Xem Nhiều 5/2023 #️ Honda Brio Và Toyota Wigo 2022 Cả Hai Cùng Chất Và Rẻ # Top 6 Trend | Sachlangque.net

Xem Nhiều 5/2023 # Honda Brio Và Toyota Wigo 2022 Cả Hai Cùng Chất Và Rẻ # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Honda Brio Và Toyota Wigo 2022 Cả Hai Cùng Chất Và Rẻ mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Honda Brio và Toyota Wigo 2020 đều là mẫu xe nằm trong phân khúc xe Hatchback cỡ nhỏ, hạng A giá rẻ. Với Toyota Wigo thì đã sớm được ra mắt và bày bán tại thị trường Việt Nam trong thời gian một năm vừa qua và đã phần nào chứng tỏ được sức hút mạnh mẽ của mình kể từ khi ra mắt. Trong khi đó, Honda Brio thì mới lần đầu tiên được giới thiệu và bây giờ mới chuẩn bị chính thức được tung ra bày bán tại thị trường Việt Nam trong thời gian tới.

Trong bài viết này Giaxetot sẽ tiến hành so sánh Honda Brio và Toyota Wigo 2020. Đây là hai tân binh mới mới ra nhập phân khúc xe ô tô cỡ nhỏ hạng A, giá rẻ. Hi vọng qua bài viết này Anh/Chị sẽ có cái nhìn trực quan hơn trước khi đưa ra quyết định “ring” một trong hai em về nhà mình.

So sánh về giá xe

Hiện tại thì giá xe ô tô Toyota Wigo 2020 có mức giá bán khá hấp dẫn dành cho hai phiên bản.

Tư vấn Toyota chính hãng

Trong khi đó thì Honda Brio 2020 tại thị trường Việt Nam vẫn chưa công bố giá bán cũng như số lượng phiên bản xe về. Nhưng theo các chuyên giá đánh giá thì, Honda Brio 2020 khi nhập về Việt Nam sẽ có giá bán giao động trong khoảng trên, dưới 400 triệu đồng một chút tùy theo phiên bản mà khách hàng lựa chọn.

Tư vấn Hãng xe Honda chính hãng

Xét về ngoại hình thì Honda Brio mới được đánh giá là có thiết kế trẻ trung, năng động và thể thao hơn nên rất phù hợp với phong cách của giới trẻ hiện nay. Đặc biệt là đối với chị em phụ nữ, những người luôn yêu thích sự nhỏ nhắn, xinh xắn.

Bên cạnh thiết kế ngoại hình đẹp mắt thì đầu xe Brio còn được thiết kế hài hòa, cân đối, cùng kích thước đèn cân xứng khi kết hợp với lưới tản nhiệt dạng tổ ong màu đen càng làm cho phần đầu xe trở nên mạnh mẽ và sang trọng hơn bao giờ hết. Ngoài ra, thân xe Brio cũng rất đáng chú ý, nổi bật với bộ la-zăng đa chấu thể thao có kích thước lớn 15 inch. Cùng với đó là đuôi xe được thiết kế gọn gàng và mềm mại trông cực kỳ hấp dẫn.

Trong khi đó, Toyota Wigo lại mang đến ngoại hình cứng cáp và thực dụng hơn nhằm hướng tới những khách hàng là nam giới, những người có độ tuổi trung niên trở lên.

Khác với Brio, đầu xe Wigo được thiết kế dốc hơn, đồng thời lưới tản nhiệt hình lục giác và cụm đèn pha lại được thiết kế lớn và trông có vẻ giữ giằn hơn. Bên cạnh đó, trên thân xe Toyota Wigo chỉ được trang bị la-zăng 14 inch, nhỏ hơn so với Brio. Tuy nhiên, đuôi xe Wigo lại mang đến sự hầm hố và đồ sộ hơn khi so với đuôi xe của Honda Brio. Đồng thời giúp chiếc xe này có thể mang thêm được nhiều hành lý hơn mỗi khi di chuyển.

So sánh về nội thất

Cả Honda Brio và Toyota Wigo đều có thiết kế nội thất khá tương đồng nhau, đó là thiết kế đơn giản, thực dụng nhằm hạn chế tối đa việc tăng giá bán xe. Nhưng đồng thời vẫn đảm bảo được tính hiệu quả cũng như được trang thiết bị đầy đủ các tiện nghi cơ bản cần thiết.

