Cập nhật thông tin chi tiết về Bi Kịch Của ‘Đại Gia Đình’ Nữ Quái 11 Năm Trốn Truy Nã Đặc Biệt Nguy Hiểm mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Như Báo ANTĐ thông tin, đầu tháng 3-2018, CQĐT Bộ Công an đã bắt giữ Bế Thị Mần (49 tuổi), HKTT tại xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn, đối tượng hơn 10 năm trốn quyết định truy nã đặc biệt nguy hiểm về tội danh Mua bán trái phép chất ma túy.
Góp tiền tỷ mua heroin
Đầu tháng 9-2008, sau khi có chút vốn liếng từ việc kinh doanh ở bãi vàng, cặp “phi công – máy bay” Nông Văn Quyết (SN 1975, trú tại thị trấn Ba Bể, Bắc Kạn), Hoàng Thị Hải (SN 1967, trú tại Ngân Sơn, Bắc Kạn), cùng Bế Thị Dưng (em gái Bế Thị Mần) góp hơn 4,8 tỷ đồng và 50 “cây” vàng để lên Sơn La làm ăn, mà cụ thể là… buôn heroin.
Bế Thị Mần cùng các “đồng phạm họ hàng” mua bán ma túy
Sau đó, Hải và Quyết về Hà Nội mua chiếc xe Toyota Prado giá 1,3 tỷ đồng để dùng chung. Riêng Dưng lên Mộc Châu (Sơn La) để tìm mua “hàng”. Ngày 9-9-2008, Quyết nhận được điện thoại của Dưng gọi lên đón vì đã mua được 41 bánh heroin (tương đương 14,1 kg).
Khoảng 20h ngày 9-9-2008, Quyết và Hải chở 41 bánh heroin về đến huyện Tân Lạc (Hòa Bình) thì bị Cục CSĐT tội phạm về ma túy (Bộ Công an) bắt quả tang.
Mở rộng điều tra, ban chuyên án đã khởi tố thêm 5 đối tượng trong đường dây, gồm: Trần Thị Hương (SN 1969, ở TP Lạng Sơn), Hoàng Văn Tiện (SN 1971, quê quán Văn Lãng, Lạng Sơn), Bế Thị Dưng cùng em ruột là Bế Thị Kim (SN 1976, quê quán Ngân Sơn, Bắc Kạn) và Nguyễn Quang Đan (SN 1962, quê quán Bắc Giang).
Theo khai nhận của các đối tượng, từ tháng 3 đến 6-2008, chúng đã nhiều lần mua bán hàng chục bánh heroin. Phi vụ đầu tiên, Hải, Quyết, Dưng góp được khoảng 600 triệu đồng; Dưng lên Sơn La mua 7 bánh heroin với giá 100 triệu đồng/bánh.
Sau đó, Quyết và Hải dùng xe ô tô đeo biển xanh 31A – 0192 lên đón rồi mang lên Lạng Sơn bán cho Tiện 2 bánh với giá 165 triệu đồng/bánh. Số ma túy còn lại, Hải, Dưng bán cho Hương với giá 165 triệu đồng /1 bánh. Trong những lần vận chuyển ma túy, Quyết đều sử dụng chiếc xe biển xanh 31A – 0192.
Quá trình kết thúc điều tra, CQĐT Bộ Công an đã chuyển hồ sơ đến Viện KSND Tối cao đề nghị truy tố 6 bị can Nông Văn Quyết, Hoàng Thị Hải, Hoàng Văn Tiện, Trần Thị Hương, Bế Thị Kim, Nguyễn Quang Đan về tội danh Mua bán trái phép chất ma tuý. Riêng Bế Thị Dưng bỏ trốn nên CQĐT đã ra quyết định truy nã, tháng 10-2008.
Chiếc xe ô tô đeo biển số giả được sử dụng để vận chuyển ma túy
Đầu tháng 2-2015, Phòng CSĐT tội phạm về ma túy Công an tỉnh Cao Bằng phối hợp với các lực lượng chức năng bắt quả tang Triệu Đức Hanh – chồng của Bế Thị Mần – đang vận chuyển 156 bánh heroin.
