Cập nhật thông tin chi tiết về Câu Hỏi Trắc Nghiệm An Toàn Giao Thông Cho Học Sinh Tiểu Học mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Successfully reported this slideshow.
Published on
1. 1 2 3 4 5 6 9 10 11 12 13 14 17 18 19 7 6 8 15 16
2. Đặc điểm của biển báo nguy hiểm là : A. Hình tam giác B. Viền đỏ, nên màu vàng C. ở giữa có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung sự nguy hiểm cần biết D. Tất cả các ý trên 111112222230246800022446688
3. Những qui định khi đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang không có rào chắn , đứng cách đường ray ngoài cùng ít nhất: A. 5m B. 4m C. 3m 111112222230246800022446688
4. Cảnh sát giao thông thường dùng hiệu lệnh gì để chỉ huy giao thông : A. Bằng tay B. Bằng còi, cờ C. Bằng gậy D. Tất cả các ý trên 111112222230246800022446688
5. Để tránh những nguy hiểm trên đường phố ta phải làm gì ? A. Chơi bóng trên vỉa hè B. Đi bộ giữa lòng đường C. Đi hàng 3 hàng 4 dưới lòng đường D. Cả ba ý trên đều sai 111112222230246800022446688
6. Khi đi xe đạp, xe máy cần làm gì để được an toàn ? A. Cần đội mũ bảo hiểm B. Cần đi với tốc độ thật nhanh C. Cần lạng lách đánh võng 111112222230246800022446688
7. Trong các biển chỉ dẫn sau, biển nào là biển chỉ dẫn sắp tới trạm cấp cứu . AA BB CC 111112222230246800022446688
8. Nguyên nhân chính gây tai nạn giao thông là ? A. Do con người . B. Do phương tiện giao thông . C. Do đường và do thời tiết . D. Tất cả các ý trên 111112222230246800022446688
9. Khi đi qua đường giao nhau nhau có vòng xuyến ta phai di như thế nào cho đúng ? A. Ta đi ngược chiều của vòng xuyến . B. Phải đi đúng chiều của vòng xuyến C. Ta đi tùy thích . 111112222230246800022446688
11. Biển báo cấm, là biển báo ? A. Hình tròn nền màu xanh . B. Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng . C. Hình tròn nền đỏ . 111112222230246800022446688
12. Để tránh tai nạn giao thông ta cần nhớ ? A.Không chấp hành luật giao thông đường bộ B.Nên đùa nghịch khi đi trên đường . C.Chấp hành luật giao thông, chú ý để đảm bảo an toàn, không đùa nghịch trên đường . 111112222230246800022446688
13. Thứ tự thực hiện hành động qua đường an toàn là . A. Thấy an toàn; nhìn trước, nhìn sau ; đi qua đường B. Nhìn trước, nhìn sau; thấy an toàn ; đi qua đường C. Đi qua đường ; nhìn trước, nhìn sau ; thấy an toàn 111112222230246800022446688
15. Đây là biển chỉ dẫn gì về đường thủy ? AA.. ĐĐưượợcc pphhéépp đđậậuu .. BB.. CCấấmm rrẽẽ pphhảảii .. CC.. CCấấmm rrẽẽ ttrrááii .. DD.. PPhhííaa ttrrưướớcc ccóó bbếếnn đđòò,, bbếếnn kkhháácchh ssaanngg ssôônngg 111112222230246800022446688
16. Đường chưa an toàn là : A. Lòng đường quá hẹp . B. Vỉa hè hẹp hoặc có nhiều vật cản C. Người đi bộ phải đi xuống lòng đường . D. Tất cả các ý trên đều đúng . 111112222230246800022446688
17. Biển báo hiệu giao thông đường bộ gồm có mấy nhóm ? A. 3 nhóm B. 4 nhóm C. 5 nhóm 111112222230246800022446688
18. Điều nào sau đây không phải là điều cấm khi đi xe đạp ? A. Không được đi hàng 3 trở lên B. Không được rẽ đột ngột qua đầu xe C. Được phép đi vào đường cấm . 111112222230246800022446688
19. Chiều cao của cọc tiêu tường bảo vệ là : A. 50 cm B. 60 cm C. 70 cm D. 80 cm 111112222230246800022446688
20. Những qui định khi đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang nơi có rào chắn , đứng cách rào chắn ít nhất: A. 2m B. 3m C. 1m 111112222230246800022446688
