Xem Nhiều 5/2023 #️ Đánh Giá Audi Q2 2022 Về Ưu Nhược Điểm Và Giá Bán # Top 7 Trend | Sachlangque.net

Xem Nhiều 5/2023 # Đánh Giá Audi Q2 2022 Về Ưu Nhược Điểm Và Giá Bán # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đánh Giá Audi Q2 2022 Về Ưu Nhược Điểm Và Giá Bán mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đánh giá Audi Q2 2019 về ưu nhược điểm và giá bán: Audi Q2 2019 sử dụng hệ khung xe MQB-A mới của hãng. Audi đã chọn sử dụng trục xe nhỏ hơn từ bản A3 hai cửa chứ không phải trục dài từ phiên bản Sportback. Để phù hợp với một chiếc SUV, Audi đã gia cố thêm khung xe để chịu được lực từ thân xe cao, nặng hơn và bánh xe cũng to hơn.

Đánh giá Audi Q2 2019 về ưu nhược điểm và giá bán

Mẫu SUV cỡ nhỏ hoàn toàn mới của thương hiệu Xe hạng sang nước Đức Audi Q2 2019 phiên bản 1.0 TFSI được các chuyên gia của Autocar Anh Quốc đánh giá là một chiếc mang đến cảm giác lái rất tốt, sự tiện dụng cũng như khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Quyết định sản xuất chiếc Q2 của Audi có thể được lí giải một cách rất hợp lí từ góc nhìn kinh doanh. Audi muốn người mua nâng cấp chiếc A3 Sportback của mình lên chiếc Q2 nhỏ và rẻ nhất. Sau đó nâng cấp từ từ lên Q3, Q5 và cuối cùng là dòng cao cấp nhất Audi Q7.

Xe chỉ được đi kèm với hộp số sàn sáu cấp duy nhất và không có sự lựa chọn nâng cấp lên Hộp số tự động. Tuy nhiên điều này cũng không ảnh hưởng quá nhiều vì hộp số sàn vận hành nhẹ nhàng và mượt mà khi sang số.

Nội thất của xe Audi Q2 2019 rộng rãi một cách bất ngờ so với vẻ ngoài hơi nhỏ. Có đủ chỗ cho một gia đình bốn người và khoang hành lí rộng rãi phía sau. “Đồ chơi” đi kèm cũng rất tốt. Xe được đi kèm trang bị công nghệ tự động hỗ trợ tránh va chạm với người đi bộ. Ngoài ra khác hàng còn có thể chọn hệ thống giảm xóc chủ động, Virtual Cockpit – Buồng lái ảo giúp biến màn hình hiển thị tốc độ thành màn hình hiển thị lớn hỗ trợ nhiều thông tin hơn cho người lái. Xe còn được trang bị hệ thống dẫn đường vệ tinh, tương thích Apple CarPlay và Android Auto đều có đầy đủ. Khách hàng còn có thể chi tiền để tùy biến nội thất phù hợp với nhu cầu và phong cách của mình.

Tags: Audi Q2 2019, bán xe Audi Q2 2019, đánh giá xe Audi Q2 2019, Audi Q2 2019 giá bao nhiêu

Xe – Tags: đánh giá xe Audi

Đánh Giá Xe Camry 2.5Q 2022 – Ưu Nhược Điểm Và Giá Bán

Bài viết này, chúng ta cùng đánh giá xe Camry 2.5Q 2021. Phiên bản cao cấp mới nhất của Camry được nhập khẩu từ Thái Lan. Giờ chúng ta cùng tìm hiểu xem, Camry 2020 có gì mới.

ĐÁNH GIÁ XE CAMRY 2.5Q 2021 VỀ MẶT TỔNG QUAN

Giới thiệu chung về xe Toyota Camry

Camry là mẫu sedan hạng D cao cấp của Toyota. Hiện tại, Camry 2021 là mẫu xe có thiết kế toàn cầu. Camry đang được sản xuất tại 8 nước trên thế giới, bao gồm Nhật Bản, Mỹ, Úc, Thái Lan, Đài Loan, Trung Quốc, Malaysia và Nga. Và được bán ra trên 100 quốc gia.  Tính đến thời điểm hiện tại đã có hơn 14 triệu lượt xe Camry bán ra, và Camry đã và đang trở thành mẫu xe ăn khách trên thế giới.

Ở Việt Nam, Camry ra mắt từ năm 1998 và doanh số tính tới nay đã đạt hơn 38 nghìn xe bán ra. Với những ưu điểm vượt trội, thiết kế hiện đại, Camry luôn dẫn đầu trong phân khúc sedan hạng trung và cao cấp.

Xe Toyota Camry 2021 có những phiên bản nào ?

Tại thị trường Việt, Camry 2021 được nhập về từ Thái Lan với 2 phiên bản là 2.0G và 2.5Q.

Ở bài viết này, chúng tôi sẽ đánh giá xe Camry 2.5Q 2020 bản cao cấp nhất. Đánh giá chi tiết về nội ngoại thất, thông số kỹ thuật, khả năng vận hành và những tính năng an toàn trên xe.

Giá xe Toyota Camry 2021 là bao nhiêu?

+ Giá xe Toyota Camry 2.0G: 1 tỷ 029 triệu đồng.

+ Giá xe Toyota Camry 2.5Q: 1 tỷ 235 triệu đồng.