Qua đấu tranh, CQĐT tiếp tục xác định Bế Thị Dưng cùng chồng là Chu Vân Anh và em gái Bế Thị Mọn giữ vai trò chủ đạo trong các phi vụ mua bán, vận chuyển trái phép ma túy. Trong quá trình lẩn trốn quyết định truy nã, Dưng vẫn tiếp tục cầm đầu đường dây mua bán, vận chuyển ma túy xuyên quốc gia, từ Việt Nam đi Trung Quốc tiêu thụ và ngược lại.
Sau khi bắt giữ Triệu Đức Hanh, CQĐT làm rõ vai trò đồng phạm của Mọn và Vân Anh. Kết thúc điều tra, xét xử, Hanh bị tuyên án tử hình, còn Bế Thị Mọn bị tuyên phạt 20 năm tù.
Tám năm sau ngày lẩn trốn truy nã, chiều 21-6-2016, Bế Thị Dưng đã bị tổ công tác Cục CSĐT tội phạm về ma túy phối hợp cùng các đơn vị nghiệp vụ Công an tỉnh Thái Nguyên bắt giữ tại tầng 4 của một căn biệt thự trong 4 biệt thự liền kề (do hai con của Dưng và hai con của Bế Thị Mần đứng tên). Đồng thời tại tầng 2 của ngôi nhà, lực lượng Công an bắt giữ Chu Văn Anh.
Về phần Bế Thị Mần, đối tượng từ khi có quyết định truy nã đã bỏ trốn sang Trung Quốc, thi thoảng mới lén mò về Việt Nam, và vẫn thực hiện hành vi mua bán, vận chuyển trái phép chất ma túy từ Trung Quốc về Việt Nam và ngược lại.
Với quyết tâm chặn đứt mầm họa cho xã hội, Cục CSĐT tội phạm về ma túy đã báo cáo đề xuất lãnh đạo Cục và Tổng cục Cảnh sát phê duyệt, xác lập chuyên án truy bắt đối tượng truy nã đặc biệt nguy hiểm Bế Thị Mần.
Bằng đồng bộ các biện pháp nghiệp vụ, sự kiên trì, quyết tâm của các chiến sỹ Công an đã thu được kết quả tích cực. Tại tỉnh Cao Bằng, trinh sát đã xác định đối tượng Mần đang ở trong ngôi nhà của người họ hàng tại phường Hòa Chung, TP. Cao Bằng. Bản án nghiêm khắc ở phía trước đang đợi Bế Thị Mần!
Xử vụ vỡ ống cấp nước sông Đà: VKS đề nghị mức án cho cựu lãnh đạo Vinaconex
Chiều 7/3, phiên tòa xét xử các bị cáo trong vụ án “Vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng” liên …
Điều tra viên nói gì về vụ án vỡ ống cấp nước sông Đà?
Theo điều tra viên cao cấp thuộc C46 Bộ Công an, vụ án có tính đặc thù. Cơ quan điều tra 2 lần đề nghị …
Ý Nghĩa Cơ Bản Của Các Thông Số Ghi Trên Vòng Bi
Mỗi loại bạc đạn – vòng bi đều được in những con số và những ký tự khác nhau. Tùy vào nhà sản xuất và đặc tính riêng biệt mà những ký tự (Mã số) mà chúng được in khác nhau, nhưng chúng đều dựa trên nguyên tắc khoa học chung mà tất cả các nhà sản xuất phải tuân thủ.