Tuy nhiên, bên cạnh đó nội thất của hai dòng xe này cũng có một số điểm khác nhau đáng chú ý như: Trên Honda Brio chỉ được hãng trang bị màn hình giải trí kích thước rộng 6,1 inch, nhưng tựa đầu lại có khả năng nâng lên/hạ xuống một cách linh hoạt và điều chỉnh hệ thống điều hòa trong xe bằng nút bấm.

Trong khi đó, Toyota Wigo lại được trang bị màn hình giải trí kích thước rộng tới 7 inch. Tuy nhiên tựa đầu lại là cố định và điều chỉnh hệ thống điều hòa bằng nút núm vặn truyền thống trông khá cổ điển.

Nội thất Honda Brio

So sánh về động cơ và khả năng vận hành

Cả Honda Brio và Toyota Wigo 2020 đều được trang bị động cơ xăng 1.2L.

Tuy nhiên với Honda Brio thì đó là kiểu động cơ xăng 1.2L SOHC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, dung tích 1.199 cc, công nghệ i-VTEC, sản sinh ra công suất tối đa là 90 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại là 110 Nm tại vòng tua 4.800 vòng/phút.

Nội thất Toyota Wigo

Trong khi đó Toyota Wigo cũng sử dụng động cơ xăng 1.2L kiểu động cơ 3NR VE 1.2L Dua VVT-I, 4 xy lanh thẳng hàng, dung tích 1.197 cc, nhưng chỉ cho công suất tối đa 86 mã lực cũng tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men cũng chỉ là 107 Nm tại vòng tua 4.200 vòng/phút.

Như vậy là Honda Brio có công suất nhỉnh hơn 4 mã lực khi so với Toyota Wigo, không những thế Brio còn được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT trên phiên bản cao cấp nhất, điều đó đồng nghĩa với việc sẽ giúp Honda Brio dễ dàng tăng tốc cũng như đem lại cảm giác lái linh hoạt hơn so với đối thủ. Còn phiên bản cao cấp nhất của Wigo cũng chỉ là số tự động 4 cấp và trên phiên bản thấp hơn thì được trang bị hộp số sàn 5 cấp.

So sánh về công nghệ an toàn

Do cùng nằm trong phân khúc xe hạng A cỡ nhỏ và mức giá bán khá rẻ, cho nên công bằng mà nói thì cả hai mẫu xe này đều được trang bị hệ thống an toàn rất hạn chế và tương đương nhau. Cả hai đều được hãng trang bị hệ thống an toàn 2 túi khí cho vị trí người lái và hành khách phía trước, dây đai an toàn 3 điểm, phanh trước dạng đĩa, phanh sau dạng tang trống. Hỗ trợ hai cụm phanh này chỉ là hệ thống chống bó cứng phanh ABS.

Tuy nhiên trên Honda Brio 2020 thì có thêm hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA. Trong khi đó Toyota Wigo lại được trang bị 2 cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau.

So Sánh Honda Brio Và Toyota Wigo

Tân binh mới Honda Brio khiến cho phân khúc xe hạng A tại Việt Nam trở nên vô cùng sôi động. Rất nhiều lão làng được đem ra so sánh với mẫu xe mới này. Trong đó, rất nhiều người cũng cân nhắc so sánh Honda Brio và Toyota Wigo. Trong bài viết này, DPRO sẽ so sánh hai phiên bản cao nhất là Honda Brio RS và Toyota Wigo 1.2AT.

Ưu nhược điểm nổi trội của Honda Brio và Toyota Wigo

Kiểu dáng trẻ năng động, thể thao Bán kính quay đầu nhỏ nhất trong phân khúc, linh hoạt khi di chuyển Trang bị hiện đại, tiện nghi Vận hành ổn định, tiết kiệm nhiên liệu

Giá bán cũng khá cao so với cácđối thủ khác cùng phân khúcThiếu một số các tính năng và trang bị so với mức giá Hệ thống điều hoà làm mát chưa tốtTrang bị an toàn chỉ ở mức cơ bản

Thiết kế trung tính, bền dáng Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc Vận hành tiết kiệm Độ bền cao, khả năng giữ giá tốt

Trang bị thua kém nhiều đối thủ Tựa đầu thiết kế liền khối với ghế Thiết kế nội thất lỗi thời, không hiện đại

Giới thiệu chung về Honda Brio vàToyota Wigo

Honda Brio (còn gọi với cái tên khác là Honda Burio hoặc Honda Brio Satya) là mẫu xe hạng nhỏ dành cho thành thị (city car) của hãng xe Honda, Nhật Bản

Honda Brio thế hệ đầu tiên được giới thiệu tại Thái Lan tháng 03/2011 và hiện tại đã bước sang thế thệ thứ 2.