Giờ chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết phiên bản Camry 2.5Q 2021 nhập khẩu Thái Lan:

NGOẠI THẤT XE TOYOTA CAMRY 2.5Q 2021 – SÀNH ĐIỆU MỌI GÓC NHÌN

Camry 2.5Q 2021 với thiết kế thể thao, hiện đại nhưng đầy lịch lãm và sang trọng. Ở phiên bản này thu hút mọi ánh nhìn đầu tiên, một thiết kế mang lại sự khác biệt cho chủ nhân.

THIẾT KẾ ĐẦU XE CAMRY 2.5Q

Đầu xe Camry 2.5Q với những đường nét sắc cạnh. Thiết kế đèn Full Led kiểu dáng mới. Mặt calang thiết kế mới với những đường gân chạy ngang tạo cảm giác gợn sóng. Giúp chiếc xe chở nên trẻ trung và năng động hơn. Quan sát kỹ, các bạn sẽ thấy phần cản trước của Camry 2.5Q nhô ra, tạo cảm giác bề thế và sang trọng hơn.

THIẾT KẾ GƯƠNG CHIẾU HẬU VÀ MÂM XE TOYOTA CAMRY 2.5Q

Gương chiếu hậu của Camry 2021 được thiết kế mới, lùi xuống dưới về phía cánh cửa. Cho độ góc nhìn rộng hơn khi lùi xe. Mặt khác tạo cảm giác cân đối hơn cho chiếc xe. Gương chiếu hậu này tích hợp gập chỉnh điện, đèn báo rẽ Led, hệ thống cảnh báo lệch làn, nhớ 02 vị trí và tự động gập xuống khi lùi xe. Những tính năng rất an toàn và hiện đại, lần đầu tiên có trên Toyota Camry.

Phía dưới và bánh xe với mâm đa chấu kép thể thao 18 inch. Lốp xe vẫn hơi béo, trông không thể thao lắm, nhưng bù lại nó giúp xe đi êm hơi và giảm độ ồn từ lốp.

THIẾT KẾ HÔNG XE VÀ ĐUÔI XE TOYOTA CAMRY 2.5Q

Hông xe Camry 2.5Q được thiết kế mới.

Hông xe Camry 2.5Q được thiết kế với những đường gân tạo độ cứng vững và khí động lực học cho xe. Thiết kế hơi đơn điệu, nhưng bù lại tay nắm cửa đã được mạ Crom và những đường chân kính nẹp Inox sang trọng cho xe.

Thiết kế đuôi xe Toyota Camry 2.5Q trẻ trung hơn.

Phần đuôi xe Camry 2.5Q được thiết kế khá thể thao và sang trọng. Với hệ thống đèn hậu Full Led, camera lùi, cảm biến lùi và cảm biến góc đều được tích hợp sẵn. Đặc biệt là thiết kế ống xả kép tăng tính thẩm mỹ cho một chiếc xe thời thượng và đẳng cấp.

Không chỉ đề cao vấn đề chất lượng, mà Camry 2.5Q còn được thiết kế để mang lại cảm giác yên tĩnh và thư thái khi lái xe.

ĐÁNH GIÁ XE CAMRY 2.5Q 2021 VỀ PHẦN NỘI THẤT

Bước vào bên trong nội thất xe Camry 2.5Q, chúng ta cảm nhận thấy một không gian sang trọng và đầy tiện nghi. Nội thất với 2 tông màu để khách hàng có thể lựa chọn. Nội thất kem với ghế da màu kem sáng, toát lên không gian sang trọng và rộng rãi cho chiếc xe.Còn nội thất đen và ghế da đen thì cho một không gian tối hơn nhưng sẽ sạch sẽ và cá tính. Bên cạnh đó, Camry 2.5Q được thiết kế khung vỏ dày, cửa kính dày và hệ thống cách âm tốt. Mang lại sự bình yên và ấm áp khi ngồi lên xe.

THIẾT KẾ VÔ LĂNG VÀ BẢNG ĐỒNG HỒ TRÊN TOYOTA CAMRY 2.5Q

Vô lăng 3 chấu thể thao, được bọc da và tích hợp các phím chức năng như tăng giảm âm lượng, phím nge gọi điện thoại và ga tự động Cruise Control. Và các chi tiết mạ crom sáng bóng. Tạo cho xe sự sang trọng và cá tính.

Bảng đồng hồ hiển thị thông tin được phân chia làm 3 khu vực chính. Ở giữa là màn hình hiển thị đa thông tin dạng số, còn 2 bên là màn hình tròn kiểu truyền thống để hiển thị tốc độ vòng tua máy và tốc độ Km đang đi.

Đánh giá chung về mặt taplo của xe Camry 2.5Q thì được thiết kế khá hiện đại. Ở giữa là màn hình 8 inch với đầy đủ các chức năng như: nge nhạc, xem video, nge radio và hệ thống dẫn đường được tích hợp sẵn. Ở phiên bản 2.0G thì màn hình nhỏ hơn 1 icnh và không được tích hợp hệ thống dẫn đường. Mặt taplo xe được sơn vân gỗ và kết hợp các chi tiết mạ crom. Tạo cho không gian nội thất của xe sang trọng và đẳng cấp hơn.

