kích thước chiều dài là 143,6 x chiều rộng 70,9 x độ dày 7,7 (mm).

Điểm cải tiến hơn nằm ở màu sắc, trong khi dòng X chỉ có 2 màu (bạc và xám không gian) thì dòng Xs có 3 màu: bạc (Silve), xám không gian (Space Grey) và vàng (Gold).

2. Kháng nước và bụi tốt hơn

Điểm khác biệt lớn nhất về thiết kế của 2 phiên bản này là khả năng kháng nước và bụi, iPhone X được chứng nhận tiêu chuẩn kháng nước, bụi IP67 còn iPhone Xs được chứng nhận tiêu chuẩn kháng nước, bụi IP68. Vì vậy mà, iPhone X chỉ có khả năng chìm sâu 1m trong 30 phút nhưng iPhone Xs có thể chìm sâu đến 2m trong 30 phút.

3. Bộ xử lý nhanh hơn

Con chip A12 Bionic của Xs có hiệu năng nhanh hơn A11 Bionic của X 15% và tiêu thụ điện năng ít hơn 50%, thêm vào đó GPU 4 lõi của A12 Bionic cũng cho hiệu suất nhanh hơn 50% so với A11 Bionic. Ấn tượng hơn Neural Engine – chip chuyên xử lý AI trên A12 Bionic có kiến trúc 8 lõi và có thể xử lý 5 nghìn tỷ phép tính mỗi giây, tăng từ 600 triệu trên A11 Bionic có trên iPhone X. Nó cũng có khả năng chạy Core ML (bộ kit về mô hình học máy – machine learning) nhanh hơn 9 lần so với A11 Bionic.

4. Bộ nhớ dùng mãi không hết

Phiên bản iPhone Xs có thêm một tùy chon 512GB, lần đầu tiên Apple cung cấp một dung lượng bộ nhớ lớn đến như vậy cho điện thoại của mình. Trước đây, chúng ta có dung lượng bộ nhớ 256GB là lớn nhất nhưng giờ đây con số đó tăng gấp đôi để thoải mái lưu trữ không lo hết bộ nhớ.

5. Thời lượng pin

Thời lượng pin của iPhone Xs lâu hơn iPhone X 30 phút giúp người dùng thoải mái sử dụng máy cả ngày, tất nhiên thời gian này dài hay ngắn còn phụ thuộc vào loại tác vụ mà bạn thao tác trên điện thoại. Thế nhưng thời lượng pin như vậy là quá ấn tượng rồi đúng không.

iPhone Xs sở hữu hai camera 12MP với khẩu độ f/1.8 và f/2.4, cảm biến mới với 1,4um pixel lớn hơn, OIS cho cả hai cảm biến, HDR thông minh, Focus Pixels, chế độ chụp chân dung và kiểm soát độ sâu trường ảnh.

iPhone Xs có camera TrueDeptp 7MP, khẩu độ f/2.2, đèn flash Retina, chế độ chụp chân dung với hiệu ứng bokeh được nâng cao và điều chỉnh được độ sâu hậu cảnh, chế độ HDR thông minh

Cả hai đều được trang bị camera 12MP, OIS cho cả hai cảm biến, HDR thông minh, Focus Pixels, chế độ chụp chân dung và kiểm soát độ sâu trường ảnh. Tuy nhiên, Chế độ HDR của iPhone Xs nay được cải tiến thông minh hơn với tính năng Smart HDR cho chất lượng hình ảnh thật hơn, hiệu ứng bokeh đẹp mắt, có thể điều chỉnh độ sâu của hình sau khi chụp.

Chế độ Smart HDR sẽ làm cho những bức ảnh có màu sắc sắc nét hơn, cân bằng sáng chính xác hơn và dải tương phản rộng hơn. Không chỉ dừng lại ở đó, tính năng này còn hỗ trợ chụp xóa phông rất tốt vì có khả năng phân tích được độ sâu của ảnh. Đây chính là ưu điểm trên iPhone Xs được lòng nười dùng nhất.

Camera trước vẫn giữ độ phân giải 7MP nhưng có cảm biến nhanh hơn, chế độ quay video Full HD ở tốc độ 60 khung hình/giây với tính năng ổn định video điện tử. HDR thông minh cũng được hỗ trợ cho camera trước để cải thiện độ chi tiết của hình ảnh.

7. iPhone Xs hỗ trợ 2 SIM

Khác với iPhone X chỉ kết nối được 1 SIM duy nhất, iPhone Xs hỗ trợ 2 SIM, nghĩa là nó cho phép người dùng truy cập 2 mạng cùng lúc. Nó vẫn có 1 khe cắm sim truyền thống còn sim thứ 2 được kết nối bằng eSIM. Hiện thì khe cắm eSIM vẫn chưa phát huy công dụng nhiều nhưng người dùng có thể hoàn toàn làm chủ điểm mới này trong thời gian tới.

Bây giờ thì bạn đã biết được điểm khác nhau giữa iPhone Xs và iPhone X.

