Cập nhật thông tin chi tiết về Đổi Mã Vùng Biển Số Xe, Thủ Tục Ra Sao? mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tôi có một xe máy mang biển số Cần Thơ. Nay tôi nhập khẩu vào hộ khẩu bác tôi tại chúng tôi và di chuyển xe máy lên đây. Xin hỏi, tôi muốn đổi biển số xe trên thành biển số chúng tôi thì thủ tục ra sao?
Bạn đọc Trần Văn Trọng (vantrong…@gmail.com)
Luật sư Trịnh Ngọc Hoàn Vũ, Đoàn Luật sư chúng tôi trả lời: Theo các thông tin bạn cung cấp, trường hợp của bạn được xem là di chuyển xe đi tỉnh, TP trực thuộc trung ương khác. Xe của bạn được đăng ký chính chủ, bạn có sổ hộ khẩu tại chúng tôi Như vậy, bạn được quyền chuyển đổi mã vùng biển số xe. Theo đó, bạn cần thực hiện hai thủ tục sau:
Thứ nhất, thủ tục rút hồ sơ gốc tại cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ban đầu.
Điều 12 Thông tư 15/2014 Bộ Công an quy định, tổ chức, cá nhân mua có nhu cầu di chuyển xe đi tỉnh, TP trực thuộc trung đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục và xuất trình giấy tờ sau:
– Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD) của chủ xe. Trường hợp chưa được cấp CMND/CCCD hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong CMND/CCCD không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình sổ hộ khẩu;
– Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe;
– Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe;
– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe;
Thứ hai, thủ tục đăng ký xe và cấp mới biển số xe tại cơ quan đăng ký xe nơi chuyển đến.
Sau khi thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc, chủ sở hữu xe thực hiện thủ tục đăng ký xe và cấp mới biển số tại cơ quan đăng ký xe nơi chuyển đến. Hồ sơ bao gồm:
– CMND/CCCD của chủ xe;
– Giấy khai đăng ký xe;
– Chứng từ lệ phí trước bạ;
– Giấy khai sang tên, di chuyển và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe;
– Hồ sơ gốc của xe theo quy định.
Đổi Biển Số Vuông Sang Biển Số Dài Có Được Không, Thủ Tục Ra Sao?
Trả lời:
Điều 31. Quy định về biển số xe 1. Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.2. Ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.3. Biển số xe ô tô có 2 biển, kích thước như sau: Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm; loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm. 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn phía sau xe phù hợp với vị trí nơi thiết kế lắp biển số của xe. Trường hợp thiết kế của xe không lắp được 1 biển ngắn và 1 biển dài thì được đổi sang 2 biển số dài hoặc 2 biển số ngắn, kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm”.
Trong khi đó, về thủ tục để được đổi sang biển số dài. Trước hết, bạn đến phòng cảnh sát giao thông đường bộ địa phương để nộp hồ sơ. Tại đây, bạn sẽ được cấp một tờ khai, trong đó nêu rõ lý do vì sao cần đổi biển số vuông sang biển số dài.
Bên cạnh đó, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ bổ sung gồm giấy tờ xe và chứng minh nhân dân bản gốc, kèm một bản photo. Ngoài ra, bạn cũng cần có sẵn 01 bộ cà số khung và số máy. Lệ phí cho việc đổi bản số là 150.000 đồng.
Sau khi hoàn tất các thủ tục, bạn sẽ chờ khoảng 30 ngày để được cấp biển số mới. Lưu ý, khi đến nhận biển số mới bạn sẽ phải giao lại cơ quan công an biến số vuông đang sử dụng. Thay đổi biển số không ảnh hưởng đến kết cấu tổng thành của xe, vì vậy luật không yêu cầu bạn phải làm lại đăng kiểm nên bạn hoàn toàn yên tâm về điều này.
Thủ Tục Đổi Biển Số Xe
– Thông tư 58/2020/TT-BCA;
– Thông tư 229/2016/TT-BTC;
2. Điều kiện
Theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì cấp đổi biển số xe trong trường hợp biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
3. Hồ sơ
– Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA);
– Giấy tờ của chủ xe
+ Chủ xe là người Việt Nam:
++ Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
++ Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
+ Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
+ Chủ xe là người nước ngoài:
++ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
++ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
++ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
++ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
++ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
– Biển số xe;
– Trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.
4. Phương thức nộp
– Nộp hồ sơ trực tiếp
5. Cơ quan giải quyết
– Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an; xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
– Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều này):
+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;
+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
– Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này).
6. Thời hạn giải quyết
Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Lệ phí
Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu phí khi đổi lại biển số xe là 100.000 đồng
Trân trọng!
Thủ Tục Sang Tên Và Đổi Biển Số Xe
Thủ tục sang tên và đổi biển số xe đã không còn quá xa lạ với nhiều người. Ngày nay, để thuận lợi hơn cho việc mua bán xe cũ, các thủ tục và lệ phí đã có quy trình rõ ràng, công khai và minh bạch. Do đó, với những ai đang có ý định mua xe cũ cần tham khảo, để việc mua bán được thuận lợi hơn.
Thủ tục sang tên đổi chủ xe
Trước đây, việc sang tên đổi chủ thường ít thực hiện, đa phần hai bên mua bán lựa chọn công chứng hợp đồng và tiếp tục giữ đăng ký cũ để sử dụng. Tuy nhiên, điều này vô tình gây khó khăn cho cơ quan chức năng trong quản lý. Do đó, mục 5 điều 30 nghị định 46/2016/NĐ-CP ra đời có hiệu lực từ 1/1/2017 buộc các chủ xe ô tô phải thực hiện việc sang tên đổi chủ khi mua bán.