THIẾT KẾ KHOANG HÀNH LÝ XE TOYOTA CAMRY 2.5Q

Phần cốp xe khá rộng, thoải mái chỗ để hành lý cho cả gia đình 5 người. Với một chiếc xe sedan hạng D cỡ lớn thì cốp xe Camry đảm bảo đủ chỗ cho hành lý của cả gia đình 5 người.

Cốp xe có nút bấm ở chìa khóa và nút bấm trên taplo. Điều đáng tiếc với một chiếc xe sang trọng này là chưa có cốp điện. Theo nhận định riêng tôi, thì Toyota nên nâng cấp thêm tính năng này cho Camry.

VẬN HÀNH CỦA XE TOYOTA CAMRY 2.5Q

Camry 2.5Q được trang bị động cơ 2AR-FE 2.5L cho công suất cực đại tới 178 Hp (mã lực) và momen xoắn là 231Nm. Con số cũng khá ấn tượng với một chiếc sedan.

Xe trang bị hộp số tự động 6 cấp, giúp xe vận hành mượt mà và đảm bảo mức tiêu hao nhiên liệu tốt nhất.

Vậy mức tiêu thụ nhiên liệu của Xe Toyota Camry 2.5Q 2021 là bao nhiêu ? Theo thông số do nhà sản xuất đưa ra thì:

+ Ở ngoài đô thị:       6,1L/100Km

+ Ở trong đô thị:       10,7L/100Km

+ kết hợp:                  7,8L/100Km

Bên cạnh đó xe Camry 2.5Q được trang bị cấu trúc giảm rung lắc, kết hợp với các vật liệu giảm độ ồn tối đa cho xe. Giúp chiếc xe vận hành êm ái và mượt mà hơn.

ĐÁNH GIÁ XE CAMRY 2.5Q 2021 VỀ TÍNH NĂNG AN TOÀN

Ở phân khúc xe hạng trung và cao cấp nên Camry 2.5Q được trang bị rất nhiều tính năng an toàn. Từ những tính năng an toàn chủ động tới an toàn bị động, đều được Toyota trang bị đầy đủ cho Camry.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TOYOTA CAMRY 2.5Q

Tên xe

Camry 2.0G 2021 Camry 2.5G 2021

KÍCH THƯỚC

Kích thước tổng thể

4.885x 1.840  x 1.445

4.885x 1.840  x 1.445

Chiều dài cơ sở

2.825

2.825

Khoảng sáng gầm xe

140

140

Dung tích bình nhiên liệu

60

60

Trọng lượng không tải

1.520

1.560

Trọng lượng toàn tải

2.030

2.030

Bán kính quay vòng tối thiểu

5.7

5.8

ĐỘNG CƠ & VẬN HÀNH 

Động cơ

Mã động cơ

6AR-FSE

2AR-FE

Loại

DOHC, VVT-iW (Van nạp) & VVT-i, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van,Phun xăng trực tiếp D-4S

4 xy lanh thẳng hàng, 16 van,DOHC, VVT-i kép, ACIS

Công suất cực đại (Hp)

~167/6500

~184/6000

Momen xoắn cực đại (Nm)

199/4600

235/4100

Tiêu chuẩn khí thải Euro 4 Euro 4

Dung tích xi lanh

1.998

2.494

Số xi lanh

4

4

Bố trí xi lanh

Thẳng hàng

Thẳng hàng

Hệ thống nhiên liệu

Phun xăng đa điểm

Phun xăng đa điểm

Hộp số Tự động 6 cấp

Tự động 6 cấp

Truyền động

Cầu trước, dẫn động bánh trước

Cầu trước, dẫn động bánh trước

Chế độ lái

1 chế độ (Thường)

3 chế độ (Tiết kiệm, thường, thể thao

Hệ thống treo

Trước/Sau Mc Pherson/ tay đòn kép Mc Pherson/ tay đòn kép

Hệ thống phanh

Trước/Sau Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc

Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc

Bánh xe & Lốp xe

Kích thước 215/55 R17

235/45 R18

Loại Mâm đúc

Mâm đúc

NGOẠI THẤT

Cụm đèn trước

Đèn chiếu gần Bi-LED dạng bóng chiếu LED dạng bóng chiếu

Đèn chiếu xa

Bi-LED dạng bóng chiếu

Bi-LED dạng bóng chiếu

Hệ thống nhắc nhở đèn sáng

Có Có

Đèn ban ngày LED

LED

Tự động bật /tắt Có, chế độ tự ngắt

Có, chế độ tự ngắt

Hệ thống cân bằng góc chiếu

Tự động

Tự động

Chế độ đèn chờ dẫn đường

Đèn báo phanh

LED LED

Đèn báo rẽ

Bulb

LED

Đèn sương mù (Trước) Có

Cụm đèn sau

Đèn vị trí LED LED

Đèn lùi Bulb

LED

Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba)

LED

LED

Hệ thống gạt mưa

Trước Gạt mưa tự động

Gạt mưa tự động

Gương chiếu hậu bên ngoài

Chỉnh điện Có Có

Gập điện

Tự động

Tích hợp đèn báo rẽ

Tích hợp đèn chào mừng

Chức năng tự điều chỉnh lùi

Không có

Chức nắng chống bám nước Có

Nhớ vị trí

Không có

Có (2 vị trí)