Ý nghĩa cơ bản của các thông số được in trên vòng bi – bạc đạn được phân làm hai hoại: Ý nghĩa thương mại và ý nghĩa kỹ thuật
I. Ý NGHĨA THƯƠNG MẠI 1. Ý nghĩa về thương hiệu:
Tất cả các sản phẩm nói chung không riêng gì vòng bi đều phải in rõ thương hiệu và nguồn gốc xuất xứ nếu như muốn thương mại toàn cầu. Một sản phẩm vòng bi – bạc đạn có rất nhiều nhà sản xuất chế tạo. Ý nghĩa về thương hiệu mang tính chất phân biệt rõ ràng với người tiêu dùng là sản phẩm đó được sản xuất bởi nhà sản xuất nào. Ý nghĩa về thương hiệu có thể là một biểu tượng (logo nhãn hiệu) hay ký tự viết tắt của thương hiệu đó. Ví dụ như INA – FAG, NKS, TIMKEN, KOYO…
Hình 1: Vòng bi – bạc đạn FAG được in đầy đủ logo thương hiệu và nguồn gốc xuất xứ 2. Ý nghĩa về nguồn gốc xuất xứ:
Nguồn gốc xuất xứ được in trên vòng bi – bạc đạn giúp ta hiểu rõ là sản phẩm này được sản xuất tại đâu, quốc gia nào. Có nhiều nhà sản xuất đặt dây truyền công nghệ sản xuất tại các quốc gia có giá thành nhân công thấp, chi phí sản xuất thấp. Những sản phẩm này đều tuân thủ nghiêm ngặt chất lượng của nhà sản xuất quy định. Ví dụ như Vòng bi INA cũng có thể được sản xuất tại Trung Quốc, bạc đạn TIMKEN có thể sản xuất tại Pakistan…
Hình 2: Vòng bi thương hiệu INA của Đức được sản xuất tại Mỹ 3. Ý nghĩa về ngày sản xuất
Tùy vào nhà sản xuất và chủng loại vòng bi mà ngày sản xuất được in hay là không. Chứ không phải chúng bắt buộc phải được in trên vòng bi. Ví dụ vòng bi có kích thước quá nhỏ thì nhà sản xuất không in ngày sản xuất lên chúng mà in trên bao bì của chúng.
II. Ý NGHĨA KỸ THUẬT CỦA THÔNG SỐ KÝ HIỆU TRÊN VÒNG BI
Ý nghĩa kỹ thuật giúp ta lựa chọn được sản phẩm như mong muốn, nhưng không phải ai cũng biết. Có thể thông số thương mại không được in đầy đủ nhưng thông số kỹ thuật thì bắt buộc phải được in trên vòng bi – bạc đạn.
1. Ý nghĩa về kích thước.
Hai con số sau cùng chỉ chỉ đường kính trong của vòng bi có từ 00-99 (20mm< D <5000mm). Một số loại vòng bi dùng trong các máy móc siêu lớn có thể đường kính trong (D) sẽ lớn hơn 5000mm. Và một số vòng bi được sử dụng trong các máy Micro (thường gặp trong Nha khoa y tế) có thể nhỏ hơn 20mm.Ví dụ : vòng bi có ký hiệu 2315 Ta sẽ lấy trị số hai chữ số sau cùng nhân với 5 : Ta có 15×5 = 75mm. Có nghĩa là đường kính trong là D = 75mm (đường kính lỗ vòng bi)Vòng bi được ký hiệu 304 Trị số 4 x 5 = 20mm. Đường kính trong là 20mm Như vậy các số ký hiệu từ 04 trở lên đều sẽ nhân với hệ số 5. Còn lại từ 04 trở xuống có ký hiệu đặc biệt tương ứng quy đổi như sau: 00 : 10mm, 01 : 12mm, 02 : 15mm, 03 : 17mm. Đây là điểm cơ bản mà bạn cần nắm vững để lựa chọn sản phẩm cho mình thật chính xác.
Hình 3: Vòng bi Koyo luôn được in đầy đủ thông số kỹ thuật và thương mại 2. Ý nghĩa về mức độ chịu tải của vòng bi – bạc đạn.
