Cập nhật thông tin chi tiết về Các Từ Tiếng Anh Thông Dụng Khi Đi Du Lịch: Tập Hợp Mọi Biển Báo, Chỉ Dẫn Tại Sân Bay mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Các từ tiếng Anh thông dụng khi đi du lịch giúp hiểu ngay các biển hiệu tại sân bay (Nguồn: Pinterest)Tiếng Anh ứng dụng tại sân bay là hành trang không thể thiếu mỗi khi du lịch hay đi công tác nước ngoài của bất cứ ai. Khi đến sân bay, chúng ta sẽ dễ dàng bắt gặp nhiều biển hiệu lạ lẫm, nếu là những người chưa có kinh nghiệm đi du lịch nhiều, chỉ cần không để ý các thông báo, sẽ có thể bỏ lỡ chuyến bay hay gặp phải nhiều rắc rối khác.
– Arrivals: Khu đến (khu vực mà hành khách từ nơi khác bay đến sẽ đi ra)
– Departures: Khu đi (khu vực mà hành khách làm thủ tục lên máy bay), và có thể chia thành International Departures – Nơi khởi hành các chuyến bay quốc tế và Domestic Departures – Nơi khởi hành các chuyến bay nội địa
Tiếp tục, vào phía trong, khu vực sảnh chung, quan sát xung quanh bạn sẽ có thể thấy ngay các cổng đến và đi và các quầy thủ tục lên máy bay, bạn có thể phân biệt qua:
– Domestic terminal: Ga/bến trong nước
– Domestic terminal: Ga/bến quốc tế
– Arrival board: Bảng giờ đến của các chuyến bay
– Departure board: Bảng giờ đi các chuyến bay
– Gate summary: Cổng thông tin (arrival board, departure board) tổng hợp về chuyến bay, bao gồm các thông tin:
Cổng thông tin (arrival board, departure board) tổng hợp về chuyến bay (Nguồn: Pixabay)
Các quầy dịch vụ khu vực sảnh
Các quầy dịch vụ quan trọng tại sân bay cần lưu ý:
Ngoài ra, còn có các quầy và khu vực khá đặc biệt như:
– Well-wishers gallery: Phòng đưa tiễn khách (đi từ nước sở tại ra nước ngoài)
– Greeters gallery: Phòng đón tiếp khách (đón khách từ nước ngoài về nước sở tại)
– Welcome & see-off services: Dịch vụ đón/tiễn khách
– Southern Airport Authority: Cảng vụ hàng không miền Nam
– Easy boarding service: Dịch vụ ưu tiên làm thủ tục xuất nhập cảnh.
Các biển hiệu, biển chức danh quầy dịch vụ bằng tiếng Anh tại sân bay (Nguồn: Pixabay)
Thủ tục check-in lên máy bay
Ở khu Departures (Khu đi), bạn sẽ thấy nhiều quầy làm thủ tục lên máy bay (Check-in Counter), ở đây bạn có thể gặp các loại chỉ dẫn trên giấy tờ hoặc biển hiệu có nội dung như:
Khu vực băng chuyền nhận hành lý ký gửi tại sân bay (Nguồn: Pixabay)
Thủ tục hải quan, kiểm tra an ninh
Sau khi hoàn thành thủ tục check-in và ký gửi hành lý, bạn sẽ di chuyển tiếp đến quá trình làm thủ tục xuất cảnh, kiểm tra an ninh, một sốtừ vựng tiếng Anh trên biển hiệu bạn có thể gặp phải trong giai đoạn này như:
Khu vực thực hiện thủ tục kiểm tra an ninh tại sân bay (Nguồn: Airports)
Vào phòng chờ lên máy bay
Sau khi hoàn thành cơ bản hai thủ tục trên bạn sẽ có thể vào và chờ tại phòng chờ (Lounge) thông báo lên chuyến bay là có thể đi. Nơi đây, thường có các khu vực giải trí, ăn uống giúp hành khách thư giãn trong quá trình chờ đợi, đặc biệt là khi đi transit, transfers hay connecting flights (quá cảnh, chờ đợi chuyển tiếp).
Các khu vực thư giãn có thể bao gồm:
– Duty-free shop: Gian hàng miễn thuế
– Food court: Khu ăn uống
– Restroom/ Toilet: Nhà vệ sinh
Would passenger for the 12.10 Iberia flight IB 341 to Madrid please go at once to Gate 16 where this flight is now boarding.
Hành khách trên chuyến bay IB 341 lúc 12h10 của hãng Iberia đến Madrid vui lòng đến Cổng số 16 để làm thủ tục lên máy bay.