22. D.Tất cả các ý trên
23. D. Tất cả các ý trên
24. D. Cả ba ý trên đều sai
25. A. Cần đội mũ bảo hiểm
27. D. Tất cả các ý trên
28. B. Phải đi đúng chiều của vòng xuyến
30. C. Hình tròn nền đỏ .
31. C. Chấp hành luật giao thông, chú ý để đảm bảo an toàn, không đùa nghịch trên đường .
32. B. Nhìn trước, nhìn sau; thấy an toàn ; đi qua đường
33. C. Đi sát lề đường bên phải .
34. DD.. PPhhííaa ttrrưướớcc ccóó bbếếnn đđòò,, bbếếnn kkhháácchh ssaanngg ssôônngg
35. D. Tất cả các ý trên đều đúng .
37. C. Được phép đi vào đường cấm
40. T¹m biÖt HÑn gÆp l¹i
Tập Huấn Kiến Thức An Toàn Giao Thông Cho Học Sinh Trường Tiểu Học Tam Quan I
Sáng 8/10 Ban An toàn giao thông tỉnh, Công ty Honda Việt Nam và Trường Tiểu học Tam Quan I, xã Tam Quan, huyện Tam Đảo phối hợp tổ chức chương trình “An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ”, tập huấn kiến thức an toàn giao thông cho học sinh trường Tiểu học Tam Quan I. Đây là hoạt động nằm trong chuỗi Chiến dịch “An toàn giao thông cùng Honda Việt Nam” năm 2019.
Hoạt động “An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ” được Công ty Honda Việt Nam tổ chức lần đầu từ năm 2008 dành cho thầy cô và học sinh tiểu học trên toàn quốc với mục tiêu trang bị kiến thức và hình thành những kỹ năng tham gia giao thông văn minh và an toàn cho thế hệ công dân trong tương lai ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
Học sinh khối 3,4,5 được chương trình tặng mũ bảo hiểm đạt chuẩn
Chương trình “An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ” tại trường tiểu học Tam Quan I có sự tham gia của 976 học sinh và 24 giáo viên của nhà trường gồm các hoạt động giảng dạy minh họa an toàn giao thông đội mũ bảo hiểm đúng cách, an toàn, dự đoán để tránh các tình huống nguy hiểm, chơi trò chơi thử tài ghép biển báo giao thông nhanh trên sân khấu. Các em học sinh khối 3,4,5 được tham gia trải nghiệm mô hình giao thông thực tế và được nhận 200 mũ bảo hiểm đạt chuẩn.
Chương trình an toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ cấp tiểu học là hoạt động mang tính xã hội, có ý nghĩa to lớn trong việc tuyên truyền pháp luật về an toàn giao thông, nâng cao ý thức và kỹ năng tham gia giao thông an toàn cho các em học sinh tiểu học. Chương trình nhằm tuyên truyền cho các bậc phụ huynh, các thầy, cô giáo và các em học sinh chấp hành tốt quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông nhằm xây dựng một xã hội văn hóa giao thông, kiềm chế tai nạn giao thông.
Hiếu Ánh
An Toàn Sinh Học Phòng Xét Nghiệm
( Phòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp 3 của Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương) 2. Một số nguyên tắc chung về an toàn sinh học 2.1. Phân loại các vi sinh vật gây bệnh theo nhóm nguy cơ
Phương thức lan truyền bệnh và yếu tố vật chủ. Những yếu tố này có thể bị ảnh hưởng bởi tính miễn dịch hiện có của cộng đồng trong vùng, mật độ và sự di chuyển của các quần thể vật chủ, sự hiện diện của các trung gian truyền bệnh thích hợp và tiêu chuẩn của vệ sinh môi trường.
Các biện pháp phòng ngừa hiệu quả như tiêm vắc xin (miễn dịch chủ động) hoặc sử dụng huyết thanh (miễn dịch thụđộng), các biện pháp vệ sinh như vệ sinh nước uống và thức ăn, kiểm soát nguồn động vật hoặc côn trùng.