Ta hãy để ý ký tự thứ 3 từ phải sang trái, chúng có ý nghĩa như sau:
Ký hiệu số 1 hoặc 7: Chịu tải rất nhẹKý hiệu số 2: Chỉ tải nhẹKý hiệu số 3: Chỉ tải trung bình Ký hiệu số 4: Chỉ tải nặng Ký hiệu số 5: Chỉ tải rất nặng, siêu nặng Ký hiệu số 6: Chỉ tải trung bình như 3 nhưng dầy hơn Ký hiệu số 8-9: Chỉ tải rất rất nhẹ; 814, 820, 914
3. Ý nghĩa phân loại vòng bi – bạc đạn
Ký tự thứ 4 từ phải sang trái được ký hiệu từ 1 – 9. Chúng có ý nghĩa như sau:
Ký hiệu số 0: Chỉ loại bi tròn 1 lớp Ký hiệu số1: Chỉ loại bi tròn hai lớp Ký hiệu số 2: Chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp Ký hiệu số 3: Chỉ loại bi đũa ngắn hai lớp Ký hiệu số 4: Chỉ loại bi đũa dài 1 lớp 5: Chỉ loại bi đũa xoắn 6: Chỉ loại bi đũa tròn chắn 7: Chỉ loại bi đũa hình côn 8: Chỉ loại bi tròn chắn không hướng tâm 9: Chỉ loại bi đũa chắn
4. Ý nghĩa về kết cấu:
Ký tự thứ 5 từ phải sang trái chúng có ý nghĩa như sau:
3: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn4: Giống như 3 nhưng vòng chặn có gờ chắn5: Có 1 răng để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài 6: Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá8: Có hai long đen chặn dầu bằng thép lá9: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
Ví dụ đọc thông số của vòng bi có ký hiệu 60304 – Đường kính vòng trong 04×5 = 20mm – Chịu tải trọng trung bình – Bi tròn một lớp – Có 1 long đen chặn dầu bằng thép láChú ý : Đối với vòng bi chỉ có 3 số cuối thì số cuối cùng chỉ đường kính trong của vòng bi (D<20mm) Ví dụ : 678 thì d=8mm, chịu tải nhẹ, loại bi tròn chắn
Sơ đồ cấu trúc bạc đạn 5. Ý nghĩa về sai số khe hở vòng bi 6. Ý nghĩa sai số khe hở bạc
(Internet)
Đánh Giá Xe Ford Everest Titanium 2.0L Bi
Động cơ Diesel êm và tiết kiệm
Nhiều tính năng cao cấp có sẵn trên bản tiêu chuẩn
Lái xe thoái mái và tinh tế
Rộng rãi ở cả 3 hàng ghế
Hộp số tự động 10 cấp cho tất cả các phiên bản
Đắt tiền, đặc biệt là phiên bản Titanium
Động cơ Bi-Turbo chỉ có trên Titanium 4WD
Một vài vị trí sử dụng vật liệu chưa thật cao cấp
Có một chút ì ạch ở dải tốc độ thấp
Đánh giá xe Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019: Thiết kế đầu xe
Đầu xe Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019 có một số tinh chỉnh so phiên bản cũ.
Do mới chỉ dừng lại ở phiên bản nâng cấp giữa chu kỳ nên xét về tổng thể, ngoại hình của Ford Everest 2019 chỉ được tinh chỉnh nhẹ ở một vài chi tiết nhỏ để chiếc xe trông hiện đại hơn. Sự thay đổi rõ rệt nhất ở phần đầu xe Ford Everest 2019 nằm ở khu vực lưới tản nhiệt.
Tại đây, các đường viền crôm 3D đã được làm thanh gọn hơn, số lượng thanh nan được tăng lên thành 3 nan mỏng thay vì 2 nan to bản như trước, thiết kế đã góp phần làm nổi bật logo thương hiệu Mỹ nằm chính giữa lưới tản nhiệt.
Giống như mô hình cũ, Ford Everest Titanium 4WD 2019 vẫn được trang bị hệ thống đèn pha HID Projector tự động thích ứng tích hợp dải LED chiếu sáng ban ngày hình chữ L. Tuy nhiên, tính năng rửa đèn pha từng xuất hiện trên mô hình cũ đã không còn xuất hiện trên phiên bản mới Ford Everest Titanium 4WD 2019.
Ở phía dưới, tấm ốp bảo vệ cản trước sơn bạc cũng được tái thiết kế để mang lại cảm giác thành một khối liền mạch và cứng cáp cho phần đầu xe. Cụm đèn sương mù vẫn được giữ nguyên thiết kế hình chữ nhật và nằm gọn trong phần ốp bảo vệ.
