Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Giảng Môn Học Ngữ Văn Lớp 7 mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Muốn đạt được muc đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết, sự liên kết ấy cần được thể hiện trên trên cả hai mặt, hình thức ngơn ngữ v nội dung ý nghĩa.
Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản
Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN Tiết: 04 Ngày dạy : 19/ 08/ 2011 I. MỤC TIÊU Kiến thức Khái niệm liên kết trong văn bản. Muốn đạt được muc đích giao tiếp thì văn bản phải cĩ tính liên kết, sự liên kết ấy cần được thể hiện trên trên cả hai mặt, hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa. Kĩ năng Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản Viết các đoạn văn, bài văn cĩ tính liên kết Thái độ Giáo dục ý thức tạo lập văn bản cĩ tính liên kết cho học sinh. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Bảng phụ, giáo án Học sinh : Bài soạn, sách vở . III. PHƯƠNG PHÁP IV. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Văn bản là gì ? Văn bản có những tính chất nào ? ; từ đó cho các em thấy: sẽ không hiểu một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những văn bản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết . Hoạt động của thầy - trò Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: Tính liên kết của văn bản Giáo viên dùng bảng phụ ghi ví dụ 1a. Gọi học sinh đọc ¬ Đoạn văn này trích trong văn bản nào? Và trích như thế nào? Ø Đoạn văn trích từ văn bản: "Mẹ tôi" các câu được trích rời rạc không giống như văn bản ¬ Theo em, nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy câu như thế thì En-ri-cô có thể hiểu điều bố muốn nói chưa? Vì sao? Ø En-ri-cô không thể hiểu rõ điều bố muốn nói vì ý nghĩa các câu chưa liên kết với nhau Gọi học sinh đọc mục 1b Giáo viên ghi bảng - Viết chưa đúng ngữ pháp - Vì có câu nội dung chưa thật rõ - Giữa các câu còn chưa có sự liên kết ¬ Vậy em hãy cho biết liên kết là gì? Liên liền; kết nối, buộc Ø Liên kết: nối liền gắn bó với nhau ¬ Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? Ø Cần phải có tính liên kết. Tính liên kết làm cho văn bản có nghĩa, dễ hiểu Gọi học sinh đọc điểm thứ nhất phần ghi nhớ Chuyển ý Học sinh đọc đoạn văn 1a ¬ Em hãy cho biết thiếu ý gì mà đoạn văn trở nên khó hiểu? Em hãy chữa lại. Ø Thiếu sự liên kết về nội dung ý nghĩa Đoạn văn cĩ thể chữa lại như sau: Trước mặt cơ giáo con đã thiếu lễ độ với mẹ. Việc như thế khơng bao giờ con được tái phạm nữa. Con phải nhớ rằng mẹ là người rất yêu thương con. Bố nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cuối mình trên chiếc nơi trong chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khĩc nức nở khi nghĩ rằng cĩ thể mất con? Hãy nghĩ xem, En-ri-cơ ạ? Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ cĩ thể đi ăn xin để nuơi con, cĩ thể hy sinh tính mạng để cứu sống con! Nhớ lại điều con làm, bố rất giận con. Con phải xin lỗi mẹ. Thơi, trong một thời gian con đừng hơn bố; bố sẽ khơng thể vui lịng đáp lại cái hơn của con được. Nhưng chỉ có sự liên kết về nội dung và ý nghĩa không thôi thì chưa đủ Giáo viên sử dụng bảng phụ ghi ví dụ điểm 2b Gọi học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ ¬ Đoạn văn này và văn bản: "Cổng trường mở ra" có điểm nào giống và khác nhau? Học sinh đọc những câu trong văn bản "Cổng trường mở ra" tương ứng với những câu trong ví dụ ¬ Chỉ ra sự thiếu liên kết và sửa lại để trở thành đoạn văn có nghĩa Ø Đoạn văn thiếu mấy chữ: "Còn bây giờ" và chép nhầm chữ "con" thành "đứa trẻ" ¬ Từ hai ví dụ trên em hãy cho biết: Một văn bản cĩ tính liên kết trước hết cần phải cĩ điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng điều kiện gì? Ø Người nói người viết cần phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau, đồng thời phải biết kết nối các câu các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu) thích hợp Gọi học sinh đọc điểm ghi nhớ 2 Gọi học sinh đọc toàn bộ ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Học sinh đọc bài tập 1 Xác định yêu cầu của bài tập Gọi học sinh lên bảng sắp xếp lại Hoạt động bằng phiếu học tập Học sinh đọc bài tập. Xác định yêu cầu của bài tập. Gọi học sinh lên bảng điền