Attention passengers on Vietnam Airlines flight VN 3644 to Paris. The departure gate has been changed. The flight will now be leaving from Gate 26.
Hành khách trên chuyến bay VN 3644 đến Paris của hãng hàng không Vietnam Airlines xin lưu ý. Cổng khởi hành đã được thay đổi. Chuyến bay sẽ khởi hành từ Cổng số 26.
Đừng để lỡ chuyến bay vì không biết những chỉ dẫn tiếng Anh cần thiết (Nguồn: Pixabay)
Ở các sân bay trong nước, thông thường các loại biển báo, chỉ dẫn đều sẽ được thể hiện ở dạng song ngữ nên sẽ không thể làm khó bạn. Nhưng trên hành trình trở về, các khu vực chức năng của sân bay ở đất khách với bố trí khác lạ, lúc này, bạn phải tự mình vận dụng vốn từ sẵn có của mình.
Trần Tuyền (Tổng hợp)
Ý Nghĩa Các Biển Chỉ Dẫn Bằng Tiếng Anh Tại Sân Bay
Cùng Etrip4u tìm hiểu ý nghĩa các biển chỉ dẫn tại sân bay
Biển báo tại khu vực ở sân bay
Departures: Khu đi, biển báo chỉ khu vực mà hành khách làm thủ tục để đi máy bay đến nơi khác.
Arrivals: Khu đến, biển báo chỉ khu vực mà hành khách từ nơi khác bay đến và sẽ đi ra.
Domestic departures: Các chuyến bay trong nước International departures: Các chuyến bay đi quốc tế.
International terminal: Ga quốc tế.
Domestic terminal: Ga trong nước
Passenger services counter: Dịch vụ trợ giúp khách hàng.
Baggage Claim: Băng chuyền – đây là nơi nhận hành lý ký gửi.
Lost and Found: Quầy tìm và trả hành lý thất lạc.
Information: Quầy thông tin.
Có rất nhiều biển chỉ dẫn tại sân bay
Currency exchange counter: Quầy thu đổi giá trị ngoại tệ.
Check-in counter: Quầy làm thủ tục check in lên máy bay.
Restroom/Toilet: Nhà vệ sinh.
Departure lounge: Phòng ngồi chờ lên máy bay.
Duty-free shop: Gian hàng miễn phí thuế.
Food court: Khu ăn uống.
Arrivals board: Bảng giờ các chuyến bay đến.
Departures board: Bảng giờ các chuyến bay đi.
Gate 01: Cổng 01
Security: An ninh
Security check/control: Kiểm tra an ninh
Passport control: Kiểm tra hộ chiếu
Customs control: Kiểm tra hải quan
Transfers: Quá cảnh
Connecting Flights: Các chuyến bay chuyển tiếp
Các nội dung trong bảng thông tin chuyến bay
Bảng thông tin chuyến bay
Trên bảng thông tin chuyến bay (Arrivals board/ Departures board) được xuất hiện ở sân bay sẽ có các mục với nội dung như sau:
Destination: Nơi đến.
Flight No: số hiệu chuyến bay.
Time: Thời gian.
Remark: Ghi chú.
Check-in open: Bắt đầu thời gian làm thủ tục.
Boarding: Đang để hành khách lên máy bay.
Delayed: Chuyến bay bị hoãn.
Cancelled: Chuyến bay bị hủy.
Gate closing: Cổng đang đóng.
Departed: Chuyến bay đã xuất phát.
Gate closed: Cổng đã đóng.
Các nội dung tịa quầy thủ tục check in
Quầy thủ tục, check in
Passport: hộ chiếu.
Visa: thị thực.
Air ticket: Vé máy bay.
Boarding pass: Thẻ/vé lên máy bay.
Baggage: Hành lý ký gửi nói chung bao gồm một hay nhiều suitcases.
Suitcase: Vali hành lý.
Carry-on bag: Hành lý xách tay (mang theo lên máy bay).
Gate: Cổng ra máy bay.
Seat: Ghế ngồi trên máy bay.
Lounge: Phòng chờ.
Các nội dung tại quầy thủ tục hải quan
Khu vực làm thủ tục tại quầy hải quan
Customs: Hải quan.
Security check: Kiểm tra an ninh (làm trước khi lên máy bay).
Immigration: Thủ tục nhập cảnh vào nơi đến.
Customs officer: Cán bộ, nhân viên hải Quan.
Customs declaration form: Tờ khai hải quan.
Metal detector: Máy phát hiện kim loại (trong hành lý, trên người của hành khách). X-ray machine/X-ray screener: Máy tia X để nhìn bên trong hành lý.
