Xem Nhiều 3/2023 #️ Độ Tuổi Thi Bằng Lái Theo Từng Hạng Bằng Lái Xe Ở Việt Nam # Top 4 Trend | Sachlangque.net

Xem Nhiều 3/2023 # Độ Tuổi Thi Bằng Lái Theo Từng Hạng Bằng Lái Xe Ở Việt Nam # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Độ Tuổi Thi Bằng Lái Theo Từng Hạng Bằng Lái Xe Ở Việt Nam mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Độ tuổi thi bằng lái theo từng hạng bằng lái xe ở Việt Nam

Tổng đài cho tôi hỏi độ tuổi để được điều khiển các loại phương tiện tham gia giao thông theo từng hạng bằng lái ở Việt Nam như thế nào? Tôi sinh ngày 25/10/2002 thì đã đủ độ tuổi thi bằng lái xe máy chưa, tôi xin cảm ơn

Thứ nhất, về độ tuổi điều khiển các phương tiện tham gia giao thông theo từng hạng bằng lái

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:

“1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.”

Đối chiếu 2 quy định trên, có thể thấy độ tuổi đối người lái xe được quy định cụ thể đối với từng hạng bằng lái như sau:

+ Không cần bằng lái: đối với người đủ 16 tuổi trở lên lái xe máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 

+ Hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2: đủ 18 tuổi trở lên

+ Hạng FB2, C: đủ 21 tuổi trở lên.

+ Hạng D, FC: đủ 24 tuổi trở lên.

+ Hạng E, FD: từ 27 tuổi trở lên.

Thứ hai, độ tuổi thi bằng lái xe máy của bạn

Căn cứ vào quy định trên, muốn thi bằng lái xe máy (xe mô tô hai bánh), bạn phải đủ 18 tuổi trở lên. Theo như thông tin bạn cho biết, bạn sinh ngày 25/10/2002 thì tính đến nay (tháng 7/2019) bạn chưa đủ 18 tuổi. Do vậy, bạn chưa đủ tuổi thi bằng lái xe máy.

Thời hạn của giấy phép lái xe

Không xuất trình được giấy phép lái xe bị xử phạt thế nào?

Nếu còn vướng mắc về vấn đề Điều kiện về độ tuổi thi bằng lái xe A1; Bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

Độ Tuổi Để Thi Bằng Lái Xe Hạng E Theo Quy Định Của Pháp Luật

Tôi năm nay 28 tuổi thì có nằm trong độ tuổi để thi bằng lái xe hạng E không? Bằng lái xe hạng E được điều khiển những loại xe nào vậy ạ?

Về các phương tiện mà người có bằng lái hạng E được điều khiển,

Căn cứ Khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Theo đó, bằng lái xe hạng E được điều khiển các loại xe sau:

Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

Về độ tuổi thi bằng lái hạng E,

Căn cứ vào khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau :

e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.”

Bởi vậy, pháp luật không có quy định trực tiếp về độ tuổi để thi bằng lái xe hạng E mà sẽ phải căn cứ về độ tuổi được phép thi bằng hạng C ( từ đủ 24 tuổi) và hạng D ( từ đủ 27 tuổi), tuy nhiên độ tuổi lái xe hạng E tối đa 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ. Vậy nên, bạn đang 28 tuổi mà đã đáp ứng được điều kiện nêu trên thì có thể nâng hạng bằng lái xe lên hạng E.

Bị tước bằng lái xe hạng E có được lái ô tô con không?

Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng E

Độ Tuổi, Điều Kiện Sức Khỏe Thi Bằng Lái Xe Hạng C

Tôi năm nay 25 tuổi. Tôi không biết là độ tuổi cũng như sức khỏe của tôi có đủ để thi bằng lái xe hạng C hay không? Nên Ban biên tập vui lòng hướng dẫn chi tiết giúp tôi trường hợp này. Tôi cảm ơn!

Tuấn Lộc (loc***@gmail.com)

1/ Về độ tuổi:

Theo quy định tại Khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì:

8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 thì:

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Như vậy, theo quy định trên, bằng lái xe hạng C là bằng lái xe cấp cho người được phép điều khiển xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, người yêu cầu sát hạch phải đủ 21 tuổi trở lên.

2/ Về điều kiện sức khỏe:

Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng C:

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XENgười có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng C

TÂM THẦN

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mạn tính.