Đánh giá xe Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019: Thiết kế thân xe
Phần thân xe của phiên bản Ford Everest Titanium 4WD 2019 nếu chỉ nhìn thoáng qua, người dùng sẽ thấy nó không khác gì so với mô hình cũ. Vâng, rõ ràng thiết kế thân xe của chiếc Everest hiện tại đang nhận được những đánh giá tích cực từ phía khách hàng. Nó vững chãi đúng chất SUV truyền thống mà vẫn có được nét lịch lãm của dòng xe du lịch hiện đại. Thế nên, đội ngũ của Ford đã không tập trung làm mới cho khu vực này.
Thay vào đó, họ thiết kế lại kiểu dáng la-zăng của xe với 6 chấu kép mỏng với kiểu phay bóng hợp với xu thế của các dòng SUV hiện tại. Kích thước la-zăng 20 inch tiếp tục là trang bị tiêu chuẩn cho Ford Everest Titanium 2019. Ngoài ra, một điểm thay đổi nhỏ mà nhiều người có lẽ sẽ không để ý ở khu vực ốp mang cá trang trí phía bên hông xe chính là dòng chữ “Bi-Turbo” đã thay thế cho “2.2L 6 Speed” hay “3.2L 6 Speed”.
Còn lại gương chiếu hậu ốp crôm tích hợp đèn báo rẽ, tay nắm cửa mạ crôm, kích thước dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.892 x 1.860 x 1.837 mm và chiều dài cơ sở 2.850 mm cùng khoảng sáng khung gầm 210 mm không có sự khác biệt so với mô hình trước đó.
Một điểm mà Ford Everest 2019 nên có trên phiên bản cao cấp Titanium chính là đường viền crôm bao quanh khung cửa sổ. Nếu có thêm yếu tố trang trí này, hẳn chiếc xe SUV 7 chỗ mới của Ford sẽ trông cao cấp hơn rất nhiều.
Đánh giá xe Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019: Thiết kế đuôi xe
Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019 được bổ sung thêm tính năng mở cốp đá chân.
Phía sau của Ford Everest 2019 có thể nói là không có bất cứ thay đổi nào về thiết kế bên ngoài so với phiên bản cũ nhưng cửa cốp sau ngoài đóng mở bằng điện, nay đã được bổ sung thêm tính năng mở cốp rảnh tay bằng cách đá chân. Cảm biến đá chân đóng mở cốp điện được đội ngũ chúng tôi đánh giá cực kỳ nhạy bén, dễ thực hiện, giúp người dùng cảm thấy tiện lợi hơn khi phải “tay xách nách mang” các đồ đạc cồng kềnh.
Nhìn chung, thiết kế phần đuôi xe dù có phần đơn giản nhưng nó vẫn đảm bảo toát lên cảm giác thể thao, hiện đại và rộng rãi với sự có mặt cụm đèn hậu dạng LED được nối liền bởi thanh nẹp crôm to bản, cản sau mạ bạc “dữ dằn” hơn tạo hình cho hai đèn phản quang thêm độc đáo và cánh gió đuôi tích hợp đèn phanh LED trên cao.
Đánh giá xe Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019: Khoang lái
Khoang lái Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019 thể hiện sự hiện đại, cao cấp
Khoang nội thất của Ford Everest Titanium 2019 vẫn được giữ nguyên thiết kế từ mô hình trước đó nhưng một số chi tiết nhỏ như đường chỉ may màu trắng hay các tấm ốp crôm được chăm chút tỉ mỉ để trông chiếc xe cao cấp và hiện đại hơn. Đến mô hình 2019, nội thất của Ford Everest mới sẽ chỉ có duy nhất lựa chọn màu đen mà thôi.
Cách bố trí các phím bấm chức năng khoa học giúp người lái dễ điều chỉnh mà không bị phân tâm khi điều khiển. Đồng thời vật liệu sử dụng bên trong nội thất của Ford Everest Titanium 2019 cũng cho thấy nó xứng đáng với số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để sở hữu chúng.