Theo đó, nếu cá nhân hoặc tổ chức mua bán, cho, tặng, thừa kế xe nhưng không sang tên đổi chủ trong vòng 30 ngày theo quy định tại mục 3 điều 6 thông tư số 36/2010/TT-BCA, sẽ bị phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe.
Ngày nay, việc sang tên đổi chủ cũng tương đối đơn giản, người mua xe có thể tự làm thông qua 5 bước như sau:
Bước 2: Công chứng hợp đồng mua bán xe
Sau khi bên mua đã xem xét kỹ các tính năng xe, chất lượng và hài lòng về mức giá. Cả hai sẽ tiến hành công chứng hợp đồng mua xe.
Phòng công chứng sẽ hướng dẫn các thủ tục và soạn thảo hợp đồng mua bán xe ô tô. Đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người, điều 24 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký sang tên đổi chủ xe như sau:
Bước 3: Rút hồ sơ gốc của xe
Bước này chỉ thực hiện khi bên bán và mua không ở cùng tỉnh/thành phố. Cả hai bên sẽ đến nơi đăng ký xe lần đầu tiên, làm thủ tục rút hồ sơ gốc và bàn giao lại cho bên mua để tiến hành đăng ký sang tên chủ sở hữu xe.
Và sau bước này, bên bán sẽ giao toàn bộ các giấy tờ để bên mua tự hoàn tất các thủ tục còn lại gồm:
+ Giấy đăng ký xe+ Hồ sơ gốc của xe+ Hợp đồng mua bán xe
Bước 4: Nộp thuế trước bạ cho xe
Người mua xe mang tất cả giấy tờ bên bán bàn giao đến chi cục thuế Quận/Huyện, nơi mình sinh sống để nộp thuế trước bạ. Theo quy định của Bộ Tài Chính, mức lệ phí trước bạ áp dụng cho tất cả ô tô cũ trên toàn quốc là 2% giá trị còn lại của xe.
Theo thông tư 301/2016/TT-BTC, khi sang tên đổi chủ, căn cứ tính phí trước bạ dựa trên tỷ lệ khấu hao theo thời gian sử dụng xe, kể từ năm sản xuất (năm sản xuất được tính là 1 năm). Mức tính giá trị còn lại của xe như sau:
Ví dụ: Bạn mua xe đã qua sử dụng từ ngày sản xuất là 6 năm, giá ban đầu là 1 tỷ. Vậy mức phí trước bạ bạn phải chi là 10 triệu ( 2% x 50% x 1 tỷ).
Bước 5: Đăng ký sang tên
Bên mua sẽ đến Công an cấp Quận/Huyện nơi mình sinh sống để tiến hành đăng ký sang tên. Thời hạn giải quyết hồ sơ: không quá 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ sang tên xe di chuyển hợp lệ.
Bước 6: Đăng kiểm lưu hành
Nếu bên mua và bên bán sống trên cùng tỉnh/thành phố, hồ sơ đăng ký không phải di chuyển, bên mua sẽ giữ biển số cũ và tiếp tục lưu hành xe đến kì đăng kiểm tiếp theo.
Đối với trường hợp người mua sinh sống khác tỉnh/thành phố với người bán, hồ sơ gốc của xe buộc di chuyển về tỉnh/thành phố mới. Sau khi đã nhận được giấy sang tên (đăng ký mới), chủ sở hữu xe sẽ tiến hành đổi biển số xe và đăng kiểm đổi sổ lưu hành. Và đây là bước cuối cùng trong thủ tục sang tên và đổi chủ sở hữu xe.
Lệ phí cấp đổi đăng ký sang tên và đổi biển số xe:
Ngoài lệ phí trước bạ, bên mua xe còn phải đóng phí cấp đổi đăng ký sang tên hoặc biển số theo quy định.
* Trường hợp hai bên mua bán cùng tỉnh/thành phố, bên mua đóng phí cấp đổi giấy đăng ký xe, xe vẫn tiếp tục sử dụng biển số cũ. Chủ xe tiếp tục sử dụng xe đến kỳ đăng kiểm tiếp theo.
* Trường hợp hai bên mua bán khác tỉnh/thành phố, bên mua đóng phí cấp mới đăng ký kèm theo biển số mới. Khi cấp mới biển số, cơ quan Công an nơi đăng ký sẽ thu hồi biển số cũ. Đồng thời, theo quy định chủ xe phải tiến hành đăng kiểm lại xe sau khi được cấp đổi biển số mới.
Mức thu lệ phí đăng ký và cấp biển số xe được phân bổ theo khu vực và quy định theo điều 5 Thông tư số 229/2016/TT-BTC của Bộ tài chính như sau:
* Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh* Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã* Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.
Cùng theo khoản 5 Điều 4 Thông tư số 229/2016/TT-BTC chi phí cấp đổi đăng ký và biển số ô tô năm 2018 được áp dụng theo khu vực như sau:
Quy trình sang tên cấp mới đăng ký và đổi biển số tương tự thủ tục sang tên đổi chủ bên trên. Tuy nhiên ở bước 5, quy trình sẽ có sự khác biệt đôi chút.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, bên mua sẽ nộp hồ sơ đề nghị sang tên di chuyển tại tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Sau , cán bộ tiếp nhận sẽ tiến hành theo trình tự sau:
Sau đó, cán bộ tiếp nhận sẽ trả phiếu sang tên, di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, hướng dẫn chủ xe dán biển số tạm thời theo quy định (nếu có).
Bạn đang xem bài viết Đổi Mã Vùng Biển Số Xe, Thủ Tục Ra Sao? trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!