Xem Nhiều 3/2023 #️ Clip: Cùng Học Các Biển Báo Giao Thông Tiếng Anh # Top 4 Trend | Sachlangque.net

Xem Nhiều 3/2023 # Clip: Cùng Học Các Biển Báo Giao Thông Tiếng Anh # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Clip: Cùng Học Các Biển Báo Giao Thông Tiếng Anh mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1.Level crossing without barrier ahead: Nơi xe lửa băng ngang không có rào chắn

2.Level crossing with gate or barrier ahead: Nơi xe lửa băng ngang có cổng hoặc rào chắn

3.Tramcars crossing ahead: Xe điện băng ngang ở phía trước

4.Junction with a minor side road ahead: Nơi giao cắt với đường phụ

5.Double bend ahead: đường gấp khúc kép ở phía trước

6.Loose chippings: Đường có đá dăm

7.Road works: Đường đang thi công

8.Cycle route ahead: Tuyến đường dành cho xe đạp phía trước

9.Cattle likely to be in road ahead: Đoạn đường có thể có gia súc đi lại

10.Entrance to a 20 mph speed limit zone: Bắt đầu vào khu vực hạn chế tốc độ 20 km/h

11.Vehicles exceeding height indicated are prohibited: Cấm các phương tiện vượt quá chiều cao ghi trên biển báo

12.Vehicles exceeding width indicated are prohibited: Cấm các phương tiện vượt quá bề ngang ghi trên biển báo

13.Vehicles carrying dangerous goods prohibited : Cấm phương tiện chở hàng nguy hiểm

14.No waiting except for loading and uploading: Không dừng để chờ ngoại trừ mục đích chất/dỡ hàng

15.No stopping on main carriageway: Không dừng xe trên đường

16.National speed limit applies: Áp dụng giới hạn tốc độ chung

17.You have priority over vehicles from the opposite direction: Bạn được ưu tiên trước các phương tiện đi từ chiều ngược lại

18.No though road for traffic: Đường cụt

19.Hospital ahead with accident and emergency facilities: Bệnh viện với trang thiết bị hỗ trợ cấp cứu ở phía trước

20.Maximum speed 40 mph: Tốc độ tối đa 40 km/h

21.Traffic queues likely ahead: Đoạn đường có thể xảy ra ùn tắc giao thông

23.Junction on the bend ahead: Có giao cắt ở khúc cua phía trước

24.Staggered junction ahead: Nút giao với hai đường phụ đối diện lệch nhau

25.Road narrows on the right side: Đường hẹp về phía bên phải

26.Road narrows on the left side: Đường hẹp về phía bên trái

27.Road narrows on both sides: Đường hẹp về cả hai phía

28.Dual carriage way ends: Hết làn đường kép

29.Two-way traffic straight ahead: Đường hai chiều thẳng phía trước

30.Two-way traffic crosses one-way road: Đường hai chiều cắt ngang đường đi một chiều

31.Steep hill downwards ahead: Đường dốc xuống ở phía trước

32.Steep hill upwards ahead: Đường dốc lên ở phía trước

33.Tunnel ahead: Đường hầm phía trước

34.Hump bridge ahead: Cầu vòm phía trước

35.Slippery road: Đường trơn

36.Uneven road : Đoạn đường không bằng phẳng

37.Soft verges: lề đường yếu, không thích hợp cho xe cộ chạy

38.Opening or swing bridge ahead: Cầu đóng mở hoặc đầu quay phía trước

39.Quayside or riverbank : Khu vực cảng hoặc bờ sông

40.Traffic signals ahead : Đèn tín hiệu giao thông phía trước

41.Side winds: Gió tạt ngang

42.Falling or fallen rocks: Đá lở

43.Low flying aircraft or sudden aircraft noise: Máy bay ở tầm thấp hoặc tiếng ồn bất chợt do máy bay

