Xem Nhiều 5/2023 #️ Danh Sách Đầy Đủ Ký Hiệu Biển Số Xe Tại Việt Nam # Top 11 Trend | Sachlangque.net

Xem Nhiều 5/2023 # Danh Sách Đầy Đủ Ký Hiệu Biển Số Xe Tại Việt Nam # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Danh Sách Đầy Đủ Ký Hiệu Biển Số Xe Tại Việt Nam mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ký hiệu biển số xe tại Việt Nam. Quy định của pháp luật Việt Nam về biển số xe và các ký hiệu, số trên biển số xe.

Em có một số thắc mắc liên quan đến ký hiệu biển số xe được cấp tại Việt Nam. Hiện tại em có thấy rất nhiều biển số xe có ký hiệu khác nhau, các ký hiệu này áp dụng cho từng loại xe như thế nào? Mong được Luật sư hỗ trợ!

Thứ nhất: Biển số xe của cơ quan, tổ chức trong nước

+ Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

+ Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.

+ Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

+ Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.

+ Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:

– Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe Quân đội làm kinh tế.

– Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.

– Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.

– Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.

– Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.

– Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.

– Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.

– Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.

– Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.

– Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.

Thứ hai: Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

+ Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

+ Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký.

+ Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

+ Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên).

Bạn có thể dựa vào các nội dung cụ thể nêu trên để xác định được biển số xe theo ký hiệu thuộc đơn vị trong nhà nước hay nước ngoài và của cơ quan nào.

Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Tại Việt Nam

Danh sách biển số xe các tỉnh tại Việt Nam? biển số xe của 64 tỉnh thành. Hà Nội mới có thêm biển số xe 40. Màu biển số xe nói lên điều gì?

Học lái xe ô tô tại Hà Nội 83 Group, nơi giúp bạn trở thành một tài xế lái xe ô tô giỏi

Danh sách biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam

Theo những quy định tại thông tư 15/2014/TT-BCA vào ngày 04/04/2014 thì:

Thông tin về mã biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam

+ Đối với các phương tiện xe cơ giới được cấp biển trắng sẽ không được quyền sử dụng các I, J, Q, W, R. Các phương tiện xe này được dành riêng cho các loại xe đặc biệt là xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc.

+ Quy định về biển số xe dân sự là biển trắng, chữ và số trên biển có màu đen

+ Có quốc huy Việt Nam được in dập nổi trên biển

Một điều thú vị về biển số xe các tỉnh như:

Biển số xe 13 trước đây từng là biển số xe của tỉnh Bắc Giang. Nhưng sau khi Bắc Ninh được sở cấp biển số xe 99, biển số xe được gọi là lớn nhất cả nước thì Bắc Giang chính thức xin được sử dụng biển số 98. Được biết biển số 99, 98, 97 lần lượt thuộc các tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Bắc Kạn. Đây là 3 mã biển số xe lớn nhất tại Việt Nam

Ngoài ra. Để giúp các bạn có thêm nhận biết về màu sắc biển số xe nói lên điều gì? Hãy chú ý đến chia sẻ sau

Màu sắc của biển số xe nói lên điều gì?

Với đặc điểm, tính chất riêng của cá nhân, tổ chức đăng ký biển số xe cơ giới mà biển số xe sẽ có màu sắc khác nhau.

+ Biển có nền màu trắng, chữ và số trên biển có màu đen được cấp cho các các nhân, doanh nghiệp.

+ Biển số xe có nền màu vàng, chữ và số trên biển màu trắng là biển số xe được cấp cho đơn vị Bộ tư lệnh Biên Phòng.

+ Biển số xe có nền màu vàng, chữ và số trên biển có màu đen là biển số xe là các cấp cho các loại xe chuyên dụng đi làm các công trình

+ Còn loại biển số xe có nền màu trắng, có 2 chữ cái là biển số xe được cấp cho các đối tượng nước ngoài. NG là ngoại giao, NN là xe thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài.

+ Còn loại biển số xe giống như trên nhưng có thêm gạch đỏ ở giữa kèm theo đó là 2 ký hiệu số ở cuối cùng là 01 là biển số xe được cấp cho Tổng lãnh sự.

Danh Sách Biển Số Xe Việt Nam Theo Tỉnh Thành

Tương tự như số điện thoại cố định, biển số xe Việt Nam ở mỗi tỉnh thành đều có một mã vùng khác nhau. Điều này giúp chúng ta dễ dàng trong việc nhận ra tỉnh thành mà chiếc xe đó đăng ký. Tuy nhiên, biển số xe máy, ô tô theo tỉnh thành ở Việt Nam khá nhiều, được đánh số từ 11 cho đến 99 nên việc có thể nhớ hết biển số xe các tỉnh thành kể cũng khó.