Đánh giá xe Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019: Vô-lăng và bảng đồng hồ
Vô-lăng của Ford Everest Titanium 2019 không khác gì so với mô hình 2018. Có chăng chỉ là sự bổ sung thêm nút bấm điều chỉnh cho hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruiser Control giờ đã trở thành trang bị tiêu chuẩn trên mẫu xe mới này. Các tính năng hiển thị trên cụm đồng hồ của Ford Everest Titanium 2019 cũng được thiết lập lại và hiển thị thêm nhiều thông tin hơn cho người lái.
Đánh giá xe Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019: Ghế ngồi
Ghế ngồi trên Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019 bọc da
Ford Everest 2019 là một chiếc SUV 7 chỗ theo đúng nghĩa chứ không phải là một chiếc SUV 5+2 nên không gian ngồi ở cả 3 hàng ghế đều được nhiều người đánh giá cao khi cung cấp đủ sự thoải mái cho 7 hành khách. Ghế ngồi trên Ford Everest Titanium 2019 được bọc da với tính năng chỉnh điện 8 hướng cho cả ghế lái và ghế hành khách phía trước.
Hàng ghế thứ 2 được thiết kế để có thể trượt tiến lùi linh hoạt để mở rộng không gian cho người ngồi ở hàng ghế thứ 3. Khi khu vực này chỉ có 2 hành khách, người dùng có thể kéo bệ tỳ tay trung tâm xuống, vị trí để cốc không được thiết kế trên bề mặt của bệ tỳ tay mà được làm ẩn trên trong tương tự như các mẫu xe hạng sang.
Hàng ghế thứ 3 sẽ chỉ dành cho 2 người ngồi, nó được đánh giá rộng hơn so với các đối thủ trong cùng phân khúc nên hành khách ngồi ở vị trí trong thời gian dài cũng không bị quá mệt mỏi. Một điểm cộng trên Ford Everest Titanium 2019 chính là hàng ghế thứ 3 được gập điện hoàn toàn để gia tăng không gian cho khoang để hành lý. Đây được coi là một tính năng “độc quyền” của Ford Everest 2019 trong phân khúc SUV 7 chỗ.
Đánh giá xe Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019: Khoang hành lý
Về cơ bản, khi sử dụng đủ 3 hàng ghế, khoang hành lý của Ford Everest 2019 vẫn có thể chứa vừa đủ cho 2 chiếc vali cỡ trung nhờ dung tích chứa đồ lên tới 450 lít. Và khi gập lần lượt hàng ghế thứ 3 và thứ 2 xuống, dung tích khoang hành lý của Ford Everest 2019 sẽ tăng lên đáng kể, lần lượt là 1.050 lít và 2.010 lít.
Là một chiếc SUV 7 chỗ dành cho gia đình, Ford rất biết chăm chút và đem lại những lợi ích cho người dùng bằng cách thiết kế tới 30 vị trí để đồ trên hai bên cánh cửa, bảng điều khiển trung tâm, bệ tỳ tay và khu vực gần cần số.
Đánh giá xe Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019: Động cơ và hộp số
Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019 là phiên bản duy nhất sử dụng động cơ dầu tăng áp kép.
Có lẽ điều đáng nói nhất ở Ford Everest 2019 chính là sự cải tiến mạnh mẽ ở hệ thống truyền động, có thể nói lần đầu tiên xuất hiện trong phân khúc SUV tại Việt Nam. Toàn bộ dòng động cơ Diesel 2.2L và 3.2L trên Ford Everest cũ đã bị thay thế bằng dòng động cơ Diesel 2.0L Turbo mới.
Và giống như mẫu bán tải Ranger, Ford chỉ ưu ái mẫu động cơ Diesel 2.0L Bi-Turbo cho duy nhất một phiên bản Everest Titanium 4WD. Đây là mẫu động cơ mới nhất và mạnh mẽ nhất của Ford với công suất cực đại 210 mã lực, mô-men xoắn cực đại 500 Nm, vượt trội so với động cơ Diesel 3.2L công suất 200 mã lực, mô-men xoắn 470 Nm.