Honda Brio được đánh giá cao với phong cách thiết kế hiện đại, trang bị tiện nghi và mức tiêu thụ nhiên liệu rất tiết kiệm,

Hiện nay Honda Brio vẫn được Honda Việt Nam nhập khẩu nguyên chiếc và bán ra với 3 phiên bản.

Toyota Wigo là một mẫu xe hatchback hạng A của thương hiệu Toyota nổi tiếng của Nhật Bản.

Toyota Wigo được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2013, và đến năm 2018 mới có mặt tại Việt Nam.

Toyota Wigo có thế mạnh với sự bền bỉ, không gian rộng rãi và mức giá hợp lý, phù hợp với khách hàng có tài chính vừa phải.

Hiện nay Toyota Wigo cũng được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.

So sánh Honda Brio và Toyota Wigo một cách chi tiết

So sánh Honda Brio vàToyota Wigo về thiết kế ngoại thất

Honda Brio có dài x chiều rộng x chiều cao là: 3817 x 1682 x 1520 mm, còn Toyota Wigo có 3 thông số lần lượt là: 3360 x 1600 x 1520mm.

So sánh xe Honda Brio và Toyota Wigo thì Honda Brio có chiều dài và chiều rộng vượt trội hơn Toyota Wigo.

Về phong cách thiết kế và ngoại hình bên ngoài : Honda Brio có sự trẻ trung và năng động, hiện đại hơn so với sự bình dân và thực dụng của Toyota Wigo.

Đầu xe

Brio có lưới tản nhiệt Exciting H Design với thanh ngang cỡ lớn của nhà Honda. Thiết kế này tạo ra sự thể thao và cứng rắn hơn cho Brio.

Toyota Wigo sở hữu lưới tản nhiệt hình lục giác được mạ crom vô cùng đẹp mắt.

Cả hai xe đều sử dụng hệ thống đèn chiếu hậu Halogen tuy nhiên Brio có thiết kế sắc nét kèm thêm đèn led chạy ban ngày,

Trong khi đó Wigo lại có thêm thấu kính Projector.

Thân xe

Thân xe của Brio được thiết kế theo phong cách thể thao với những đường gân dập nổi mạnh mẽ chạy dọc.

Lazang của Brio có kích thước 15 inch với dạng mài phay xước sắc lẹm.

Toyota Wigo sở hữu nhưng đường nét mềm mại hơn. Bộ mâm của Wigo cũng chỉ có kích thước 14 inch, nhỏ hơn 1 inch so với Brio.

Ngoài ra, cả 2 xe có đặc điểm chung là cùng sở hữu gương chiếu hậu chỉnh gập điện, tích hợp đèn Led báo rẽ.

Đuôi xe

Đuôi của Brio RS có cụm đèn hậu trang bị bóng halogen trong khi Wigo trang bị bóng led cao cấp.

Cả hai xe cùng có cánh lướt gió trên cao.

Trang bị ngoại thất

So sánh Honda Brio và Toyota Wigo về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật

Khoang nội thất của Honda Brio RS có sự thu hút với sự trẻ trung, hiện đại.

Toyota Wigo vẫn mang thiết kế kiểu cũ nhưng lại vượt trội về không gian khi có chiều dài cơ sở lên tới 2455mm, hơn hẳn 50mm so với Brio.

Taplo và vô lăng

Phần táp lô của Brio RS có nút bấm nhỏ gọn, hiện đại hơn so với các nút bấm cổ điển và điều hòa dùng núm xoay của Wigo.

Brio RS có vô lăng 3 chấu bọ da, có thể chỉnh được 2 hướng.

Còn Toyota Wigo vô lăng sử dụng chất liệu urethane.

Cả 2 cùng được tích hợp các phím bấm tiện ích trên vô lăng như: phím bấm chỉnh âm lượng và đàm thoại rảnh tay…

Ghế ngồi

Cả hai mẫu xe này vẫn đều sử dụng chất liệu nỉ cho ghế ngồi. Nhưng Brio có vẻ đẹp thể thao hơn vớ đường chỉ màu cam trang trí.

Hàng ghế sau của cả 2 xe đều có thể gập gọn để mơ rộng khoang chứa đồ.

Nhưng với chiều dài cơ sở vượt trội, Wigo G AT sẽ có khoảng để chân thoải mái hơn. Nếu di chuyển lâu hoặc đi đường xa, hành khách sẽ dễ chịu hơn rất nhiều.

Toyota Wigo G AT có trang bị tựa đầu nhưng không thế điều chỉnh được, trong khi Brio RS có thể điều chỉnh, nâng lên hạ xuống theo nhu cầu của hành khách.