Chức năng sấy kính sau Có, điều chỉnh thời gian

Có, điều chỉnh thời gian

Ăng ten

Kính sau

Kính sau

Tay nắm cửa ngoài

Mạ crôm

Mạ crôm

Ống xả kép

Không có

NỘI THẤT & TIỆN NGHI 

Chất liệu ghế

Da

Da

Ghế lái

Chỉnh điện 10 hướng

Chỉnh điện 10 hướng

Ghế phụ

Chỉnh điện 8 hướng

Chỉnh điện 8 hướng

Bộ nhớ vị trí ghế

Không có

Ghế người lái ( 2 vị trí)

Hàng ghế thứ 2

Cố định

Ngả lưng chỉnh điện

Tựa tay hàng ghế sau

Có Khay đựng ly + Nắp đậy

Có Khay đựng ly + Nắp đậy

Tay nắm cửa trong xe

Mạ crôm

Mạ crôm

Gương chiếu hậu trong

Chống chói tự động

Chống chói tự động

Tay lái

3 chấu, bọc da

3 chấu, bọc da

Nút bấm tích hợp điều khiển

Điều chỉnh

Chỉnh tay 4 hướng

Chỉnh điện 4 hướng

Lẫy chuyển số

Không có

Nhớ vị trí

Không có

Có (2 vị trí)

Cụm đồng hồ

Optitron

Optitron

Đèn báo Eco

Màn hình hiển thị thông tin

TFT 4.2 inch

TFT 7 inch

Cửa sổ ngoài trời

Không có

Đầu đĩa

DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch

DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 8 inch

Hệ thống âm thanh

6 loa

9 loa JBL

Kết nối USB/AUX/Bluetooth

Điều khiển hàng ghế sau

Không có

Kết nối điện thoại thông minh

Rèm che nắng kính phía sau

Chỉnh điện

Chỉnh điện

Rèm che nắng cửa sau

Không có

Chỉnh tay

Hệ thống điều hòa

Tự động 2 vùng độc lập

Tự động 3 vùng độc lập

Cửa số gió sau

Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm

Phanh tay điện tử

Giữ phanh

Hệ thống dẫn đường

Không có

Hiển thị thông tin trên kính lái HUD

Không có

Khóa cửa điện

Có (Tự động)

Có (Tự động)

Chức năng khóa cửa từ xa

Cửa sổ điều chỉnh điện

Tự động lên/xuống tất cả các cửa

Tự động lên/xuống tất cả các cửa

Cốp điều khiển điện

Kiểm soát hành trình

Không có

Hệ thống theo dõi áp suất lốp

AN TOÀN CHỦ ĐỘNG

Hệ thống chống bó cứng phanh

Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD

Hệ thống cân bằng điện tử VSC

Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC

Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM

Không có

Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA

Không có

Đèn báo phanh khẩn cấp EBS

Camera lùi

Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau

AN TOÀN BỊ ĐỘNG

Túi khí/Airbags

Túi khí hông phía trước

Túi khí rèm

Túi khí đầu gối người lái

Khung xe GOA

Dây đai an toàn

3 điểm ELR, 5 vị trí

3 điểm ELR, 5 vị trí

KẾT LUẬN CHUNG VỀ XE TOYOTA CAMRY 2.5Q

Lần ra mắt mẫu Camry thứ 8 này, với rất nhiều thay đổi và cải tiến. Toyota muốn khẳng định vị trí số 1 trong phân khúc sedan hạng D trung và cao cấp này. Mà còn muốn hướng tới lượng khách hàng trẻ trung hơn. Do đó, Camry 2021 được thiết kế hiện đại hơn, trẻ trung hơn và thể thao hơn.



Video giới thiệu ngoại thất xe Camry 2.5Q 2021

Hãng Xe – Mang thông tin ô tô tới mọi người !

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Là một người có 5 năm theo học tại trường đại học Công Nghiệp Hà Nội khoa công nghệ ô tô và 8 năm trong nghề kinh doanh xe hơi. Hiện đang là SEO, Maketing Manager, Content tại chúng tôi Thích chia sẻ thông tin về thị trường ô tô, các mẫu xe mới và các công nghệ mới trên ô tô…

Đánh Giá Xe Honda Civic 2022 Về Giá Bán Và Ưu Nhược Điểm

Đánh giá xe Honda Civic 2020 về giá bán và ưu nhược điểm: Hãng xe Nhật Bản vừa giới thiệu mẫu Honda Civic 2020 thế hệ mới tại thị trường Mỹ với nhiều nâng cấp về nội ngoại thất và cung cấp thêm bản số sàn MT cho phiên bản cao cấp…

Honda Civic 2020 giá bao nhiêu?

Honda Civic mẫu sedan hạng C được nhập khẩu nguyên chiếc và cạnh tranh trực tiếp với các xe cùng phân khúc như: Hyundai Elantra, KIA Cerato hay, Mazda 3 2020 … nhưng Civic lại có giá bán cao hơn so với 3 mẫu xe được lắp ráp trong nước hơn 100 triệu, với giá cụ thể từng phiên bản:

Giá xe Honda Civic 1.8 E: 763.000.000 VNĐ

Honda Civic 1.5 G: 831.000.000 VNĐ

Honda Civic 1.5 L: 903.000.000 VNĐ

Đánh giá xe Honda Civic 2020

Với 3 phiên bản là Civic E 1.8, Civic G 1.5 Turbo và Civic L 1.5 Turbo cùng 3 mức giá khác nhau, Honda Civic 2020 sẽ đáp ứng doanh số bán như hãng xe Honda kỳ vọng tuy nhiên với những gì mà khách hàng cảm nhận thì Civic xứng đáng đứng đầu phân khúc không thì các bạn cùng Báo giá xe tìm hiểu qua bài đánh giá sau:

Khác với thiết kế thuần sedan trên các đối thủ, Honda Civic 2020 mang phong cách fastback hoàn toàn khác biệt.