Dựa theo các đặc điểm trên, các loại vi sinh vật gây bệnh được chia thành 4 nhóm nguy cơ:
(nguy cơ lây nhiễm cho cá thể cao, nguy cơ lây nhiễm cho cộng đồng thấp) : TNGB thường gây bệnh nặng cho người và động vật, tuy nhiên trong điều kiện bình thường thì không lây nhiễm từ cá thể này sang cá thể khác. Có biện pháp điều trị và phòng chống hiệu quả. Ví dụ: Vi khuẩn than, vi rút cúm A/ H5N1, virút SARS. ..
cơ lây nhiễm cho cá thể và cộng đồng cao) : TNGB thường gây bệnh nặng cho người và động vật, đồng thời dễ lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. C hưa có c ác biện pháp điều trị và phòng chống hiệu quả. Ví dụ: Vi rút Ebola, v i rút Marburg, v i rút Congo-Crimean hemorrhagic. ..
2.2.Đánh giá nguy cơ vi sinh vật
Vấn đề cốt lõi của thực hành an toàn sinh học là việc đánh giá nguy cơ của vi sinh vật. Người tiến hành đánh giá nguy cơ cần có hiểu biết đầy đủ vềnhững đặc điểm riêng của loại vi sinh vật được xét nghiệm, thiết bị, thường quyđược sử dụng, các thiết bị lưu giữ cũng như cơ sở vật chất sẵn có. Người phụ trách phòng xét nghiệm hoặc người phụ trách an toàn sinh học có trách nhiệm đảm bảo việc đánh giá mức độ nguy hiểm một cách đầy đủ và kịp thời để đảm bảo những thiết bị và phương tiện phù hợp phục vụ công tác xét nghiệm. Việc đánh giá nguy cơ cần được tiến hành định kỳ và bổ sung khi cần thiết để có thể xác định được cấp độ an toàn sinh học phù hợp, lựa chọn trang thiết bị cần thiết, sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân đúng , xây dựng thường quy chuẩn kết hợp với những biện pháp an toàn khác nhằm bảo đảm độan toàn cao nhất trong công việc.
2.3. Cấp độ an toàn sinh học củaphòng xét nghiệm
3. Yêu cầu về an toàn sinh hõ phòng xét nghiệm của Trung tâm y tế dự phòng
Lãnh đạo Trung tâm, phụ trách PXN và tất cả những người làm việc trong PXN phải có chứng chỉ đã được đào tạo về an toàn sinh học, tùy theo yêu cầu công việc phải có đủ kiến thức hoặc kỹ năng cần thiết.
Cán bộ xét nghiệm cần được kiểm tra sức khỏe trước khi vào làm việc tại PXN và định kỳ hằng năm, được tiêm phòng hoặc khuyến cáo về việc tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm mà họ có nguy cơ bị phơi nhiễm khi làm việc trong PXN. Trường hợp nghi ngờ bị phơi nhiễm hoặc nhiễm bệnh phải được theo dõi, báo cáo, điều trị, cách ly… theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
3.2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
3.2.1.Phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 1
Phòng xét nghiệm ATSH cấp 1 dùng để nghiên cứu, làm việc với các tác nhân sinh học thuộc nhóm nguy cơ 1.
Đây là yêu cầu tối thiểu cho các PXN ở tất cả các cấp độ ATSH. Mặc dù một số yêu cầu có thể không cần thiết cho PXN vi sinh vật thuộc nhóm nguy cơ 1 (như biển báo nguy cơ sinh học) nhưng những yêu cầu này lại cần thiết cho mục đích đào tạo để tăng cường các kỹ thuật vi sinh tốt.
Cơ sở vật chất
Không gian cần đủ rộng để thực hiện các công việc như: lau chùi, bảo dưỡng PXN và để các dụng cụ, vật tư cần thiết.
Tường, trần nhà và sàn nhà cần phải bằng phẳng, dễ lau chùi, không thấm nước, chịu được hoá chất và chất diệt khuẩn thường dùng trong PXN. Sàn nhà không trơn, trượt.
Mặt bàn xét nghiệm khôngthấm nước và chịu được chất khử khuẩn, axít, kiềm, dung môi hữu cơ và nhiệt.
Có phương tiện cứu hoả,xử lý sự cố điện.
Vòi rửa mắt khẩn cấptrong khu vực xét nghiệm.
Hộp thuốc và dụng cụ sơcứu ban đầu được trang bị thích hợp và sẵn sàng cho sử dụng.
Nếu mở cửa sổ thì các cửanày phải có lưới chắn côn trùng.