44.Pedestrian crossing ahead: Chỗ cho người đi bộ sang đường phía trước

45.No right turn: Cấm rẽ phải

46.No left turn: Cấm rẽ trái

47.No U-turns: Cấm rẽ chữ U

48.Give priority to vehicles from opposite direction: Nhường đường cho phương tiện từ hướng đối diện

50.No cars permitted: Cấm xe ô tô

51.No motorcycles permitted: Cấm xe máy

52.No motor vehicles permitted: Cấm các phương tiện gắn máy

53.No caravans permitted: Cấm xe moóc

54.No vehicles carrying explosives permitted: Cấm các phương tiện chở chất nổ

55.No overtaking: Cấm vượt

56.No vehicles except bicycles being pushed:

59.Turn left ahead: Rẽ trái phía trước

60.Turn right ahead: Rẽ phải phía trước

61.Vehicles may pass either side to reach same destination

62.Mini-roundabout : Bùng binh

63.One-way traffic: Giao thông một chiều

Website học giao tiếp tiếng Anh trực tuyến hiệu quả hàng đầu Việt Nam

Biển Báo Giao Thông Trong Tiếng Tiếng Anh

Glosbe sử dụng cookie để đảm bảo bạn có được trải nghiệm tốt nhất

Ok, Vâng, hãy cứ nói rằng bạn chỉ muốn bay cách mặt đất một vài mét nơi bạn vẫn có thể nhìn thấy các biển báo giao thông và hít thở không khí một cách dễ dàng.

Okay, well, let’s say you want to fly just a few meters above the ground where you can still see the road signs and breath oxygen with ease.

200 từ quan trọng nhất sẽ giúp các bạn hiểu được 40% chữ viết cơ bản – đủ để các bạn có thể đọc được biển báo giao thông, thực đơn nhà hàng, và hiểu được những ý cơ bản trên những trang web hay trong sách báo.

The top 200 will allow you to comprehend 40 percent of basic literature — enough to read road signs, restaurant menus, to understand the basic idea of the web pages or the newspapers.

Công việc của một chuyên viên giao thông không chỉ là về biển báo dừng và tín hiệu giao thông.

An toàn và Quy định: các biển báo đưa ra hướng dẫn cảnh báo hoặc an toàn, như biển cảnh báo, biển báo giao thông, biển báo lối thoát, biển báo cho biết phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc thiên tai hoặc các biển báo truyền đạt các quy tắc và quy định.

Công ước về Báo hiệu và Tín hiệu Đường bộ, thường được gọi là Công ước Viên về Báo hiệu và Tín hiệu Giao thông Đường bộ, là một hiệp ước đa phương được thiết kế để tăng cường an toàn giao thông đường bộ và hỗ trợ giao thông đường bộ quốc tế bằng cách tiêu chuẩn hóa hệ thống ký hiệu cho giao thông đường bộ ( biển báo, đèn giao thông và đường bộ đánh dấu) trong sử dụng quốc tế.

Bên cạnh những biển báo màu xanh trong thành phố, ở các nơi khác, chẳng hạn như cao tốc và đường giao thông bên ngoài các thành phố, sử dụng các biển hiệu vòng tròn màu đỏ với các con số bên trong được biết đến rộng rãi hơn để thông báo giới hạn tốc độ.

HANOI , Aug. 13 ( Xinhua ) — China and Vietnam started here their talks on the South China Sea issue , both sides agreed to find a basic and lasting solution to the sea dispute , according to a press release of the Chinese Foreign Ministry on Thursday .

Một hệ thống bưu chính và điện báo rộng khắp và một mạng lưới giao thông đường sông với các tàu chính phủ kết nối bờ biển với nội địa.

An extensive postal and telegraph system and a river navigation network with government ships connected the coast to the interior.

Người buôn ở biển quá cảnh không cần thị thực áp dụng với tất cả các loại hộ chiếu và phương tiện giao thông nếu chính phủ được thông báo bởi công ty vận chuyển.

Merchant seamen in transit do not require a visa regardless of nationality or type of transport if the government is informed by the shipping company.