Phần đầu xe được hạ thấp, trần xe vuốt dốc xuống đuôi, thân xe với nhiều đường gân dập nổi gãy gọn và dứt khoát. Cả ba phiên bản Civic 2020 đều có đèn LED ban ngày, đèn sương mù halogen, đèn hậu LED và gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ.

Kích thước tổng thể của xe Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.630 x 1.799 x 1.416 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 (mm) và bán kính vòng quay tối thiểu 5,30 (m), tương đồng với Mazda 3 hay Altis. Khoảng sáng gầm xe được hạ thấp ở mức 133mm nhằm tối ưu hóa tính khí động học, giúp xe vận hành ổn định hơn.

Hai phiên bản 1.5 G và 1.5 L sử dụng đèn pha LED, tự động bật/tắt bằng cảm biến ánh sáng và điều chỉnh góc chiếu, mâm xe kích thước 17-inch. Bản 1.8 L dùng bóng halogen dạng projector và mâm 16-inch.

Có thể nói, diện mạo là một điểm “ăn tiền” của Civic thế hệ mới, đặc biệt là trước những khách hàng nam tính.

Bước vào trong, năm vị trí ngồi dều được bọc da tone màu đen, riêng ghế lái chỉnh điện 8 hướng thay vì chỉ chỉnh tay như ở Civic 2015. Hai ghế trước có tựa lưng lớn ôm sát người ngồi, phần đệm ngồi vừa vặn với khổ người châu Á trung bình.

Bảng táp-lô trên Honda Civic thế hệ mới sử dụng chất liệu da và nhựa cao cấp, tạo hình gọn gàng, dồn sự tập trung về hướng người lái. Cụm điều khiển trung tâm gồm một màn hình giải trí, hệ thống điều hòa nối liền với cụm cần số và phần bệ tì tay trung tâm.

Hàng ghế trước có khoảng không rộng rãi thoải mái cho cả vóc người cao tầm 1m75 dù trần xe được vuốt thấp, người ngồi giữa cũng không quá bất tiện khi có được tựa đầu và không bị phần hốc gió choáng chân quá nhiều.

Civic 1.5L VTEC Turbo trang bị vô-lăng ba chấu bọc da, tích hợp lẫy chuyển số ở phía sau. Các nút bấm chức năng trên cả 3 phiên bản gồm điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, ga tự động Cruise Control. Bản 1.5L và 1.5G có thêm nút quay số bằng giọng nói, đồng hồ hiển thị thông số dạng digital hiện đại thay vì kiểu analog truyền thống như bản 1.8E.

Hệ thống thông tin giải trí ở Honda Civic 1.5L và 1.5 G VTEC Turbo hoàn toàn đủ sức đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng, gồm:

1 màn hình 7-inch đa chức năng với giao diện rõ ràng, dễ dàng làm quen và sử dụng, kết nối USB/Bluetooth/HDMI/Wifi/Radio âm thanh 8 loa, khả năng trả lời điện thoại rảnh tay, nhắn tin, ra lệnh bằng giọng nói và cả bản đồ dẫn đường…So với Mazda 3 hay Toyota Altis thì danh sách này có phần nhỉnh hơn.

Hệ thống điều hòa tự động 1 vùng có hốc gió phía sau, điều chỉnh bằng cảm ứng trên bản 1.5L và 1.5G, nút bấm khởi động, tính năng Brake Hold giữ phanh tạm thời, các hộc để đồ bố trí khắp cabin…

Phiên bản Honda Civic 2020 thấp nhất 1.8 EC sử dụng màn 5-inch nên một số tính năng như kết nối điện thoại thông minh, quay số bằng giọng nói, sử dụng bản đồ và kết nối Wifi sẽ không còn. Ngoài ra, hệ thống âm thanh cũng chỉ còn 4 loa. Cửa sổ trời cũng được lược bỏ.

Về khả năng vận hành, Honda Civic trang bị khối động cơ tăng áp VTEC dung tích 1.5L kết hợp cùng hộp số CVT xây dựng từ nền tảng công nghệ Earth Dreams, công suất cực đại 170 mã lực tại 5.500 vòng/phút mạnh nhất phân khúc; mô-men xoắn tối đa 220 Nm ở 1.700 – 5.500 vòng/phút; vận tốc tối đa 200 km/h cùng thời gian gian tăng tốc 0-100 km/h trong 8,3 giây.

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tùy chọn máy 1.8L SOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, công suất 139 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 174 Nm tại 4.300 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT.

Tính năng an toàn trên cả 3 phiên bản đều có:

Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA

Hệ thống cân bằng điện tử VSA

Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD

Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA

Camera lùi

Túi khí trước và bên cho hàng ghế trước

Bản 1.8L có thêm túi khí rèm cho 2 hàng ghế.