Tiện nghi giải trí

Về hệ thống điều hòa, Honda Brio RS được trang bị hiện đại hơn khi sử dụng điều hòa tự động 1 vùng còn Toyota Wigo G AT vẫn là loại chỉnh cơ. Nên khả năng làm mát của Honda Brio RS nhanh và sâu hơn.

Honda Brio RS có màn hình cảm ứng chỉ 6.2 inch nhưng có dàn âm thanh tới 6 loa. Trong khi đó Toyota Wigo G AT có màn hình lớn hơn với kích thước 7 inch, nhưng chỉ có 4 loa trong dàn âm thanh.

Cả 2 xe đều được trang bị các tính năng giải trí hấp dẫn như: điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay, kết nối USB.

Ngoài ra, Honda Brio RS có thêm điểm động khi sở hữu thêm các tính năng như AM/FM, kết nối Apple Carplay, chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm.

Nhưng Toyota Wigo G AT cũng không kém cạnh với khả năng kết nối wifi, Bluetooth, AUX, HDMI, đầu DVD.

So sánh Honda Brio vàToyota Wigo về động cơ

Cả Honda Brio và Toyota Wigo 2020 đều được trang bị động cơ xăng 1.2L, 4 xy lanh, 16 van nên có công suất tương đương nhau.

Honda Brio sử dụng công nghệ i-VTEC, sản sinh ra công suất tối đa là 90 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại là 110 Nm tại vòng tua 4.800 vòng/phút.

Còn Toyota Wigo cũng sử dụng động cơ 3NR VE 1.2L Dua VVT-I, cho công suất tối đa 86 mã lực cũng tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men cũng chỉ là 107 Nm tại vòng tua 4.200 vòng/phút, chỉ kém hơn Honda Brio 4 mã lực.

Nhưng sự khác biệt lớn đó là trang bị hộp số đi kèm.

Brio RS được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT giúp xe dễ dàng tăng tốc, cảm giác lái linh hoạt hơn so với hộp số tự động 4 cấp của Toyota Wigo AT.

So sánh Honda Brio vàToyota Wigo về trang bị an toàn

Cả 2 mẫu xe này thuộc phân khúc xe hạng A giá rẻ nên chỉ được trang bị các tính năng an toàn vừa đủ, chứ không thể hiện đại như các phân khúc xe cao cấp hơn.

Cả hai cùng sở hữu chung một số trang bị như: 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh.

Honda Brio RS nhỉnh hơn một chút khi được trang bị thêm : Phân phối lực phanh điện tử, chế độ khoá cửa tự động, chức năng nhắc nhở người lái cài dây an toàn, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON.

Còn Wigo AT có cảm biến lùi, hỗ trợ đỗ xe, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ.

So sánh Honda Brio vàToyota Wigo về giá cả

Trước đây,Toyota Wigo cũng là mẫu xe có giá khá cao trong phân khúc hạng A. Tuy nhiên giá bán của Wigo hiện vẫn thấp hơn tân binh Honda Brio khoảng 50 triệu đồng, nếu so sánh ở 2 phiên bản cao cấp nhất.

So sánh trải nghiệm thực tế của DPRO

Honda Brio là mẫu xe đô thị với ngoại hình nhỏ nhắn, phù hợp khi di chuyển trong thành phố, ngay cả đối với các khoảng không hẹp.

Khi điều khiển xe trong đường đô thị, vô lăng của Honda Brio cũng cho khả năng phản hồi tương đối lanh lẹ, độ chuẩn xác cao.

Xe cũng có khả năng đáp ứng tốt trong dải tốc thấp từ 60 – 80 km/h.

Khi di chuyển ra đường cao tốc, vận hành với vận cao hơn, chiếc xe vẫn có được độ bốc và lực khi người lái thốc ga tăng tốc.

Nhưng khi đi dải tốc độ từ 80 – 100 km/h, Honda Brio bắt đầu dấu hiệu đuối và hụt hơi, khó có độ bứt phá. Đây cũng là vấn đề thường gặp của những chiếc xe đô thị cỡ nhỏ.

Honda Brio có nhược điểm về phần cách âm xe ở phần gầm và nóc xe khiến người lái cảm nhận âm thanh rất rõ âm thanh lốp xe ma sát với mặt đường từ bên dưới.

Hệ thống điều hòa của Honda Brio cũng không được mát. Giữa trưa nắng, điều hòa phải hoạt động hết công suất nhưng vẫn không đủ đáp ứng nhu cầu.