Thiết bị trong phòng xét nghiệm
Các thiết bị phải được kiểm tra, hiệu chuẩn hằng nằm hoặc định kỳ theo hướngdẫn của nhà sản xuất;
Các trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp với các kỹ thuật xét nghiệm thực hiệntrong phòng xét nghiệm.
3.2.2. Phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 2
Cơ sở vật chất
Nên lắp đặt hệ thống đènchiếu sáng khẩn cấp trong trường hợp có sự cố như mất điện để nghiên cứu viêncó thể ra khỏi PXN một cách an toàn.
Thiết bị đảm bảo an toàn sinh học
Tủ ATSH cấp 2.
Nồi hấp ướt (autoclave)hoặc các thiết bị tiệt trùng thích hợp khác trong khu vực xét nghiệm .
Que cấy chuyển bằng nhựa dùng một lần. Nếu dùng que cấy bằng kim loại, vòng tròn ở đầu que cấy phải khép kín.
Các loại chai, lọ và ống nghiệm có nắp xoáy.
Sử dụng pipet và thiết bị hỗ trợ pipet.
Theo quy định của Bộ Y tế, tiêu chuẩn phòng xét nghiệm chẩn đoán vi rút cúm A (H1N1) là phải đạt yêu cầu phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 2 trở lên. Các tiêu chuẩn đánh giá PXN chẩn đoán cúm A (H1N1) được đưa ra trong.
3.2.3.Phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 3
Cơ sở vật chất
PXN ATSH cấp 3 cần đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế của phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 2 và các yêu cầu sau:
Thiết bị đảm bảo antoàn sinh học
Tủ an toàn sinh học cấp2, lắp đặt tránh lối đi lại, cửa ra vào và các cửa cấp, thải khí.
Nồi hấp tiệt trùng di động(autoclave) trong phòng xét nghiệm.
Nồi hấp hai cửa.
3.3. Thực hành trong phòng xét nghiệm
3.3.1. Tiêu chuẩn thực hành đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh họccấp 1, 2
Kỹ thuậtvi sinh tốt là nền tảng của an toàn trong phòng xét nghiệm. Thiết bị chỉ là hỗ trợ cần thiết chứ không thể thay thế đượccác thực hành an toàn.
3.3.1.1.Quản lý ra vào phòng xét nghiệm
Cửa PXN nên luôn đóng.
Không cho bệnh nhân vàophòng xét nghiệm để lấy mẫu bệnh phẩm.
3.3.1.2. Sử dụng trang bị bảo hộ và vệ sinh cá nhân
3.3.1.3. An toàn trong quy trình xét nghiệm
Tuyệt đối không hútpipet bằng miệng.
Không ngậm bất kỳ vật gìtrong miệng. Không dùng nước bọt để dán nhãn.
3.3.1.4. Khu vực làm việc của phòng xét nghiệm
Vào cuối mỗi ngày làm việc,các mặt bàn, ghế phải được khử nhiễm sau khi làm đổ các vật liệu nguy hiểm.
Nếu mở cửa sổ cần phải có lưới chống côn trùng.
Áp dụngtất cả những quy tắc của phòng xét nghiệm cơ bản cấp 1, 2 và các điểm sau:
Các thao tác có nguy cơ tạo khí dung như: mở hộp chứa vật liệu nhiễm trùng sau khily tâm, lắc, trộn; nuôi cấy, phân lập… nên tiến hành trong tủ an toàn sinh học.
3.4. Xửlý chất thải
Việc phân loại, trang bị dụng cụđựng rác và xử lý các loại chất thải từ PXN phải đáp ứng các tiêu chuẩn về xửlý chất thải bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT, ngày30/11/2007 của Bộ Y tế.
3.5. Antoàn hóa học, lửa, điện, bức xạ và trang thiết bị
N gười làm việc trong PXN vi sinh vật không những bị phơi nhiễm vi sinh vật gây bệnh mà còn có khả năng nhiễm các loại hóa chất. Họ phải có những kiến thức cần thiết về tính độc của những loại hoá chất này, kiểu tiếp xúc và những mối nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng và bảo quản. Dữ liệu an toàn nguyên vật liệu hay thôngtin về các hoá chất nguy hiểm đều được các nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp đưa ra. Các PXN có sử dụng những hóa chất nguy hiểm cần tìm hiểu những thông tin này.