Liệt vận động một chi trở lên.

Hội chứng ngoại tháp

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

MẮT

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

– Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Các bệnh chói sáng.

Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

TAI – MŨI – HỌNG

Thính lực ở tai tốt hơn:

– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

TIM MẠCH

Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

HÔ HẤP

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

NỘI TIẾT

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

3/ Về thời hạn của bằng lái:

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì:

Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Trân trọng!

Thi Bằng Lái Xe Quốc Tế Ở Việt Nam

Thi bằng lái xe quốc tế ở Việt Nam là một xu thế và cũng là nhu cầu cấp thiết hiện nay khi mà nhu cầu ra nước ngoài để học tập, làm việc, thăm bạn bè người thân ở nước ngoài của người dân Việt Nam ngày một nhiều. Nhưng để ra nước ngoài học và thi lấy bằng lái xe ở nước ngoài là một việc làm vô cùng khó khăn bởi bất đồng về ngôn ngữ, luật thi sát hạch lái xe ở nước ngoài cũng khác nhiều so với chúng ta, mức phí học lái xe ở nước ngoài cũng khá đắt đỏ. Do đó giải pháp tối ưu nhất là thi bằng lái xe quốc tế ở Việt Nam sau đó mang bằng lái xe quốc tế ra nước ngoài sử dụng.

Vậy làm sao để thi bằng lái xe quốc tế ở Việt Nam?

Để thi lấy bằng lái xe quốc tế ở Việt Nam bạn chỉ cần đăng ký học bằng lái xe Việt Nam sau đó dùng bằng lái xe Việt Nam đổi sang bằng lái xe quốc tế.

Hoặc nếu bạn đã có bằng lái xe của một nước nào đó rồi, thì bạn cũng có thể dùng bằng lái xe đó để đổi sang bằng lái xe quốc tế mà không nhất thiết phải học và thi để lấy bằng lái xe tại Việt Nam.

Hotline: 0932.100.040

Hiện nay, có 2 loại bằng lái xe quốc tế để bạn chọn lựa:

1. Đổi bằng lái xe quốc tế Tổng Cục Đường Bộ Việt Nam cấp: (bằng quốc tế do Việt Nam cấp)

Loại bằng này chỉ dùng bằng lái xe Việt Nam để đổi và chỉ cấp riêng cho công dân Việt Nam. Đổi bằng lái xe quốc tế do Tổng Cục Đường Bộ cấp bằng chỉ có thời hạn tối đa là 3 năm, và chỉ sử dụng được trên 73 quốc gia. Các nước: Thái Lan, Lào, Campuchia, Nga, Mỹ, Úc, Canada,… là không sử dụng được.

2. Đổi bằng lái xe quốc tế IAA Mỹ cấp:

Bằng quốc tế này do Hiệp Hội Ô tô Quốc Tế Mỹ cấp. Giấy phép lái xe quốc tế này được cấp cho cả công dân Việt Nam và công dân nước ngoài. Đổi bằng lái xe quốc tế IAA có thể sử dụng được 192 quốc gia trên toàn thế giới, thời hạn bằng cho phép sử dụng tối đa lên đến 20 năm.

Hãy xem video chúng tôi giới thiệu ngay sau đây để hiểu rõ hơn về 2 loại bằng lái xe quốc tế:

Thủ tục cần chuẩn bị để đổi bằng lái xe Việt Nam sang Quốc Tế:

Như vậy thi bằng lái xe quốc tế ở Việt Nam thực chất là thi bằng lái xe ở Việt Nam sau đó làm thủ tục xin cấp đổi từ bằng lái xe Việt Nam sang Quốc Tế.

Địa chỉ thi bằng lái xe quốc tế ở Việt Nam:

Văn phòng cấp đổi giấy phép lái xe Trường dạy lái xe Thành Công

thi lấy bằng lái xe quốc tế

thi bằng lái xe máy quốc tế

thi bằng lái xe ô tô quốc tế

thi giấy phép lái xe quốc tế

thi bằng lái xe quốc tế

thi bằng lái xe quốc tế ở đâu

thi bằng lái xe quốc tế ở việt nam

học bằng lái xe quốc tế ở việt nam

Bạn đang xem bài viết Độ Tuổi Thi Bằng Lái Theo Từng Hạng Bằng Lái Xe Ở Việt Nam trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!