Khi lái trên cao tốc, xe hoạt động tương đối chắc chắn với trợ lực lái điện truyền thống. Nhưng tương đối nhỏ và nhẹ cân, nên khi có cơn gió tát thẳng vào xe ở tốc độ cao, sẽ thấy hơi bồng bềnh.

Còn lại tổng thể, Honda Brio hoạt động ổn định trong hầu hết điều kiện vận hành trên cao tốc.

Khi cầm lái, Toyota Wigo, cảm giác đầu tiên là vô lăng của xe nặng hơn một số xe khác cùng phân khúc, mang đến sự đầm chắc hơn.

Về động cơ, cảm giác lái và độ bốc, Toyota Wigo cũng như các mẫu xe khác cùng phân khúc, không thể có được cảm giác lái thể thao, nhưng không hề yếu.

Và còn có thể nói rằng Wigo có độ bốc nhất trong phân khúc hạng A.

Khi lái xe trong đô thị, xe có khả năng tăng tốc tốt ở dải tốc độ thấp.

Khi ra cao tốc, vận hành với tốc độ trên 60 km/h thì Toyota Wigo lại tăng tốc chậm hơn.

Nói cho cùng, vì đây không phải là sở trường của mẫu xe này. Là một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ, nó chỉ được thiết kế để di chuyển tốt nhất trong đô thị, có độ linh hoạt tốt nhất nhưng sức mạnh vừa đủ.

Một ưu điểm vốn có của Wigo đó là độ bền của động cơ nhà Toyota.

Về độ ồn và khả năng cách âm thì đây là vấn đề mà các mẫu xe giá rẻ chưa thể làm tốt được, và Toyota Wigo cũng vậy.

Những khi ở vòng tua thấp, lái xe gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, mới cảm nhận được tiếng ồn lọt vào cabin ở mức nhỏ, không quá gầm rú.

Độ rung của máy cũng rất ít, động cơ hoạt động khá êm.

Có thể nói rằng với một chiếc xe nhập khẩu, giá rẻ, chúng ta không thể đòi hỏi quá cao.

Theo chúng tối Toyota Wigo đã làm tốt nhất trong khả năng và tầm giá của mình.

Cảm nhận người dùng

“Honda Brio vẫn là một sự lựa chọn đúng đắn đối với cá nhân tôi. Xe rộng rãi và tiết kiệm nhiên liệu, thực dụng sẽ là yếu tố làm tôi hài lòng” “Với các thiết kế đặc biệt dành riêng cho đô thị, Honda Brio xứng đáng với tầm giá của mình, khi cho khả năng cách âm tốt hơn hẳn, khoang nội thất và chứa đồ rộng rãi với các trang bị hiện đại. “ “Xe Nhật, xe nhập khẩu,giá đẹp, thương hiệu Toyota nổi tiếng với độ bền và khả năng giữ giá là quyết định khiến tôi mua Toyota Wigo. Và đến nay tôi không hề hối hận vì quyết định của mình.” “Em lựa chọn mua Toyota Wigo vì nhu cầu đi lại hàng ngày nhẹ nhàng, chứ không phải để kinh doanh dịch vụ. Nội thất rộng rãi , trang bị đủ dùng, phù hợp với nhu cầu mua xe sử dụng lần đầu.”

Nhận định chung

Công bằng mà nói, khi so sánh Honda Brio và Toyota Wigo, thì Honda Brio RS có sự vượt trội hơn về nhiều mặt so với đồng hương của mình.

Tân binh này có thiết kế hiện đại, ấn tượng, nhiều trang bị phong phú và động cơ cũng nhỉnh hơn.

Tuy nhiên với phân khúc xe giá rẻ thì giá bán cũng là yếu tố lớn ảnh hưởng đến quyết định mua.

Ngoài ra Toyota còn là một thương hiệu lâu đời, có độ bền bỉ và khả năng giữ giá cực kỳ tốt.

Tuy vào nhu cầu của bạn, cũng như kết hợp với bài đánh giá chi tiết của DPRO, hy vọng rằng bạn có được một sự lựa chọn hợp lý và đúng đắn nhất.

So Sánh Toyota Wigo 1.2G At Và Honda Brio Rs (2021)

Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Toyota Wigo hay Honda Brio?

Thực tế để có thể chọn được chiếc xe trong phân khúc A phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…

Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Toyota Wigo 1.2G AT và Honda Brio RS.