I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản 1. Tính liên kết của văn bản - Liên kết là tính chất quan trọng làm cho văn bản có ý nghĩa và dễ hiểu 2. Phương tiện liên kết trong văn bản a. Thiếu sự liên kết về nội dung ý nghĩa b. Đoạn văn thiếu mấy chữ " Cịn bây giờ" và chép nhằm chữ con thành " đứa trẻ" c. Điều kiện liên kết: - Nội dung các câu, các đoạn thống nhất và gắn bĩ chặt chẽ với nhau - Kết nối các câu, các đoạn bằng phương tiện ngơn ngữ * Ghi nhớ SGK/18 II. Luyện tập Câu 1: Sắp xếp các câu văn theo một thứ tự hợp lí để tạo thành đoạn văn có tính liên kết 1 - 4 - 2 - 5 - 3 Câu 2: Đúng về hình thức và ngôn ngữ câu văn này có vẻ rất liên kết với nhau nhưng không thể coi giữa những câu ấy đã có một mối liên kết thật sự bởi vì giữa các câu không có sự kiên kết về nội dung ý nghĩa Câu 3: Các từ ngữ lần lượt điền vào chỗ trống là: bà, bà, cháu, bà , bà, cháu thế là Câu 4: Hai câu đặt cạnh nhau trong văn bản vì sau hai câu đó còn có câu thứ ba đứng kế tiếp nối hai câu trên thành một thể thống nhất, làm cho toàn đoạn văn trở nên liên kết chặt chẽ với nhau 4. Củng cố và luyện tập Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với các điều kiện ấy các câu văn trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì? - Nội dung các câu, các đoạn thống nhất và gắn bĩ chặt chẽ với nhau - Kết nối các câu, các đoạn bằng phương tiện ngơn ngữ 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Học bài - Làm bài tập 5 SGK/19 Tập viết một đoạn văn cĩ tính mạch lạc Chuẩn bị: Đọc - Tìm hiểu Bố cục trong văn bản theo câu hỏi gợi ý SGK V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung Phương pháp Tổ chứcBài Soạn Môn Đại Số Lớp 7
– nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không .
– hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
– biết cách tìm hệ số tỉ lệ , tìm giá trị của một 9ại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia
-Bảng phụ ghi định nghĩa ,tính chất , bài tập ?3 và 13
-Bảng hoạt động nhóm
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I- MỤC TIÊU : hs biết được cong thức biễu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch . nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không . hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch biết cách tìm hệ số tỉ lệ , tìm giá trị của một 9ại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia II- CHUẨN BỊ : -Bảng phụ ghi định nghĩa ,tính chất , bài tập ?3 và 13 -Bảng hoạt động nhóm III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ nêu định nghĩa tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận Bài tập 13/44 sbt -gv nhận xet`1 cho điểm Hoạt động 2: Định nghĩa Nhắc lại định nghĩa học ở tiểu học Cho hs làm ?1 : viết công thức tính - Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức -GV giới thiệu định nghĩa -Nhấn mạnh y=a/x hay x.y=a -Cho hs làm ?2 -Cho biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số -3,5 . hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số nào ? Tổng quát ? Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận ntn? -Hoạt động 3: Tính chất cho hs làm ? 3 GV gợi ý nêu cách tìm hệ số tỉ lệ ? HS làm câu b nêu cách làm -HS đúng lên làm câu c GV thuyết trình lại phần ghi ở câu c sgk/57 -Gv giới thiệu hai tính chất -Gv dán nội dung t/c lên bảng (đã chuẩn bị sẵn -Cho hs so sánh với 2 tính chất bên tỉ lệ thuận -Gv nhấn mạnh : *hai đại lượng tỉlệ thuận x1 ứng y1 x2 ứng y2 *Hai đại lượng tỉ lệ nghịch : x1 ứng y1 x2 ứng y2 Hoạt động 4: Cũng cố - dặn dò *Cho hs làm bài 12; 14 sgk/58 Dặn dò : -Học định nghĩa , t/c của 2 đại lưo87ng5 tỉ lệ nghịch so sánh với hai đại lượng tỉ lệ thuận -BVn: 13;15 sgk; 18;20 , 21; /45,46 SBt -Xem trước bài một số bài táon về đại lượng tỉ lệ nghịch -HS lên bảng làm bài -trả lời câu hỏi -Bài tập ĐS : 30;50;70 triệu đồng HS nhắc lại định nghĩa -HS làm ?1 : -NX: các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia -HS đọc định nghĩa HS làm ?2 -x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số -3,5 -Hs nêu trường hợp tổng quát -HS đọc chú ý sgk/ 57 HS làm ?3 Hs trả lời các câu hỏi của gv và hoàn thành bài giải b)y2= 20 c) x1.y1=x2y2=x3.y3=60 -HS đọc tính chất -hs so sánh -Hs làm bài 12 sgk trên phiếu học tập hs làm bài 14 1-Định nghĩa : * VD: ?1 sgk diện tích hcn: S=xy=12 Lượng gạo trong tất cả các bao :x.y=500(kg) c)quãng đường đi đựơc : v.t=16 Định nghĩa : sgk/57 Chú ý : sgk 2- Tính chất sgk/58 ( phần đóng khung) 3- Bài tập : Bài 12 sgk/58: Bài 14sgk/58 Để xây một ngôi nhà : 35 người xây hết 168 ngày 28 người xây x ngày ? Số công nhân và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch . Ta có : Trả lời : 28 công nhân xây hết 120 ngàyTài liệu đính kèm:
TIET chúng tôi
Giáo Án Môn Thủ Công Lớp 2 Bài 8
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
Giáo án môn Thủ công 2 bài 8: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 2 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Học sinh biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều
Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước giáo viên hướng dẫn.
Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
HS hứng thú và yêu thích cắt biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều.
Giáo dục học sinh biết tiết kiệm nguyên vật liệu và thu gom rác thải.
Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
GV: Hình mẫu biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều nền đỏ, vạch trắng
Quy trình gấp, cắy dán biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều
Giấy thủ công, đỏ trắng, kéo hồ
Hs: Giấy thủ công, đỏ trắng
1. Bài cũ Tuần trước các em học bài gì? (Gấp cắt dán hình tròn)
Gv kiểm tra dụng cụ: Giấy thủ công, bút chì, hồ, kéo, vở thực hành thủ công
Nhận xét chung
1. Giới thiệu bài: Gv treo mẫu hình để Hs quan sát và nhận xét
– Biển nền đỏ vạch trắng, cấm xe đi ngược chiều . Hôm nay cô sẽ hướng dẩn các em cách gấp, cắt dán
2. Gv hướng dẫn: Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều
· Gấp cắt dán hình tròn màu đỏ từ hình
vuông có cạnh 6 ô
· Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô
· Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo
Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều
· Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng
· Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô
· Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn .
3. Hs thực hành gấp, cắt,dán
– Khi Hs thực hành Gv theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng.
– Gv cho Hs thư giãn
4. Tổ chức trưng bày, đánh giá sản phẩm
Giáo viên nhận xt – đánh giá.
Quan sát nhận xét
– Học sinh chú ý theo dõi.
Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều
– Hs thực hành
– gấp, cắt, dán
– Học sinh thực hành gấp cắt dán
biển báo cấm xe đi ngược chiều.
– Học sinh chơi trò chơi ” Đèn xanh, đèn đỏ”
– Học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
– Lớp nhận xét sản phẩm đẹp
Giáo Án Lớp 2 Môn Thủ Công
– Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.
– Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:Mẫu hình. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần: 17 Tiết: 17 Bài: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe ( tiết 1) I/ MỤC TIÊU: - Học sinh biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV:Mẫu hình. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe TG Nội dung Phương pháp dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv hd hs quan sát và nhận xét Gv hd mẫu B1: Gấp cắt biển báo cấm đỗ xe. B2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Gv giới thiệu mẫu hình BBGT cấm đỗ xe, hd hs quan sát và nêu nhận xét về sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của BBGT cấm đỗ xe với những BBGT đã học. · Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hv có cạnh 6 ô. · Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hv có cạnh 4 ô. · Cắt hcn màu đỏ có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô. · Cắt hcn màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. · Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng (h1). · Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (h2). · Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ (h3). · Dán chéo hcn màu đỏ vào giữa hình tròn xanh được (h4). - Gv tổ chức cho hs tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. Củng cố dặn dò: Mang mẫu dở để làm tiếpTài liệu đính kèm:
ke hoach giang chúng tôi
Bạn đang xem bài viết Bài Giảng Môn Học Ngữ Văn Lớp 7 trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!