Các biển báo nhô ra lớn trở thành mối nguy hiểm và phiền toái trong những con đường hẹp khi đường phố thành phố trở nên tắc nghẽn hơn với giao thông xe cộ.

Bộ ngoại giao Phi-líp-pin đã nói trong tài liệu chính sách rằng hiệp ước yêu cầu Washington phải giúp bảo vệ lực lượng Phi-líp-pin nếu họ bị tấn công ở Trường Sa , trích dẫn trong thông báo ngoại giao của Hoa Kỳ đã định rõ vùng Pacific theo hiệp ước bao gồm cả Biển Đông .

Sau khi ký Hiệp ước Molotov-Ribbentrop với Đức Quốc xã, Bộ trưởng Ngoại giao Liên Xô Vyacheslav Molotov đã thông báo cho các đồng nghiệp Đức về mong muốn của mình để kiểm soát chặt chẽ các eo biển và thiết lập một căn cứ quân sự ở gần họ.

Ngày 30 tháng 1 năm 1914, một hiệp ước được hội nghị thông qua dẫn tới sự hình thành quỹ quốc tế về Tuần tra Núi băng Quốc tế, một cơ quan của Lực lượng Bảo vệ Bờ biển Hoa Kỳ tới ngày nay vẫn đảm nhiệm việc quan sát và thông báo vị trí các núi băng ở Bắc Đại Tây Dương có thể là một mối đe dọa đối với giao thông xuyên Đại Tây Dương.

On 30 January 1914, a treaty was signed by the conference that resulted in the formation and international funding of the International Ice Patrol, an agency of the United States Coast Guard that to the present day monitors and reports on the location of North Atlantic Ocean icebergs that could pose a threat to transatlantic sea traffic.

Bài Viết Tiếng Anh Về Giao Thông

Bài luận tiếng Anh về giao thông

Cách viết bài viết tiếng Anh về giao thông

– Luận điểm 1 (1 câu); triển khai luận điểm 1 (1-2 câu)

– Luận điểm 2 (1 câu); triển khai luận điểm 2 (1-2 câu)

– Luận điểm 3 (1 câu); triển khai luận điểm 3 (1-2 câu)

– Câu kết luận (optional)

– Nên triển khai 1 trong 3 luận điểm bằng một ví dụ thực tế.

– Khi triển khai ý, nếu được, hãy cố gắng vận dụng trải nghiệm thật của bản thân thay vì bài mẫu thuộc lòng. Bài viết của bạn nhờ đó sẽ tự nhiên hơn, gây thiện cảm cho người đọc.

– 3 luận điểm cần được đưa ra theo một bố cục rõ ràng, dễ theo dõi.

– Đoạn văn phải được trình bày đơn giản, mạch lạc, thể hiện rõ ràng quan điểm người viết theo tinh thần khoa học, tuyệt đối tránh lối viết ẩn ý, lạc đề, khoa trương, sáo rỗng.

1.3. Kết đoạn

– Là câu cuối, kết thúc đoạn văn. Câu này không bắt buộc nên các bạn có thể bỏ qua nếu không tự tin. Tuy nhiên, lưu ý rằng câu kết có thể giúp bù đắp nốt số từ còn thiếu so với yêu cầu, nếu bài của bạn quá ngắn.

– Chỉ bao gồm một câu duy nhất.

– Tương tự như những phần trên trong đoạn văn, câu kết cũng cần phải được bắt đầu bằng một liên từ. Có rất nhiều liên từ dạng này (In conclusion, To conclude, In general, etc.), nhưng các bạn chỉ nên nhớ và sử dụng duy nhất 1 trong số đó cho tất cả các bài viết.

2. Bài viết tiếng Anh về giao thông mẫu

2.1. Bài số 1

In Ha Noi, the number of death by traffic accident is considered as large as the number of death by plague. There’s about more than 30 people die everyday.

motorbike wears helmet naturally without any enforcement. The traffic is better and better day by day.

In conclusion, with many measures now, the traffic in Ha Noi will be good one day. The poor conditions Ha Noi can solve this problem by the development of economic.