Xuất trình passport và vé máy bay cho nhân viên sân bay để vào khu vực làm thủ tục.
Điền vào mẫu khai hải quan (tùy vào thời điểm có thể thay đổi).
Bạn trình passport, vé máy bay cho nhân viên hải quan để làm thủ tục xuất cảnh, sau đó vào khu vực cách ly. Tất cả hành lý xách tay cũng cần được cho qua kiểm tra an ninh hàng không để soi hành lý.
Khi đến giờ lên máy bay, nhân viên hàng không sẽ thông báo, các hành khách lên máy bay cần xếp hàng tại cổng quy định, chuẩn bị sẵn vé và chứng minh thư nhân dân để nhân viên kiểm tra.
Từ Vựng Tiếng Anh Về Các Biển Báo Giao Thông Cần Biết
Khi lưu thông trên các tuyến đường, chắc hẳn chúng ta sẽ bắt gặp rất nhiều các biển báo giao thông khác nhau. Việc nhận dạng và hiểu được những thông tin mà biển báo đó truyền đạt là rất cần thiết, giúp đảm bảo an toàn giao thông, tránh được những rủi ro trên đường
1. Bend: đoạn đường gấp khúc
2. Danger: nguy hiểm
3. Two way traffic: đường hai chiều
4. Road narrows: đoạn đường hẹp
5. Roundabout: Vòng xuyến
6. T-Junction: ngã ba
7. Give way: nhường đường cho xe đi ở đường chính
8. Bump: đường xóc
9. Road widens: đường trở nên rộng hơn
10. Slow down: giảm tốc độ
11. Electric cable overhead: có đường cáp điện phía trên
12. Danger: nguy hiểm
13. Slippery road: đoạn đường trơn
14. Stop give way: hết đoạn đường nhường đường
15. Traffic signal: tín hiệu giao thông
16. Quayside: sắp đến cảng
17. Pedestrian crossing: rải người đi bộ sang đường
18. Runway aircraft: khu vực máy bay cất cánh, hạ cánh
19. Uneven road: đường nhấp nhô
20. Cross road: đường giao nhau
21. Opening bridge: cầu đóng, mở
22. STOP: dừng lạ
23. No parking on even day: cấm đỗ xe vào các ngày chẵn
24. No parking on odd day: cấm đỗ xe vào các ngày lẻ
25. No crossing: cấm người đi bộ qua đường
26. No pedestrians cycling: cấm người
30. School: trường học
31. Priority to approaching traffic: ưu tiên cho phương tiện đang đi tới
32. Axle weight limit: trục giới hạn trọng lượng
33. End of dual carriage way: hết làn đường đôi
34. Construction: công trường
35. Traffic from right: giao thông phía bên phải
36. Traffic from left: giao thông phía bên trái
37. Stop police: dừng xe cảnh sát
38. Stop customs: dừng xe trong một số trường hợp
39. No parking stopping: cấm đỗ xe
40. No traffic both ways: không tham gia giao thông
41. Stop: dừng lại
42. No U-Turn: cấm rẽ hình chữ U
43. No trucks: cấm xe tải
44. No traffic: cấm tham gia giao thông
45. No horn: cấm còi
46. No overtaking: cấm vượt
47. Length limit: giới hạn chiều dài
48. No buses: không có xe bus
49. Speed limit: giới hạn tốc độ
50. Railway: đường sắt
51. Animals: động vật
52. No parking: cấm đỗ xe
53. Roundabout: vòng xuyến
54. Handicap parking: chỗ đỗ xe của người khuyết tật
55. Go straight: đi thẳng
56. Go left or right: rẽ trái hoặc phải
57. Road goes right: đường quẹo sang phải
58. Go straight or left: đi thẳng hoặc rẽ trái
59. Distance to exit (meters): khoảng cách đến lối ra
60. End of highway: hết đường quốc lộ
61. Highway begins: bắt đầu đường quốc lộ
62. Rest: nơi tạm nghỉ
63. Parking: đỗ xe
64. Petrol station: trạm xăng
65. U Turn: vòng hình chữ U
66. Dead end: đường cụt
67. Your priority: được ưu tiên
68. Hospital: bệnh viện
69. Ambulance: xe cứu thương
Nguồn: Internet
Clip: Cùng Học Các Biển Báo Giao Thông Tiếng Anh
1.Level crossing without barrier ahead: Nơi xe lửa băng ngang không có rào chắn
2.Level crossing with gate or barrier ahead: Nơi xe lửa băng ngang có cổng hoặc rào chắn
3.Tramcars crossing ahead: Xe điện băng ngang ở phía trước
4.Junction with a minor side road ahead: Nơi giao cắt với đường phụ