Honda Civic 2020 có 3 tùy chọn kiểu dáng thân xe: Coupe, sedan và hatchback. Nếu sử dụng xe cho mục đích cá nhân hay gia đình ít người thì xe coupe với 2 cửa sẽ cho bạn cảm giác thú vị. Với những người muốn có nhiều không gian để đồ thì bản hatchback sẽ phù hợp hơn. Còn bản sedan rất hợp lý với các gia đình bình thường và với khoang hành lý rông 424,7 lít cũng thuộc hàng khá rộng rãi trong phân khúc. Những ưu điểm xe Civic 2020 bao gồm:

Đa dạng về tùy chọn động cơ: Có 2 tùy chọn động cơ chính của Honda Civic gồm: động cơ cũ 2.0L 4 xi-lanh với công suất tối đa 158 mã lực và mômen xoắn cực đại 187 Nm, động cơ mới 1.5L 4 xi-lanh tăng áp với công suất tối da 174 mã lực và mômen xoắn cực đại 217 Nm; nhưng cũng vẫn động cơ tăng áp đó được tinh chỉnh trên phiên bản Honda Civic Si để có được công suất tối đa 205 mã lực và mômen xoắn cực đại 264 Nm. Cuối cùng là phiên bản động cơ 2.0L 4 xi-lanh tăng áp với công suất tối đa 306 mã lực và mômen xoắn cực đại 400 Nm dành riêng cho phiên bản Civic Type R.

Nội thất Civic 2020 đứng đầu phân khúc: Nội thất trên cửa và bảng táp-lô của Honda Civic được làm từ các vật liệu mềm. Tất cả các ghế đều được may các viền cho vừa với nhiều hình dạng cơ thể khác nhau và nâng cao trải nghiệm người dùng.

Các tính năng tiên tiến: Honda Sensing trên Civic là một gói trang bị được định giá 1.000 USD, giúp cung cấp cho người lái hàng tá các tính năng an toàn và hỗ trợ như: hỗ trợ giữ làn, cảnh báo va chạm phía trước, phanh khẩn cấp tự động, kiểm soát hành trình chủ động,… Hơn nữa, chìa khóa thông minh của Honda cũng giúp giữ an toàn cho xe với tính năng tự động khóa cửa khi chìa khóa cách xa xe.

Vẫn giữ được sự thoải mái khi đi trên đường phố: Mặc dù Honda Civic thế hệ mới được tinh chỉnh nhiều để đạt hiệu suất tốt và mạnh mẽ trên các con đường dài nhưng nó vẫn giữ được sự thoải mái khi đi trong thành phố. Honda là một nhà sản xuất Nhật Bản, vốn nổi tiếng là nơi cho ra những sản phẩm mạnh mẽ và bền bỉ sau nhiều năm trời sử dụng. Civic được biết đến như một trong những mẫu xe lâu đời và mang lại giá trị ôtô Nhật Bản rõ rệt của Honda.

Honda Civic 2020 mới được Honda Việt Nam phân phối với 3 phiên bản 1.8E, 1.5G và 1.5L. Trong đó, hai phiên bản mới 1.8E và 1.5G có mức giá bán công bố mềm hơn nhằm giúp hãng xe tăng thị phần trong phân khúc xe sedan hạng C, cạnh tranh với nhiều đối thủ như Mazda 3 2019, Toyota Altis, Kia Cerato, Hyundai Elantra… Những nhược điểm còn tồn tại trên Civic 2019:

Kiểu dáng bên ngoài bị phân hóa: Ngoại hình của Civic bị phân chia quá rõ ràng ngay từ phần đầu. Đó là phần mặt trước khá cong và mềm mại nhưng phần ngay sau đó lại rất góc cạnh. Một số người cho rằng xe được đẽo gọt quá nhiều và tạo nên nhiều chi tiết nặng nề.

Hệ thống màn hình cảm ứng của Honda Civic rất trong và sống động. Kể cả các chức năng của điều hòa cũng có thể điều khiển qua màn hình cảm ứng nhưng những chức năng đơn giản đó lại làm cho nhiều người khó chịu. Màn hình cảm ứng phản hồi không nhanh như những nút bấm và nút vặn bình thường.

Các phiên bản cao cấp nhất của Honda Civic được trang bị các công nghệ và tiện nghi sang trọng nhưng khiến giá xe khá cao so với các đối thủ như Hyundai Elantra và Chevrolet Cruze với cùng trang bị cao cấp như Honda Civic.

Thông số kỹ thuật Honda Civic 2020

Đánh Giá Air Blade 2022 Bản Nhập Thailand Về Giá Bán Và Ưu Nhược Điểm

Đánh giá Air Blade 2021 bản nhập Thailand về giá bán và ưu nhược điểm: Honda Air Blade 2021 150 Thailand giá bao nhiêu? Tìm hiểu chi tiết giá xe Air Blade 2021 Thái Lan hiện nay là bao nhiêu? Đánh giá thông số kỹ thuật, độ bền cũng như khả năng vận hành của Honda Air Blade Thái đời 2021? Nên mua xe AB 2021 Việt Nam hay mua xe air blade nhập khẩu từ Thái Lan? Dự đoán trên Honda Air Blade bản Thái Lan năm nay sẽ như thế hệ thứ 4 còn giúp phần đầu thuôn gọn, nhỏ hơn 24% so với thế hệ trước đó.