Tất cả thiết bị điện và hệ thốngđường dây điện cần tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định về an toàn điện quốcgia. Việc kiểm tra thường xuyên tất cả các thiết bị điện, kể cả hệ thống nốiđất là rất cần thiết. Ngoài ra, cần lắp đặt đường dây điện, ổ cắm phải cao hơnnền PXN khoảng 40 cm, không gần chỗ có vòi nước. Mỗi PXN cần có cầu dao, cầu chì hay aptomat để có thể cắt điện khi cần thiết.
3.6. Xử lý sự cố trong phòng xét nghiệm
Có nhiều sự cố có thể xảy ra trong PXN. Những sự cốnày có thể do sai sót trong thao tác của người làm xét nghiệm như bị tràn đổ dung dịch chứa TNGB, bị vật sắc nhọn đâm vào tay chân khi làm việc với TNGB haysự cố do mất điện, thiên tai, hỏa hoạn… Cán bộ xét nghiệm phải được cảnh báo về các sự cố có thể xảy ra và được hướng dẫn xử lý các sự cố. Các hướng dẫn cụthể sẽ được đề cập trong khóa huấn luyện về an toàn sinh học. Nguyên tắc xử lý trong trường hợp xảy ra sự cố như sau:
Xử lý tại chỗ theo đúngquy trình;
Báo cáo ng ười phụ trách PXN về sự cố này.
3.6.1. Sự cố bị vật sắc nhọn đâm vào taytrong khi làm việc với tác nhân gây bệnh
Bộc lộ vết thương (ví dụ cở hoặc xégăng tay);
Ghi chép và báo cáo sự việc với người phụ trách PXN;
3.6.2. Sự cố làm đổ dung dịch chứa tác nhân gây bệnh trong tủ an toàn sinh học
Trong các PXN nênchuẩn bị trước hộp dụng cụ xử lý đánh đổ dung dịch có chứa TNGB. Trong hộp nàycần có dung dịch khử nhiễm, giấy thấm, panh, kẹp, túi đựng chất thải lây nhiễm,trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp. Các dụng cụ này phải làm bằng các vật liệu không bị ăn mòn bởi các hóa chất trong PXN.
Khi đánh đổ dung dịch chứa TNGB trong tủ ATSH, người làm xét nghiệm không được tắt tủ và tiến hành các bước sau:
Thu nhặt vật sắc nhọn (nếucó) bằng kẹp bỏ vào hộp đựng vật sắc nhọn.
Kết thúc quá trình xửlý.
3.6.3. Sự cố đổ dung dịch chứa tác nhângây bệnh lên sàn nhà hoặc bàn xét nghiệm
Khi đánh đổ dung dịch chứa tác nhân gây bệnh lên sàn nhà hoặc mặt bàn xét nghiệm, cán bộ xétnghiệm cần tiến hành các bước xử lý như sau:
Thu giấy thấm và tất cảcác vật dụng lây nhiễm cho vào tủi đựng rác thải để tiệt trùng.
Lau sạch khu vực bị đổ,vỡ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BộY tế. Quyết định số 2912/QĐ-BYT ngày 4 tháng 8 năm 2006 về việc thành lập Ban Tư vấn an toàn sinh học.
BộY tế. Quy chế Quản lý chất thải y tế (Ban hành kèm theo Quyết định số43/2007/QĐ-BYTngày 03 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
LuậtPhòng chống các bệnh truyền nhiễm. NXBChính trị Quốc gia, Hà Nội, 2007, tr.27.
Sulkin S.E., Pike, R.M.:Survey of laboratory-acquired infections. AmJ Public Health 41(7), 1951, pp. 769-781.
WHO. SARS case in laboratory worker in Taiwan, China. 2003.
WHO. LaboratoryBiosafety Manual. Third Edition, pp. 1,2, 49, 2004.
Ban Biên tập NICVB
Thi Tìm Hiểu An Toàn Giao Thông( Trắc Nghiệm)
Trường tiểu học Phong Khê
Câu hỏi trắc nghiệm thi tìm hiểu an toàn giao thôngCâu 1: Biển báo hiệu lệnh có đặc điểm gì?