5.Double bend ahead: đường gấp khúc kép ở phía trước
6.Loose chippings: Đường có đá dăm
7.Road works: Đường đang thi công
8.Cycle route ahead: Tuyến đường dành cho xe đạp phía trước
9.Cattle likely to be in road ahead: Đoạn đường có thể có gia súc đi lại
10.Entrance to a 20 mph speed limit zone: Bắt đầu vào khu vực hạn chế tốc độ 20 km/h
11.Vehicles exceeding height indicated are prohibited: Cấm các phương tiện vượt quá chiều cao ghi trên biển báo
12.Vehicles exceeding width indicated are prohibited: Cấm các phương tiện vượt quá bề ngang ghi trên biển báo
13.Vehicles carrying dangerous goods prohibited : Cấm phương tiện chở hàng nguy hiểm
14.No waiting except for loading and uploading: Không dừng để chờ ngoại trừ mục đích chất/dỡ hàng
15.No stopping on main carriageway: Không dừng xe trên đường
16.National speed limit applies: Áp dụng giới hạn tốc độ chung
17.You have priority over vehicles from the opposite direction: Bạn được ưu tiên trước các phương tiện đi từ chiều ngược lại
18.No though road for traffic: Đường cụt
19.Hospital ahead with accident and emergency facilities: Bệnh viện với trang thiết bị hỗ trợ cấp cứu ở phía trước
20.Maximum speed 40 mph: Tốc độ tối đa 40 km/h
21.Traffic queues likely ahead: Đoạn đường có thể xảy ra ùn tắc giao thông
23.Junction on the bend ahead: Có giao cắt ở khúc cua phía trước
24.Staggered junction ahead: Nút giao với hai đường phụ đối diện lệch nhau
25.Road narrows on the right side: Đường hẹp về phía bên phải
26.Road narrows on the left side: Đường hẹp về phía bên trái
27.Road narrows on both sides: Đường hẹp về cả hai phía
28.Dual carriage way ends: Hết làn đường kép
29.Two-way traffic straight ahead: Đường hai chiều thẳng phía trước
30.Two-way traffic crosses one-way road: Đường hai chiều cắt ngang đường đi một chiều
31.Steep hill downwards ahead: Đường dốc xuống ở phía trước
32.Steep hill upwards ahead: Đường dốc lên ở phía trước
33.Tunnel ahead: Đường hầm phía trước
34.Hump bridge ahead: Cầu vòm phía trước
35.Slippery road: Đường trơn
36.Uneven road : Đoạn đường không bằng phẳng
37.Soft verges: lề đường yếu, không thích hợp cho xe cộ chạy
38.Opening or swing bridge ahead: Cầu đóng mở hoặc đầu quay phía trước
39.Quayside or riverbank : Khu vực cảng hoặc bờ sông
40.Traffic signals ahead : Đèn tín hiệu giao thông phía trước
41.Side winds: Gió tạt ngang
42.Falling or fallen rocks: Đá lở
43.Low flying aircraft or sudden aircraft noise: Máy bay ở tầm thấp hoặc tiếng ồn bất chợt do máy bay
44.Pedestrian crossing ahead: Chỗ cho người đi bộ sang đường phía trước
45.No right turn: Cấm rẽ phải
46.No left turn: Cấm rẽ trái
47.No U-turns: Cấm rẽ chữ U
48.Give priority to vehicles from opposite direction: Nhường đường cho phương tiện từ hướng đối diện
50.No cars permitted: Cấm xe ô tô
51.No motorcycles permitted: Cấm xe máy
52.No motor vehicles permitted: Cấm các phương tiện gắn máy
53.No caravans permitted: Cấm xe moóc
54.No vehicles carrying explosives permitted: Cấm các phương tiện chở chất nổ
55.No overtaking: Cấm vượt
56.No vehicles except bicycles being pushed:
59.Turn left ahead: Rẽ trái phía trước
60.Turn right ahead: Rẽ phải phía trước
61.Vehicles may pass either side to reach same destination
62.Mini-roundabout : Bùng binh
63.One-way traffic: Giao thông một chiều
Website học giao tiếp tiếng Anh trực tuyến hiệu quả hàng đầu Việt Nam
Bạn đang xem bài viết Các Từ Tiếng Anh Thông Dụng Khi Đi Du Lịch: Tập Hợp Mọi Biển Báo, Chỉ Dẫn Tại Sân Bay trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!