Đánh giá xe Airblade 2021 bản nhập Thailand

Công nghệ đèn LED tuy không mới tuy nhiên chưa có nhiều dòng xe tại Việt Nam sử dụng. Bên cạnh đó, trên phiên bản thể thao còn được bố trí đèn LED xung quanh ổ khóa giúp tra chìa vào ổ dễ dàng trong đêm tối. Những ai đang có ý định sở hữu cho mình một chiếc AirBlade vừa thể thao vừa mạnh mẽ lại có chút gì đó khác với phiên bản 2021 của Việt Nam sản xuất thì nên tìm hiểu kĩ qua thông tin bên dưới. Chúng tôi sẽ đưa ra cho bạn tất tần tật những thay đổi khác biệt từ giá bán, màu xe, ưu điểm của dòng xe tay ga cho nam hiện hành đang được nhiều phân khúc khách hàng ưa chuộng để từ đây, bạn cũng sớm có quyết định nên sở hữu hay không một chiếc AB chính hiệu của nước láng giềng anh em sắp sửa nhập khẩu chính thức tại thị trường Việt Nam.

Honda Air Blade 2021 Thailand giá bán bao nhiêu?

Xâm nhập vào thị trường Việt Nam trong năm 2009 dưới dạng nhập khẩu, Honda Air Blade “made in Thái Lan” có mức giá “trên trời” mặc dù nếu so sách với những mẫu xe Air Blade sản xuất trong nước không có sự khác biệt nhiều về mẫu mã và chất lượng. Bảng giá xe Honda Air Blade Thái mới 2021 hiện nay có giá bán lên đến 98 – 100 triệu đồng, cao hơn hầu như gấp đôi so với Air Blade “made in Việt Nam”.

Gần đây, trên một số diễn đàn về xe máy xôn xao thông tin Honda đang rục rịch chuẩn bị cho ra mắt mẫu Air Blade với dung tích 150 phân khối. Tại thời điểm ra mắt, mẫu xe tay ga Air Blade 125cc 2021, Honda Việt Nam bất ngờ để lộ thông tin khá thú vị về sự xuất hiện của Air Blade 150cc

Đánh giá chi tiết xe tay ga AirBlade Honda 2021 kèm ưu nhược điểm mới nhất

Dấu ấn Honda Air Blade đầy kiêu hãnh được khắc họa với hình ảnh họa tiết logo sơn đỏ đầy cuốn hút, kết hợp cùng logo Black Edition nổi bật và những đường nét màu đỏ sắc cạnh trên thân xe; giúp khẳng định cá tính mạnh mẽ, nam tính và trẻ trung cho người sở hữu.

Mặt đồng hồ thiết kế sang trọng, đậm nét thể thao, dễ dàng quan sát các chỉ số ngay cả trong đêm tối nhờ các vạch số nổi 3D có khả năng phản xạ ánh sáng LED. Tích hợp màn hình LCD thông minh hiển thị đầy đủ các thông số hữu ích cho người sử dụng như đồng hồ thời gian, đồng hồ đo hành trình, báo xăng, đèn báo thay dầu…

2.2 Cụm đèn hậu và đèn phanh

Được trang bị đèn LED sắc nét với ánh sáng đỏ nổi bật bên trong thấu kính trong suốt, chiếc xe càng thêm cuốn hay ngay cả khi nhìn từ phía sau. Ốp ống xả; Thiết kế gốc cạnh với họa tiết vân chéo ở phần ốp là một điểm nhấn tinh tế thể hiện vẻ ấn tượng của xe.

2.3 Thiết kế gương chiếu hậu mới

Gương chiếu hậu với họa tiết mới sang trọng ở phần ốp gương giúp chiếc xe luôn nổi bật giữa đám đông.

Cụm đèn trước liền khối bao gồm đèn pha & đèn định vị được trang bị đồng bộ công nghê chiếu sáng LED, giúp hình khối của mặt trước xe thon gọn & hài hòa với tổng thể thiết kế. Việc áp dụng hệ thống chiếu sáng LED độ bền cao giúp giảm thiểu tối đa điện năng cũng như lượng nhiêu liệu tiêu thụ, tối ưu hóa lợi ích cho khách hàng.

2.5 Tem xe mới – cao cấp và hiện đại

Tem xe mới đầy ấn tượng với họa tiết 3D lập thể, phản chiếu vẻ đẹp cao cấp và hiện đại trên những mảng lưới laser độc đáo. Đặc biệt logo Honda Air Blade nổi 3 chiều với chất liệu má crôm sang trọng, giúp chiếc xe thêm ấn tượng, nổi bật và khơi dậy mọi cảm quan.

Honda AirBlade phiên bản mới 2021 sắp ra mắt có mấy màu sơn? Màu nào bán chạy nhất?

Mẫu scooter Honda Air Blade với màu sơn đen mờ đặc biệt vừa được Honda Việt Nam Tem với tên Air Blade trên vè chắn bùn bánh trước. Bề ngoài, Honda AirBlade 2021 đen mờ bên cạnh màu mới ấn tượng nhưng vẫn chú trọng tạo điểm nhấn nhờ bộ tem xe và logo sơn đỏ mới. Những đường viền đỏ chạy dọc vuốt nhọn trên thân và yếm xe cùng họa tiết của bộ logo sơn đỏ và logo Black Edition tạo thêm nét khác biệt. Đây hứa hẹn sẽ là sự thích thú và trải nghiệm mới của khách hàng, những người yêu xe trên khắp cả nước. Bảng giá xe Honda Air Blade Thái mới 2021 nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan được cho là có nhiều ưu điểm hơn so với Air Blade sản xuất trong nước. Theo thông tin gần đây thì Air Blade Thái hầu như đã không còn được sản xuất, dù vậy, người Việt vẫn săn lùng món hàng này như là đồ chơi thời thượng với một bảng giá xe Honda Air Blade Thái nhập khẩu được “thét” lên tới gần trăm triệu đồng.