A, Hình tròn, nền mầu xanh lam, trên nền xanh lam có hình vẽ hoặc kí hiệu biểu thị hiệu lệnh. B, Hình tròn, nền màu trắng có viền mầu đỏ , có hình vẽ mầu đen biểu thị hiệu lệnh. C, Hình tam giác, nền mầu vàng có viền mầu đỏ, có hình vẽ mầu đen biểu thị hiệu lệnh.Câu 2: Biển báo cấm để báo những điều cấm cơ bản có đặc điểm gì?
A, Hình tròn, mầu trắng có viền màu đỏ, có hình vẽ mầu đen biểu thị nội dung cấm.B, Hình tròn, nền mầu xanh lam, có hình vẽ hoặc kí hiệu biểu thị nội dung cấm.C, Hình tam giác, mầu vàng có viền mầu đỏ, có hình vẽ biểu thị nội dung cấm.Câu 3: Biển cấm đi ngược chiều có đặc điểm gì ?
A, Có nền mầu trắng, ở giữa có vạch đỏ. B, Có nền mầu đỏ, ở giữa có vạch đen. C, Có nền mầu đỏ ,ở giữa có vạch trắng.Câu 4: Biển báo nguy hiểm có đặc điểm gì ?
A, Hình tròn, nền mầu xanh lam, có hình vẽ kí hiệu biểu thị nguy hiểm.B, Hình tam giác, nền mầu vàng có viền mầu đỏ và có hình vẽ,kí hiệu mầu đen biểu thị nguy hiểm.C, Hình tròn, nền mầu trắng có viền mầu đỏ, có hình vẽ mầu đen biểu thị nội dung nguy hiểm.Câu 5: Cọc tiêu có chiều cao bao nhiêu cm?
A, 100 cm. B, 80 cm. C, 60 cm Câu 6: Cọc tiêu được sơn màu gì?
A, Thân cọc sơn mầu trắng, đầu cọc sơn mầu đỏ. B, Thân cọc sơn mầu đỏ, đầu cọc sơn mầu trắngC, Cứ 1 vạch đỏ, 1 vạch trắng nối tiếp nhau.Câu 7: Vạch kẻ đường có mấy loại?
A, 1 B, 2 C, 3.Câu 8: Sát ngã ba, ngã tư đường có các vạch kẻ trắng song song với đường đi báo hiệu điều gì?
A, Phải dừng xe. B, Dành cho người đi bộ qua đường . C, Điểm đỗ ô tô xe máy.Câu 9: Đến ngã ba, ngã tư có đèn tín hiệu và có cả công an hướng dẫn chỉ đường, người tham gia giao thông phải tuân thủ theo hướng dẫn nào?
A,Theo đèn tín hiệu. B, Theo sự hướng dẫn của công an giao thông. C, Không theo hướng dẫn nào.Câu 10: Biển chỉ dẫn có đặc điểm gì?
A, Hình chữ nhật , mầu xanh lam, có hình vẽ hoặc kí hiệu biểu thị nội dung chỉ dẫn. B, Hình tròn , mầu xanh lam , có hình vẽ hoặc kí hiệu hiển thị nội dung chỉ dẫn. C, hình chữ nhật, mầu vàng, có hình vẽ hoặc kí hiệu biểu thị nội dung chỉ dẫn.Câu 11: Có mấy loại hàng rào chắn?
A, 1 loại. B, 2 loại. C, 3 loại.Câu 12: Có mấy loại đường giao thông công cộng?
A, 2. B, 4. C, 6*Câu 13: Có mấy loại đèn tín hiệu giao thông?
A, 1 loại. B, 2 loại.( dùng cho các loại xe và người đi bộ) C, 3 loại.Câu 14: Khi có tín hiệu đèn nào ,người đi bộ được phép đi?
A, Xanh. B, đỏ. C, vàng.Câu15: Tín hiệu đèn điều khiển các loại xe có:
A, 1 mầu (xanh) B, 2mầu (xanh, đỏ) C, 3 mầu( xanh, đỏ, vàng)Câu 16: Tín hiệu đèn điều khiển người đi bộ có:
A, 1 mầu( xanh). B, 2 mầu( xanh ,đỏ) C, 3 mầu(xanh, đỏ, vàng)Câu 17: Tín hiệu đèn đúng đối với các loại xe là:
A, Tín hiệu đỏ là cấm đi,tín hiệu vàng là dừng lại trước vạch,tín hiệu xanh cho phép đi. B, Tín hiệu xanh là cấm đi, tín hiệu vàng là dừng lại, tín hiệu đỏ cho phép đi. C, Tín hiệu đỏ là cấm đi, xanh là dừng lại, vàng là được phép đi. Câu 18: Trẻ em đi loại xe đạp như thế nào là an toàn?