Sẽ có những lúc, khi bạn đang đi trên đường nhìn thấy biển lạ mà không biết ở tỉnh nào thì cũng thấy bứt rứt và khó chịu đúng không nào? Dưới đây, Quản trị mạng đã tổng hợp lại danh sách biển số xe máy, xe ô tô các tỉnh thành Việt Nam được cập nhật mới nhất để giúp các bạn tiện tra cứu biển số xe khi cần thiết hoặc nếu bạn nào có khả năng ghi nhớ nhanh thì sau khi đọc xong, đôi khi chỉ cần liếc mắt nhìn qua biển số là bạn sẽ biết được quê quán của chủ nhân chiếc xe.

Danh sách biển số xe máy, ô tô theo tỉnh thành ở Việt Nam

Mã vùng là phần đầu của biển số ví dụ như một biển số xe ghi: 29-H4 6789… thì mã vùng chính là 29. Mã số này cho biết chiếc xe đó đăng ký tại Hà Nội. Và sau đây là danh sách 64 mã biển số xe các tỉnh thành trong cả nước. Các bạn có thể tham khảo để phân biệt được biển số xe giữa các tỉnh thành với nhau nhé!

11: Biển số xe tỉnh Cao Bằng

12: Biển số xe tỉnh Lạng Sơn

14: Biển số xe tỉnh Quảng Ninh

15: Biển số xe thành phố Hải Phòng (dùng cho ô tô)

16: Biển số xe thành phố Hải Phòng (dùng cho xe máy)

17: Biển số xe tỉnh Thái Bình

18: Biển số xe tỉnh Nam Định

19: Biển số xe tỉnh Phú Thọ

20: Biển số xe tỉnh Thái Nguyên

21: Biển số xe tỉnh Yên Bái

22: Biển số xe tỉnh Tuyên Quang

23: Biển số xe tỉnh Hà Giang

24: Biển số xe tỉnh Lào Cai

25: Biển số xe tỉnh Lai Châu

26: Biển số xe tỉnh Sơn La

27: Biển số xe tỉnh Điện Biên

28: Biển số xe tỉnh Hoà Bình

29 – 30 – 31 – 32 – 33 – 40 : Biển số xe Thành phố Hà Nội (riêng biển số xe 33 là được quy định cho Hà Tây cũ).

34: Biển số xe tỉnh Hải Dương

35: Biển số xe tỉnh Ninh Bình

36: Biển số xe tỉnh Thanh Hóa

37: Biển số xe tỉnh Nghệ An

38: Biển số xe tỉnh Hà Tĩnh

43: Biển số xe tỉnh Đà Nẵng

44 – 45 – 46: Không có

47: Biển số xe tỉnh ĐắkLak

48: Biển số xe tỉnh Đắc Nông

49: Biển số xe tỉnh Lâm Đồng

50 – 51 – 52 – 53 – 54 -55 – 56 – 57 – 58 – 59 – 59 – 41: Biển số xe TP. HCM

39 – 60: Biển số xe tỉnh Đồng Nai

61: Biển số xe tỉnh Bình Dương

62: Biển số xe tỉnh Long An

63: Biển số xe tỉnh Tiền Giang

64: Biển số xe tỉnh Vĩnh Long

65: Biển số xe thành phố Cần Thơ

66: Biển số xe tỉnh Đồng Tháp

67: Biển số xe tỉnh An Giang

68: Biển số xe tỉnh Kiên Giang

69: Biển số xe tỉnh Cà Mau

70: Biển số xe tỉnh Tây Ninh

71: Biển số xe tỉnh Bến Tre

72: Biển số xe tỉnh Vũng Tàu

73: Biển số xe tỉnh Quảng Bình

74: Biển số xe tỉnh Quảng Trị

75: Biển số xe tỉnh Huế

76: Biển số xe tỉnh Quảng Ngãi

77: Biển số xe tỉnh Bình Định

78: Biển số xe tỉnh Phú Yên

79: Biển số xe tỉnh Nha Trang

80: Các cơ quan, văn phòng thuộc TW(*)