1 So sánh ngoại thất Toyota Wigo và Honda Brio

So sánh Honda Brio và Toyota Wigo về kích thước tổng thể thì Honda Brio có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.817 x 1.682 x 1.487mm nhỉnh hơn Toyota Wigo với kích thước dài x rộng x cao là 3.660 x 1.600 x 1.520mm khoảng 117 mm chiều dài, 82 mm chiều rộng và 33 mm chiều cao. Do đó, Honda Brio sẽ có vóc dáng bề thế hơn đối thủ. Nhưng bù lại Wigo lại sở hữu chiều dài cơ sở nhỉnh hơn đối thủ tới 50 mm giúp khi ngồi trong xe di chuyển trong mọi chuyến đi bạn sẽ luôn cảm thấy thoải mái.

Honda Brio có vẻ đẹp hiện đại nhưng vẫn không kém phần mạnh mẽ. Còn Wigo được thiết kế theo trường phái trung tính đáp ứng đa dạng nhu cầu từ trẻ tới già. Đó chính là lý do Wigo thường bị chê là ngoại hình không có điểm nhấn, thiếu đột phá, còn mang tính “bảo thủ” trong lối thiết kế.

Honda Brio sử dụng bộ đèn pha Halogen thiết kế gọn gàng mang tính thể thao, còn đối thủ sử dụng đèn pha Halogen dạng thấu kính Projector. Brio nhỉnh hơn đối thủ vì được trang bị thêm đèn LED chạy ban ngày. Cả 2 mẫu xe đều sử dụng đèn hậu Halogen.

Nổi bật ngay đầu xe Brio chính là sự xuất hiện của trang bị lưới tản nhiệt Exciting H Design với thanh ngang cỡ lớn chính giữa. Còn Wigo sử dụng lưới tản nhiệt nan đơn mạ crôm và thiết kế hốc gió lục giác vô cùng sắc sảo. Thiết kế ca-pô của Wigo với các đường gân nổi bật.

Thiết kế thân xe Brio theo phong cách thể thao với các đường gân cơ bắp, còn đối thủ có thân xe thiết kế theo trường phái mềm mại, uyển chuyển. Trên Brio còn được trang bị đường ốp sườn ở điểm giáp gầm xe đầy uy lực. Cả 2 mẫu xe đều dùng gương ngoài có tính năng chỉnh điện, gập điện, gắn đèn LED báo rẽ.

Brio được trang bị mâm xe 15 inch trong khi mâm xe Wigo chỉ 14 inch. Nhưng bù lại, thiết kế hông xe của Wigo nổi bật với tay nắm cửa mạ crôm còn Brio có tay nắm cùng màu với thân xe.

Cả Brio và Wigo đều có thiết kế đuôi xe vô cùng đẹp mắt và cá tính. Brio có đuôi xe nổi bật với trang bị cánh hướng gió và đèn báo phanh trên cao. Trang bị ăng-ten dạng cột với đèn hậu góc cạnh vuốt dài về hông xe. Trang bị nắp cửa sau nhỏ gọn và thiết kế ống xả đặc biệt nhất trong phân khúc.

Còn Wigo có đuôi xe theo phong cách riêng, với dáng vẻ cứng nhắc. Khuyết điểm của Wigo đó là cần phải bấm chốt ở ghế lái khi muốn mở cốp xe nên đây là điều vô cùng bất tiện nếu so sánh với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc.

So sánh ngoại thất Toyota Wigo và Honda Brio

2 So sánh nội thất Toyota Wigo và Honda Brio

Bước vào trong nội thất thì Honda Brio tiếp tục khẳng định bản thân nhỉnh hơn đối thủ về vẻ đẹp hiện đại, trẻ trung đầy cuốn hút. Toyota Wigo vẫn trung thành với kiểu thiết kế cứng nhắc, truyền thống với điều hòa dạng núm xoáy lỗi thời.

Cả 2 mẫu xe đều sử dụng ghế ngồi bọc nỉ nhưng Brio ít ra cũng bắt mắt hơn vì có thêm đường chỉ cam trang trí thể thao. Cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế sau cho phép gập gọn giúp mở rộng không gian chứa hành lý.

Toyota Wigo có lợi thế ở khoang nội thất thiết kế rộng rãi và thoải mái do chiều dài cơ sở của Wigo lên tới 2.455mm, trong khi đối thủ chỉ 2.405mm. Với một mẫu xe đô thị di chuyển chủ yếu trong thành phố, trên những quãng đường ngắn thì không gian nội thất của 2 mẫu xe này sẽ không làm bạn cảm thấy khó chịu. Nhưng nếu bạn di chuyển trên quãng đường dài thì nội thất của Wigo sẽ mang tới sự thoải mái hơn đối thủ.