Với điều kiện giao thông tại Hà Nội, tai nạn luôn là mục tiêu xảy ra. Các con đường quá hẹp để đi lại dễ dàng. Hơn nữa, nhiều ổ-gà có thể xuất hiện ở khắp mọi nơi để đe dọa người đi đường. Trên những con đường, có đôi khi là những vòng xuyến vô lý. Chúng không chỉ là vô ích, mà còn làm cho giao thông hỗn loạn hơn. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi chỉ có một cách, đó là cải thiện lại con đường. Tuy nhiên, nó là không thể cho chính phủ để mở rộng các con đường giao thông bởi vì bị giới hạn về đất đai. Bất cứ khi nào những con đường được sửa chữa, giao thông còn nguy hiểm hơn với những công trình đang dang dở. Mọi người vẫn đi lại trên những con đường đang sửa chữa, và những con đường này thì rất nhiều và hẹp hơn. Chúng tôi cũng có thể xây dựng cácđường hầm nhưng nó rất là tốn kém. Việt Nam phải vay tiền từ các nước khác và không ai biết khi nào chính phủ có thể trả lại tiền. Như bạn đã biết, Hà Nội là một nước nhiệt đới gió mùa, nó có rất nhiều mưa mỗi năm. Trong mùa mưa, những con đường đang bị ngập lụt bởi vì tất cả các ống dẫn chất thải đang bị mắc kẹt bởi rác và trở nên rất bẩn.

Ngoài ra, tình hình của người Hà Nội nói chung là nghèo. Các con đường trong thành phố đều đông nghẹt với rất nhiều loạixe như xe máy, xe đạp, taxi, xe buýt, xe xích lô và người đi bộ bởi vì người dân không tuân theo các qui định. Họ thậm chí không tuân theo đèn giao thông hoặc các dấu hiệu. Trẻ em được dạy về luật giao thông trong khi người lớn đang phávỡ nó. Bây giờ, chính phủ đưa ra nhiều luật lệ nghiêm ngặt mới để cải thiện tình hình hiện tại. Công an luôn tích cực hơnso với trước đây. Mọi người đi xe máy đội mũ bảo hiểm một cách tự nhiên mà không có bất kỳ sự ép buộc nào. Các giao thông đang tốt hơn và tốt hơn từng ngày.

Kết luận, với nhiều biện pháp nghiệp vụ, giao thông tại Hà Nội sẽ trở nên tốt hơn vào một ngày nào đó. Tình trạng nghèo nàn ở Hà Nội là vấn đề có thể giải quyết bởi sự phát triển của nền kinh tế.

Nắm Vững Toàn Bộ Từ Vựng Tiếng Anh Về Biển Báo Giao Thông

1. Từ vựng và cụm từ tiếng Anh về biển báo giao thông

Nhìn vào hình dạng và các kiến thức được học khi thi bằng lái xe chúng ta có thể đọc được thông tin chứa đựng của các biển báo giao thông. Nhưng liệu các bạn đã từng thắc mắc về tên gọi của những biển báo đó trong Tiếng Anh chưa?