81: Biển số xe tỉnh Gia Lai

82: Biển số xe tỉnh Kon Tum

83: Biển số xe tỉnh Sóc Trăng

84: Biển số xe tỉnh Trà Vinh

85: Biển số xe tỉnh Ninh Thuận

86: Biển số xe tỉnh Bình Thuận

88: Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc

89: Biển số xe tỉnh Hưng Yên

90: Biển số xe tỉnh Hà Nam

92: Biển số xe tỉnh Quảng Nam

93: Biển số xe tỉnh Bình Phước

94: Biển số xe tỉnh Bạc Liêu

95: Biển số xe tỉnh Hậu Giang

97: Biển số xe tỉnh Bắc Cạn

13 -98: Biển số xe tỉnh Bắc Giang

99: Biển số xe tỉnh Bắc Ninh

Lưu ý:

* Biển số xe 80 không phải của tỉnh nào theo danh sách trên, đây là mã số mà Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ cấp cho một số cơ quan tổ chức nhất định, bao gồm:

Các ban của Trung ương Đảng.

Văn phòng Chủ tịch nước.

Văn phòng Quốc hội.

Văn phòng Chính phủ.

Bộ Công an.

Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.

Bộ Ngoại giao.

Tòa án nhân dân Tối cao.

Viện kiểm sát nhân dân.

Thông tấn xã Việt Nam.

Báo nhân dân.

Thanh tra Nhà nước.

Học viện Chính trị quốc gia.

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.

Trung tâm lưu trữ quốc gia.

Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.

Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.

Kiểm toán Nhà nước.

Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đài Truyền hình Việt Nam.

Hãng phim truyện Việt Nam.

Đài Tiếng nói Việt Nam.

Như vậy, vừa rồi là toàn bộ danh sách biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam được cập nhật năm 2018. Hy vọng, những thông tin trên sẽ hữu ích cho các bạn muốn tra cứu biển số xe các tỉnh một cách đơn giản nhất.

Xem thêm:

Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Tại Việt Nam Chi Tiết Nhất

Bạn đang muốn tìm hiểu về biển số xe các tỉnh tại Việt Nam? Cách phân biệt các biển số của xe cơ giới như thế nào? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp danh sách các mã biển số của xe cơ giới theo tỉnh thành đang được phép lưu thông tại Việt Nam.

Tại Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) được định nghĩa là tấm biển nhỏ (thường là dạng hình chữ nhật) lắp đặt trên mỗi chiếc xe cơ giới được cấp bởi cơ quan công an ngay sau khi làm thủ tục đăng ký mua xe mới hoặc đăng ký chuyển nhượng xe.

Biển số xe các tỉnh dành cho xe cơ giới cũng như chứng minh thư hay thẻ căn cước của một người, mỗi biển số xe chỉ được lắp đặt duy nhất cho một xe, phân biệt với nhau bởi các mã số gồm có số và chữ cái được in nổi trên bề mặt biển. Từ biển số xe các tỉnh, người có thẩm quyền có thể tra cứu ra thông tin lịch sử của xe, danh tính của chủ xe hoặc đơn vị mua xe.

Biển số xe cơ giới ra đời giúp việc quản lý xe dễ dàng hơn, đặc biệt trong những trường hợp tìm kiếm xe bị mất cắp.

Ngoài ý nghĩa giống như một bản “giấy tờ tùy thân” của một chiếc xe, biển số xe còn có rất nhiều ý nghĩa như mang đến sự may mắn, tài lộc cho chủ nhân của nó, đặc biệt là đối với những người hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh. Mỗi con số trong biển số xe sẽ mang một ý nghĩa khác nhau.

Ngoài ra, ý nghĩa của biển số xe cũng phụ thuộc vào mệnh, tuổi tác của chủ sở hữu và nhiều yếu tố khác.

Biển số xe các tỉnh gồm 4 các loại chính đó là:

Các loại biển số xe trên được phân loại theo màu sắc và mã số bằng chữ và số in trên biển số.

Không chỉ phân biệt qua các con số và ký hiệu dập nổi, biển số xe còn được phân biệt bởi màu sắc. Dựa vào màu sắc trên biển số xe sẽ biết được xe thuộc sở hữu của cấp nào. Ở Việt Nam, màu sắc của biển số xe các tỉnh gồm có:

Đây là biển số xe do Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị hoặc cơ quan thuộc LLVT do Bộ quản lý. Mã biển gồm 2 phần 2 chữ cái in hoa và 4 số thứ tự đăng ký.

Bạn đang xem bài viết Danh Sách Đầy Đủ Ký Hiệu Biển Số Xe Tại Việt Nam trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!