A, Loại xe mà khi ngồi trên yên xe chân phải chống được xuống đất. B, Xe chắc chắn, có phanh, có đèn phát sáng và đèn phản quang. C, Cả 2 phương án trên.Câu 19: Khi đi xe đạp trên đường giao thông có phải đội mũ bảo hiểm không?
A, Không. B, có. C, Đội cũng được, không đội cũng được.Câu20 : Khi đi xe đạp trên đường không có làn đường dành riêng cho xe thô sơ em phải đi như thế nào?
A, Tuỳ thích đi thế nào cũng được. B, Đi giữa đường. C, Đi sát lề đường bên phải.Câu 21: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp những trường hợp nào sau đây là đi xe đạp không an toàn?
A, Đi hàng 3 trở lên, đi vào đường cấm, rẽ đột ngột qua đầu xe. B, Trẻ em đi xe đạp người lớn lại đèo thêm em nhỏ. C, Cả 2 ý trên.Câu 22: Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp, cần:
A, Chọn đi xe đạp an toàn, phù hợp với trẻ em.B, Đi sát lề đường bên phải, làn đường dành cho xe thô sơ, khi muốn rẽ phải giơ tay xin đường, qua ngã ba, ngã tư có đèn tín hiệu phải tuân thủ theo hiệu lệnh đèn.C, Cả 2 phương án trên.Câu 23: Trẻ em khi đi xe đạp ra đường, không được:
A, Đi xe đạp của người lớn, đi vào đường cấm.B, Đi xe dàn hàng ngang( từ 3 xe trở lên),buông thả 2 tay, đua xe trên đường.C, Cả 2 phương án trên.Câu 24: Khi ngồi trên ô tô để đảm bảo an toàn giao thông ta cần phải làm gì?
A, Tay bám vào tay vịn, không đi lại, không thò đầu, thò tay, không vứt rác ra ngoài cửa sổ. B, Thò đầu ra ngoài ngắm cảnh cho dễ. C, Đứng ở cửa xe để khi xuống cho nhanh.Câu 25: Người tham gia giao thông đường bộ cần làm gì để đảm bảo an toàn giao thông?
A, Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ. B, Phương tiện giao thông phải đảm bảo tốt đủ điều kiện tham gia giao thông. C, Cả 2 ý trên.Câu 26: Đường phố có những điều kiện đảm bảo an toàn là:
A, Đường trải nhựa hoặc bê tông, đường rộng có nhiều làn xe, có dải phân cách, có đèn chiếu sáng, có đèn tín hiệu và có biển báo hiệu giao thông . B, Đường có vỉa hè rộng, không có vật cản, có ít đường giao nhau với đường nhỏ ,đường ngõ , đường có vạch kẻ qua đường dành cho người đi bộ. C, Cả 2 ý trên. Câu 27: Những nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông là:
A, Do con người khi tham gia giao thông không tập trung chú ý, không hiểu hoặc không chấp hành luật giao thông. B, Do phương tiện giao thông không đảm bảo an toàn, do đường giao thông không an toàn, do thời tiết… C, cả 2 ý trên .Câu 28: Em Phải làm gì để giữ gìn an toàn giao thông?
A, Thực hiện đầy đủ và đúng luật giao thông và phòng tránh tai nạn giao thông. B, Khi đi xe đạp ,xe máy nhớ đội mũ bảo hiểm và tích cực vận động mọi người cùng tham gia. C, Cả 2 ý trên .Câu 29: Đi bộ trên đường như thế nào là an toàn giao thông?
A, Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường bên tay phải.( nơi không có vỉa hè). B, Đi sát mép đường bên tay trái. C, Đi dưới lòng đường .Câu 30: Khi đi bộ trên đường phố muốn qua đường an toàn cần:
A, Nắm tay nhau chạy qua đường. B, Chỉ sang đường ở nơi có vạch đi bộ qua đường và có tín hiệu đèn xanh hình người , đi cùng và nắm tay người lớn. ` C, Một mình tự qua đường không cần quan sát.Câu 31: Khi đi bộ trên đường không có tín hiệu đèn , muốn qua đường cần:
A, Dừng lại bên đường , quan sát 2 phía đường , nhìn bên trái, bên phải để tránh xe đạp xe máy, ô tô từ chiều tay phải tới. B, Qua đường không cần quan sát. C, Chạy thật nhanh sang đường.Câu 32: Theo em, con đường nào là an toàn?