Bend: đoạn đường gấp khúc

Danger: nguy hiểm

Slippery road: đoạn đường trơn

Two way traffic: đường hai chiều

Stop give way: hết đoạn đường nhường đường

Road narrows: đoạn đường hẹp

STOP: dừng lại

Roundabout: vòng xuyến

Motorway: xa lộ

Traffic signal: tín hiệu giao thông

T-Junction: ngã ba

Quayside: sắp đến cảng

Give way: nhường đường cho xe đi ở đường chính

Pedestrian crossing ahead: dải người đi bộ sang đường

Bump: đoạn đường xóc

Runway aircraft: khu vực máy bay cất cánh, hạ cánh

Road widens: đường trở nên rộng hơn

Uneven road: đường nhấp nhô

Slow down: giảm tốc độ

Cross road: đường giao nhau

Electric cable overhead: có đường cáp điện phía trên

Opening bridge: cầu đóng, mở

No parking on even day: cấm đỗ xe vào các ngày chẵn

No parking on odd day: cấm đỗ xe vào các ngày lẻ

Handicap parking: nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật

Priority to approaching traffic: đường ưu tiên cho phương tiện đang đi tới

Toll road: đường có thu lệ phí

Axle weight limit: trục giới hạn trọng lượng

No crossing: cấm người đi bộ qua đường

End of dual carriage way: hết làn đường đôi

End of highway: hết đoạn đường quốc lộ

No pedestrians cycling: cấm người

Construction: công trường

Traffic from right: giao thông phía bên phải

Traffic from left: giao thông phía bên trái

Stop police: dừng xe cảnh sát

No overtaking: cấm vượt

Stop customs: dừng xe trong một số trường hợp

Length limit: giới hạn chiều dài

No parking stopping: cấm đỗ xe

No buses: không có xe bus

No traffic both ways: đoạn đường không tham gia giao thông

Speed limit: giới hạn tốc độ

No U-Turn: cấm rẽ hình chữ U

No trucks: cấm xe tải

No parking: cấm đỗ xe

No traffic: cấm tham gia giao thông

No horn: cấm còi

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

2. Áp dụng vào làm bài tập từ vựng tiếng Anh về biển báo giao thông

Đáp án:

3. Bài viết tiếng Anh: Sử dụng từ vựng tiếng Anh về biển báo giao thông

Sử dụng nhóm mới học được để viết thành một bài viết tiếng Anh là một cách học tiếng Anh hiệu quả. Không chỉ trau dồi được vốn từ vựng mới, đây còn là cách giúp người học củng cố và nắm chắc lại lượng từ vựng và ngữ pháp trước đây. Vậy với một bài viết sử dụng từ vựng tiếng Anh về biển báo giao thông chúng ta sẽ xây dựng theo từng bước như thế nào?

Dàn bài bài viết về biển báo giao thông

Introduction: Giới thiệu vấn đề chính

Problems: nêu ra những vấn đề nhỏ

Viết một bài viết tiếng Anh ngắn về biển báo giao thông tại quốc gia của bạn.

Prohibition signs are a popular kind of traffic signs. They are in the form of circles, red borders, white background, and black drawings. Including 39 types to warn about prohibited things, road users must obey them. Another traffic signs we must pay attention to are the danger signs. They are in the form of an equilateral triangle, red border, yellow background, black drawings. The aim of these signs is to warn of dangerous situations on the road ahead that road users may encounter and help prevent it. Upon seeing these signs, drivers must slow down and observe the surroundings.

The more traffic signs we know, the safer we will be. Let’s research more different signs, check out the signs near our neighbourhood, and obey them everytime we join traffic.

Giao thông là một vấn đề đang được quan tâm nhất hiện nay, đặc biệt trong những thành phố lớn của Việt Nam. Để giúp kiểm soát giao thông và đảm bảo an toàn, có vô số biển báo giao thông được đặt trên các tuyến đường từ nông thôn đến thành thị. Do đó, tôi nghĩ rằng việc hiểu càng nhiều về các biển báo giao thông sẽ rất cần thiết.

Biển báo cấm là một loại phổ biến của biển báo giao thông. Chúng ở dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng và hình vẽ màu đen. Bao gồm 39 loại để hiển thị những điều bị cấm, người tham gia giao thông phải tuân theo chúng. Một loại biển báo giao thông khác mà chúng ta phải quan tâm tới là biển báo nguy hiểm. Chúng có dạng một hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen. Mục đích của các biển báo này là để cảnh báo các tình huống nguy hiểm trên đường phía trước mà người tham gia giao thông có thể gặp phải và giúp ngăn chặn nó. Nếu bắt gặp các biển báo này ở phía trước, người lái xe phải giảm tốc độ và quan sát xung quanh.

Comments

Bạn đang xem bài viết Clip: Cùng Học Các Biển Báo Giao Thông Tiếng Anh trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!