Khi mà Apple đã ngừng bán iPhone X, người dùng sẽ có ít sự lựa chọn hơn. Nhưng với cùng một mức giá như iPhone X, iPhone Xs cho ta trải nghiệm khác biệt hoàn toàn nhờ vào sự cải tiến về phần cứng cũng như camera được nâng cấp mạnh mẽ hơn.

Bạn có suy nghĩ gì về iPhone Xs? Bạn có nghĩ rằng việc Apple ngừng bán iPhone X là một bước đi đúng đắn? Nếu bạn đang dùng iPhone X thì bạn có nâng cấp lên iPhone Xs không? Nếu có thì hãy ghé qua ShopDunk để được tư vấn và nhận được nhiều quà tặng khuyến mãi hấp dẫn.

3 Điểm Khác Biệt Giữa Grand I10 Lắp Ráp Tại Việt Nam Và Xe Nhập Khẩu

Hiện nay tại thị trường Việt Nam, Grand i10 và Kia Moring như “song mã” trong cuộc đua thị trường phân khúc này, vì khó có cái tên nào nổi bật hơn.

Khách hàng cho rằng phiên bản Grand i10 tại Việt Nam có giá thành rẻ hơn và thậm chí đã được hãng cải tiến thêm những điểm nội trội khác.

Có sự thay đổi ở cả hai phiên bản Hatchback và Sedan như sau: lưới tản nhiệt kiểu dáng hiện đại hơn, hai bên đèn pha cũng tỉ mỉ hơn.

Phía đuôi xe cũng được điều chỉnh để phân biệt được hai phiên bản Grand i10 lắp ráp tại Việt Nam và xe nhập khẩu

– Về kích thước:

Trong khi bản Hatchback được giữ nguyên thì bản Sedan có điều chỉnh nhỉn hơn một chút

Nội thất gần như không có gì khác biệt: vẫn rộng rãi, tiện nghi hàng đầu phân khúc. Nổi bật là màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp hệ thống dẫn đường dành riêng cho thị trường Việt Nam, giúp lái xe tự tin trên mọi cung đường.

– Khung gầm xe “đầm” hơn

Thêm điểm “hơn” của Grand i10 lắp ráp tại Việt Nam đó là khung gầm xe cứng và đầm hơn nhờ dây chuyền lắp ráp sử dụng công nghệ hàn tiên tiến, hiện đại. Thế nhưng xe vẫn giữ được độ êm ái, mượt mà khi di chuyển trên đường qua thử nghiệm của khách hàng.

Bảng giá xe Grand i10 Hatchback

– Giá xe Hyundai Grand I10 1.0 MT 2018 (bản thiếu): 311.000.000 VNĐ

– Giá ô tô Hyundai Grand I10 1.0 MT 2018 (bản đủ): 355.000.000 VNĐ

– Giá xe Hyundai Grand I10 1.0 AT 2018 (bản đủ): 375.000.000 VNĐ

– Giá xe Hyundai Grand I10 1.2 MT 2018 (bản thiếu): 326.000.000 VNĐ

– Giá Hyundai Grand I10 1.2 MT 2018 (bản đủ): 365.000.000 VNĐ

– Giá xe Hyundai Grand I10 1.2 AT 2018 (bản đủ): 391.000.000 VNĐ

Bảng giá xe Grand i10 Sedan

– Giá xe Hyundai Grand I10 Sedan 1.2 MT 2018 (bản thiếu): 346.000.000 VNĐ

– Giá xe Hyundai Grand I10 Sedan 1.2 MT 2018 (bản đủ): 386.000.000 VNĐ

– Giá xe Hyundai Grand I10 Sedan 1.2 AT 2018 (bản thiếu): 410.000.000 VNĐ

Để tìm được địa chỉ mua Grand i10 chính hãng với giá thành hợp lý, người mua nên tham khảo ý kiến bạn bè, người thân và những nguồn tin uy tín trên internet.

– Đại lý giao xe nhanh chóng thuận tiện

– Trân trọng từng khách hàng và luôn nỗ lực mang đến những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

– Dịch vụ hậu mãi – không ngừng học hỏi, cải thiện chất lượng trong các dịch vụ hậu mãi.

– Gara sửa chữa của Giải Phóng được lắp đặt trang thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế:

– Máy chuẩn đoán hư hỏng và hướng dẫn sửa chữa GDS của Hyundai

– Thiết bị kéo nắn khung xe

– Phòng sơn đạt tiêu chuẩn

– Thiết bị sửa chữa nhanh cùng nhiều trang thiết bị hiện đại và dụng cụ chuyên dùng.

ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ HYUNDAI GIẢI PHÓNG

Hyundai Giải Phóng – Đại lý ủy quyền của Hyundai Thành Công Việt Nam Showroom 1: Số 5 Đường Ngọc Hồi, Tứ Kỳ, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Showroom 2: Số 68 Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 090 618 1166

Hotline bán hàng: 090 618 1166

Hotline Dịch vụ: 0904 566 808

Hotline Cứu hộ: 024 3681 3968

Bạn đang xem bài viết 10 Điểm Khác Biệt Chính Giữa Fujifilm X trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!