4. Khảo sát ý kiến bạn đọc nên mua xe Honda AirBlade 2021 của Việt Nam sản xuất hay mua AB được nhập khẩu từ Thái Lan?

4.1 Bạn đọc Nam Nguyễn chia sẻ:

“Theo tôi bạn ko nên mua vi xe Thái đắt gấp đôi xe việt , bạn tôi cũng từng có ý định mua ab thái và tôi cũng khuyên là ko nên mua vì nó đắt , với số tiền đó thì có thể mua đc 2 chiếc AB Việt , Độ bền của 2 con này cũng gần như tương đương , còn nếu ko ban nên mua luôn SH 150 việt đi sướng hơn hưởng chế độ bảo hành tốt hơn. Còn nếu bạn nhiều tiền thì cứ làm theo những j mình thích khỏi phải hỏi ai.”

4.2 Bạn đọc Tiến Đoàn chia sẻ:

4.3 Bạn đọc Yêu xe AirBlade chia sẻ:

“AB Việt hay AB Thái chất lượng tương đối như nhau 8/10 .Xe AB Việt lắp ráp trong nước đã bị thổi giá lên hơn 5-6 triệu rồi.Thèng xe AB Thái thì còn thổi giá khủng hơn nữa lên gấp đôi.Túm lại là mua xe AB nào cũng bị tốn tiền chúng tôi AB thái thì tốn tiền ngu gấp đôi.Đơn giản dễ hiểu là vậy.Còn chất lượng ? Xe tăng mà chạy ko đàng hoàng thì cũng hư như thường , chứ đừng nói AB Việt hay AB Thái. Bạn chạy AB Việt hay AB Thái ra đường : mấy người ko có tiền họ ko quan tâm đâu.Vì họ ko biết bạn đang chạy xe AB nào đâu.Còn mấy người có tiền thì họ càng ko quan tâm.Vì họ chạy xe hơi , siêu xe rồi.”

4.5 Bạn đọc Anh Bảo chia sẻ:

“Mình cũng đang đi airblade thái bản cam đen 2011. mình đc biết là bên thái không còn ra xe nữa, nên mua mới bây giờ thì khó lắm. ưu điểm của xe là kiểu dáng đẹp, bền,bốc,tôi dùng chưa bao giờ sửa chữa gì,chỉ đổ xăng thay nhớt,nước mát,lọc gió.về công nghệ thì còn thua xe ab125 việt. đi xe thái thì cảm nhận đầu tiên là bốc, đầm,chắc chắn. lời khuyên là nếu bạn là người kĩ tính và thích xe ab thái thì hãy mua.vì mua xe cũng như bạn mua 1 cái áo, áo nào chẳng mặc đc, nhưng mình đã thích và thấy đẹp thì giá tiền đắt mình vẫn mua.”

Xe Honda AirBlade 2021

Tem xe được thiết kế mới với sự kết hợp ấn tượng của các mảng màu hình tia chớp chạy dọc thân xe. Đặc biệt, số “125” được in đậm ở phần yếm, khiến chiếc xe trông thật “ngầu” nhưng vẫn không mất đi vẻ cao cấp thể thao vốn có. Không có quá nhiều sự thay đổi về mặt thiết kế so với phiên bản ra mắt trước đó, chủ yếu xe chỉ có một số thay đổi về nước sơn và tem dán bên ngoài.

Nắm bắt xu hướng màu thời thượng , Air Blade phiên bản màu mới lạ và độc đáo – ĐEN SƠN MỜ, khác biệt với các màu sơn thông thường: đen mờ bí ẩn, lớp sơn mịn màng, độc đáo cùng tem xe mới nổi bật với đường viền đỏ sắc sảo, tinh tế chạy dọc thân xe và ở mặt nạ phía trước tạo nên sức cuốn hút đầy mê hoặc nhưng không kém phần lôi cuốn và lịch lãm.

Air Blade 125cc được trang bị đèn pha projector đôi, cho phép 2 bóng chiếu sáng cùng lúc tại mỗi chế độ (chiếu gần – chiếu xa). Bên cạnh đó, kỹ thuật dẫn hướng ánh sáng từ bóng đèn định vị và bóng đèn pha qua thấu kính bên trong màu xanh giúp xe tăng hiệu quả chiếu sáng rõ rệt. Hơn nữa, chiếc xe càng thêm vẻ sang trọng và mạnh mẽ khi đèn pha được tạo thêm hiệu ứng màu khói.

Thông số kỹ thuật xe Honda AirBlade 2021 của Việt Nam

Thông số kỹ thuật xe AirBlade phiên bản 2021 của Thái Lan

Bạn đang xem bài viết Đánh Giá Audi Q2 2022 Về Ưu Nhược Điểm Và Giá Bán trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!