Trong khi, các phiên bản còn lại của Everest 2019 sẽ sử dụng khối động cơ 2.0L Turbo cho công suất 177 mã lực, mô-men xoắn 420 Nm, cũng lớn hơn so với mẫu động cơ Diesel 2.2L trước đó công suất 160 mã lực, mô-men xoắn 385 Nm. Cùng với đó, hộp số tự động 10 cấp mới sẽ là trang bị tiêu chuẩn cho 4 trên 5 phiên bản của Ford Everest 2019 được bán tại Việt Nam, thay thế hoàn toàn cho hộp số tự động 6 cấp trước đó. Hộp số sàn vẫn được giữ nguyên 6 cấp.
Với mô hình Everest Titanium 2.0 Bi-Turbo 4WD 2019, chiếc xe còn cung cấp cho người lái 4 chế độ vận hành phù hợp với các hiệu chỉnh chân ga và kiểm soát ổn định tuỳ thuộc vào các bề mặt đường, khoá vi sai cầu sau cùng chế độ dẫn động 4 bánh chạy ở cấp số thấp.
Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019 cung cấp sự thoải mái, êm ái
Đội ngũ của chúng tôi đã có dịp được trải nghiệm trên chiếc Ford Everest Titanium 2.0 Bi-Turbo 4WD 2019 và nhận thấy rằng động cơ Diesel trên chiếc SUV 7 chỗ mới của Ford nổ êm hơn rất nhiều so với trước, có lẽ bây giờ chỉ kém sau mỗi động cơ Diesel của Hyundai Santa Fe thế hệ mới.
Chạy trên đường, Ford Everest Titatinum 2.0 Bi-Turbo 4WD cho tầm quan sát xung quanh rộng, không gian bên trong khá yên tĩnh và mang lại cảm giác lái thoải mái nhất trong phân khúc SUV 7chỗ. Điều khiển chiếc Ford Everest 2019 với hệ thống lái trợ lực điện, hệ thống treo mềm hơn và ghế ngồi có thể hạ xuống thấp, bạn sẽ có cảm giác như đang điều khiển một chiếc xe du lịch chứ không phải là một biến thể 7 chỗ của một chiếc xe tải.
Khả năng tăng tốc của Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 4WD không thực sự xuất sắc, nó có độ trễ lớn nhưng bù lại hộp số tự động 10 cấp giúp cho quá trình tăng tốc có được sự liền mạch, mượt mà và chính xác hơn. Trong hầu hết các trường hợp, động cơ 2.0L Bi-Turbo vẫn cho thấy nó có đủ sự mạnh mẽ để người dùng quên đi mình đang cầm lái một chiếc xe SUV 7 chỗ nặng nề chỉ với động cơ 2.0L nhỏ bé.
Với Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 4WD, chúng tôi khuyên các bạn nên sử dụng thường xuyên hơn tính năng kiểm soát hành trình chủ động khi chạy trên đường cao tốc. Nó đem lại sự tiện lợi và giúp cho quá trình điều khiển chiếc xe trở nên nhàn nhã và an toàn hơn rất nhiều nhờ khả năng luôn giữ khoảng cách nhất định với xe đi phía trước.
Một tính năng an toàn cũng rất hữu ích là cảnh báo chệch làn đường, tính năng này chỉ được kích hoạt khi xe chạy trên 65 km/h, việc cảnh báo lệch làn sẽ được Ford Everest 2019 thực hiện bằng hành động rung nhẹ trên vô-lăng nhưng với quan điểm của chúng tôi, mức độ rung còn quá nhẹ chưa đủ khiến người lái cảm nhận được cảnh báo, thiết nghĩ một tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh có lẽ sẽ tốt hơn cho người điều khiển.
Đó là trên đường cao tốc, còn trong đô thị thì sao? Một lần nữa chúng tôi lại phải nhắc đến một tính năng an toàn vượt trội và có tính hữu dụng cao. Một tính năng an toàn mà các nhà sản xuất ô tô trên thế giới đang dần chuẩn hoá trên những chiếc xe của mình nhưng các hãng xe tại Việt Nam lại không mấy mặn mà với tính năng này. Đó chính là hệ thống cảnh báo va chạm phía trước với phanh tự động khẩn cấp (AEB).