Hàng ghế sau của Wigo có trang bị tựa đầu thứ 3 khá hiếm có trong phân khúc, dù thực tế vẫn gặp hạn chế vì độ dày của ghế. Hàng ghế trước của Wigo chỉ được trang bị tựa đầu cố định trong khi Honda Brio có tựa đầu cho phép nâng lên/hạ xuống dễ dàng.

Cả 2 mẫu xe đều sử dụng vô lăng 3 chấu bọc urethane, tích hợp phím bấm chỉnh âm lượng và đàm thoại rảnh tay. Brio và Wigo cùng sử dụng đồng hồ lái dạng 3 vòng tròn nhưng cách sắp xếp khác nhau. Honda Brio có đồng hồ lái dạng 3 vòng tròn tách rời, gắn thêm đèn Eco báo hiệu chế độ chân ga tiết kiệm.

Về trang bị giải trí, cả Honda Brio và Toyota Wigo đều được định vị trong phân khúc A nên tiện nghi giải trí chỉ ở mức cơ bản. Cả 2 mẫu xe đều sử dụng điều hòa chỉnh tay, hệ thống thông tin kết nối CD, kết nối Bluetooth/USB/AUX. Brio nhỉnh hơn vì có thêm đầu 2-DIN, 1 màn hình cảm ứng 6,2 inch tiện dụng và dàn âm thanh 6 loa trong khi đối thủ chỉ có 4 loa.

So sánh nội thất Toyota Wigo và Honda Brio

3 So sánh vận hành Toyota Wigo và Honda Brio

Honda Brio RS 2019 được trang bị khối động cơ Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC, cho khả năng sản sinh công suất tối đa lên tới 89 mã lực, mô men xoắn cực đại 110 Nm.

Toyota Wigo “lép vế” trước đối thủ khi được trang bị động cơ Xăng 3NR-VE 1.2L, 4 xi lanh thẳng hàng, cho khả năng sản sinh công suất 64 mã lực, mô men xoắn cực đại 107 Nm.

Bên cạnh đó, Brio mang đến cảm giác lái mượt mà và êm ái nhờ được trang bị hộp số vô cấp CVT giúp sang số nhẹ nhàng hơn, còn Toyota Wigo chỉ dùng hộp tự động 4 cấp.

Bù lại, Wigo mang tới độ êm ái “nhỉnh” hơn đối thủ khi cùng di chuyển trong điều kiện đường gồ ghề vì Wigo được trang bị lốp xe 175/65R14, dày hơn loại 185/55R15 của Brio.

So sánh vận hành Toyota Wigo và Honda Brio

4 So sánh an toàn Toyota Wigo và Honda Brio

Vì cùng là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ phân khúc A nên bạn không thề đòi hỏi quá nhiều trang bị an toàn hiện đại. Nhưng về cơ bản, cả Toyota Wigo và Honda Brio đều có hệ thống chống bó cứng phanh, 2 túi khí, chìa khóa thông minh. Honda Brio nhỉnh hơn nhờ được tích hợp thêm cảm biến tốc độ, camera lùi, khóa cửa tự động và hệ thống phân phối lực phanh điện tử. Bù lại Toyota Wigo nhỉnh hơn ở khoảng được trang bị cảm biến lùi.

So sánh an toàn Toyota Wigo và Honda Brio

5 So sánh giá bán Toyota Wigo và Honda Brio

Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và Honda Brio tại Hà Nội Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và Honda Brio tại TPHCM Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và Honda Brio tại các địa phương khác

So sánh giá bán Toyota Wigo và Honda Brio

Honda Brio sở hữu thiết kế cá tính, hiện đại với động cơ mạnh mẽ cùng với lượng trang bị phong phú hơn đối thủ. Bù lại Toyota Wigo có lợi thế về nội thất rộng rãi và nhất là uy tín thương hiệu Toyota từ lâu đã in sâu vào tiềm thức người dùng Việt khi mua xe ô tô.

Honda Brio hầu như lấn lướt Toyota Wigo về mọi mặt. Tuy nhiên, giá bán xe Brio được xem là rào cản lớn khi muốn cạnh tranh cùng Wigo. Bên cạnh đó, Wigo là mẫu xe của Toyota vốn là hãng xe nổi tiếng về độ bền bỉ và khả năng giữ giá.

Nếu phải lựa chọn giữa Toyota Wigo và Honda Brio, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Nguồn: DailyXe

So Sánh Toyota Wigo 2022 Và Honda Brio 2022, Nên Mua Xe Cỡ Nhò Nào?