A, Nhiều khúc ngoặt, mặt đường gồ ghề, không có biển báo giao thông.B, Mặt đường phẳng, rộng , có vỉa hè, có biển báo, đèn tín hiệu giao thông. C, Lòng đường hẹp, nhiều vật cản, đường dốc, trơn, cạnh bờ vực, bờ ruộng Câu 33: Em chọn con đường nào để đến trường?
A, Đường an toàn dù có phải đi xa hơn.B, Đường không an toàn nhưng đến trường gần hơn. C,Tuỳ thích.Câu 34: Qua đường thế nào là không an toàn?
A, Qua đường ở gần phía trước hoặc sau xe ô tô đang đỗ.B, trèo qua dải phân cách.C, Cả 2 phương án trên .Câu 35: Để ngồi an toàn trên xe đạp ,xe máy cần:
A, Đội mũ bảo hiểm, bám chặt người ngồi trước,chân không đung đưa, không bỏ tay. B, Trước khi lên xe, xuống xe phải quan sát xung quanh, khi xe dừng lại hẳn mới xuống xe. C, cả 2 phương án trên. Câu 36: Đường nào sau đây không phải là đường bộ?
A, Đường quốc lộ.B, Đường sắt.C, Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị.Câu 37: Phương tiện giao thông đường bộ gồm những loại nào?
A, Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.B, Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.C, Cả 2 phương án trên.Câu 38: Khái niệm đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?
A, Đường bộ gồm:đường ,cầu đường bộ, hầm đường bộ.B, Đường bộ gồm: đường, cầu đường bộ ,hầm đường bộ, bến phà đường bộ.C, Đường bộ gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, đường xe lửa.Câu 39: Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ gồm những loại nào?
A, Những loại xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích lô.B, Xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.C , Cả 2 ý trên.Câu 40: Người tham gia giao thông phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ ?
A, Phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông.B, Phải giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác.C, Cả 2 ý trên.Câu 41: Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai?
A, Là trách nhiệm của ngành giao thông vận tải.B, Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội. C, Là trách nhiệm của cảnh sát giao thông.Câu 42: Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A, Đi bên phải theo chiều đi của mìnhvà đi đúng phần đường quy định .B, Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ .C, Tất cả các ý trên .Câu 43: Biển báo hiệu giao thông đường bộ gồm mấy nhóm?
A, 2 nhóm. B, 3 nhóm. C, 5 nhóm.Câu 44: Biển báo hiệu giao thông đường thuỷ có đặc điểm gì?
A, Hình tròn .B, hình tam giác .C , Hình vuông .Câu 45: Biển báo cấm đường thuỷ có đặc điểm gì?
A, Hình tròn ,viền màu đỏ, ở giữa có chữ hoặc kí hiệu biểu thị điều cấm.B, Hình vuông, viền màu đỏ, ở giữa có chữ hoặc kí hiệu biểu thị điều cấm.C, Hình tam giác, viền màu đỏ, ở giữa có chữ hoặc kí hiệu biểu thị điều cấm Câu 46:Biển chỉ dẫn đường thuỷ có đặc điểm gì?
A, Hình tròn ,nền màu xanh lam, ở giữa có chữ hoặc kí hiệu biểu thị điều chỉ dẫn.B, Hình vuông, nền màu xanh lam, ở giữa có chữ hoặc kí hiệu biểu thị điều chỉ dẫn.C, Hình tam giác, nền màu xanh lam, ở giữa có chữ hoặc kí hiệu biểu thị điềuchỉ dẫn.Câu 47: Mọi hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ được sử lý như thế nào?
A, Phải xử lý nghiêm minh.B, Phải xử lý kịp thời theo đúng pháp luật.C, Cả 2 ý trên.
Bạn đang xem bài viết Câu Hỏi Trắc Nghiệm An Toàn Giao Thông Cho Học Sinh Tiểu Học trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!