Thú thực là nhờ có nó mà chúng tôi thoát được một vụ va chạm không cần thiết khi bị một chiếc xe khác tạt đầu, phóng lên trước mặt và bất ngờ phanh gấp. Hệ thống AEB ngay lập tức phát hiện ra nguy hiểm và cảnh báo bằng âm thanh. Do tình huống diễn ra quá nhanh nên chúng tôi không kịp phản ứng và thế là hệ thống AEB đã nhanh chóng chủ động phanh xe, tránh được va chạm.
Có thể nói hệ thống AEB rất tốt và an toàn nhưng cũng cần nhớ đó chỉ đóng vai trò như một hệ thống hỗ trợ và không thể thay thế hoàn toàn sự chú ý của người lái, thế nên người điều khiển vẫn phải cần giữ vững sự tập trung khi di chuyển trên đường.
Đánh giá xe Ford Everest Titanium 2.0L Bi-Turbo 2019: Mức tiêu hao nhiên liệu
Ford Việt Nam đưa ra các chỉ số tiêu hao nhiên liệu của động cơ 2.0L Bi-Turbo như sau:
Khi di chuyển trên đường trường là 6,3L/100 km
Khi di chuyển trong đường nội đô là 9,3L/100 km
Khi di chuyển trên cung đường hỗn hợp là 8L/100 km.
Ý Nghĩa Các Thông Số Kỹ Thuật Trên Vòng Bi Bạc Đạn
Cách đọc các thông số kỹ thuật trên vòng bi
1.Ý nghĩa về kích thước:
– Hai con số sau cùng chỉ chỉ đường kính trong của vòng bi có từ 00-99 (20mm< D <5000mm)
Ví dụ:
2315: Øtrong= 15 x 5 = 75 mm (trục)
304: Øtrong= 04 x 5 = 20 mm
Như vậy từ 04 trở lên đều nhân với 5, còn các loại khác:
00 = 10 mm
01 = 12 mm
02 = 15 mm
03 = 17 mm
2. Ý nghĩa về chịu tải :
Con số thứ 3 từ phải sang trái:
1 hoặc 7: chịu tải rất nhẹ
2: chịu tải nhẹ
3: chịu tải trung bình
4: chịu tải nặng
5: chịu tải rất nặng
6: chịu tải trung bình như số 3 nhưng dầy hơn
8 -9: tải rất rất nhẹ 814; 820; 914.
Con số thứ tư từ phải sang trái chỉ loại vòng bi có từ 0-9
3.Ý nghĩa phân loại:
Con số thứ tư từ phải sang trái chỉ loại vòng bi có từ 0 – 9
0: chỉ loại bi tròn 1 lớp
1: chỉ loại bi tròn 2 lớp
2: chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp
3: chỉ loại bi đũa ngắn 2 lớp
4: chỉ loại bi đũa dài 1 lớp
5: chỉ loại bi đũa xoắn
6: chỉ loại bi tròn chắn
7: chỉ loại bi đũa hình côn
8: chỉ loại bi tròn chắn không hướng tâm
9: chỉ loại bi đũa chắn
4. Ý nghĩa về kết cấu:
Số thứ 5 từ phải sang trái
3: bi đũa hình trụ ngắn một dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn
4: giống như số 3 nhưng vòng chặn trong có gờ chắn
5: Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài.
6: Có một long đền chặn dầu bằng lá thép
8: Có hai long đền chặn dầu bằng lá thép
9: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
Ví dụ: Vòng bi 60304
Có một long đền chặn dầu bằng lá thép.
Bi tròn một lớp.
Trọng tải trung bình.
Đường kính trong 20 mm.
Chú ý: với loại vòng bi chỉ có 3 số thì số cuối chỉ đường kính trong của vòng bi.
Ví dụ: Vòng bi 678 (D < 20) thì:
số 8 chỉ đường kính trong của vòng bi
số 7 là chịu tải nhẹ
số 6 là loại bi tròn chắn
Bạn đang xem bài viết Bi Kịch Của ‘Đại Gia Đình’ Nữ Quái 11 Năm Trốn Truy Nã Đặc Biệt Nguy Hiểm trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!