Bởi lẽ cả hai mẫu xe đều đến từ hai thương hiệu Nhật đình đám là Honda & Toyota vốn rất được tin tưởng tại Việt Nam. Hy vọng qua bài so sánh này, khách hàng có thể tìm ra câu trả lời thoả đáng nhất. Trong bài viết chúng tôi sẽ lấy thông số của hai bản cao cấp của hai mẫu xe là Toyota Wigo AT và Honda Brio RS ( bản RS 2 màu không có nhiều khác biệt so với bản RS tiêu chuẩn)

Xét về giá bán niêm yết, Toyota Wigo AT đang có lợi thế khi rẻ hơn 43 triệu đồng so với Honda Brio RS.

(*) Ghi chú: giá xe chưa bao gồm các chi phí lăn bánh & giảm giá khuyến mãi (nếu có)

Hotline tư vấn & báo giá khuyến mãi: 0779.666.777 – Mr Thành

Tham khảo chi tiết:

Nhìn vào ngôn ngữ thiết kế của hai đối thủ, có thể thấy Brio RS có vẻ ngoài trẻ trung và thể thao hơn. Trong khi Wigo AT vẫn có nét bình dân, thực dụng.

Hai đối thủ đồng hương có thiết kế đầu xe hoàn toàn đối lập nhau. Nếu như Brio RS sở hữu “gương mặt” góc cạnh và nam tính thì Wigo AT lại có nét đẹp nhẹ nhàng và trung tính.

Không những vậy, những đường gân dập nổi của Brio RS được khắc hoạ rõ nét và gân guốc hơn Wigo AT giúp tối ưu tính khí động học.

Việc chiều dài cơ sở của xe Ô tô Toyota Wigo 2020 bản AT vượt trội hơn 50 mm so với Brio RS cho phép mẫu xe nhà Toyota tạo ra được không gian nội thất rộng rãi hơn. Từ đó cung cấp cho hành chỗ để chân thoải mái.

Cảm giác cầm nắm vô lăng trên Brio RS êm ái và thích thú hơn hẳn nhờ được bọc da và có thể điều chỉnh 2 hướng. Còn tay lái của Wigo AT chỉ được bọc chất liệu Urethane thông dụng.

Xe Ô tô Honda Brio 2020 bản RS có khả năng làm mát nhanh và sâu hơn khi được trang bị hệ thống tự động 1 vùng. Còn Wigo AT chỉ sử dụng loại điều hoà chỉnh cơ lạc hậu.

Dù có màn hình cảm ứng 6.2 inch nhỏ hơn loại 7 inch của Wigo AT nhưng Brio RS lại có dàn âm thanh xịn hơn gồm 6 loa. Đặc biệt, Honda Brio RS 2020 còn có chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm.

Honda Brio RS 2020 được trang bị khối động cơ Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 88 mã lực, mô men xoắn cực đại 110 Nm.

Độ êm ái của Toyota Wigo AT có phần “nhỉnh” hơn khi sử dụng bộ lốp có thông số 175/65R14, dày hơn loại 185/55R15 của Brio RS.

Cùng là 2 mẫu xe Nhật nhưng Brio RS lại có khả năng tiết kiệm xăng tốt hơn với mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 4.9L/100km. Còn Wigo AT là 5.3L/100km.

Cả Wigo AT và Brio RS đ ều được trang bị 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh. Brio RS vô cùng đa dạng về hệ thống an toàn khi sở hữu: Phân phối lực phanh điện tử, chế độ khoá cửa tự động, chức năng nhắc nhở người lái cài dây an toàn.

Chưa hết, mẫu xe nhà Honda còn có: khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON cho phép thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động khi xảy ra va chạm. Trong khi đó, Wigo AT chỉ có cảm biến hỗ trợ đỗ xe, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ.

Honda Brio RS hầu như lấn lướt Toyota Wigo AT về mọi mặt. Do đó, công bằng mà nói Honda Brio RS đã giành được chiến thắng thuyết phục trước đối thủ đồng hương.

Tuy nhiên, giá bán sẽ là rào cản rất lớn cho Brio RS 2020. Bên cạnh đó, Wigo AT 2020 là mẫu xe của Toyota-hãng xe nổi tiếng về độ bền bỉ và khả năng giữ giá không ai sánh bằng. Nếu không quá bận tâm về giá thành, rõ ràng Honda Brio RS xứng đáng được lựa chọn.

Hotline tư vấn & báo giá khuyến mãi: 0779.666.777 – Mr Thành

Bạn đang xem bài viết Honda Brio Và Toyota Wigo 2022 Cả Hai Cùng Chất Và Rẻ trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!