Xem Nhiều 3/2023 #️ Hyundai Kona 2.0At Tiêu Chuẩn 2022: Thông Số + Giá Bán + Khuyến Mãi. # Top 11 Trend | Sachlangque.net

Xem Nhiều 3/2023 # Hyundai Kona 2.0At Tiêu Chuẩn 2022: Thông Số + Giá Bán + Khuyến Mãi. # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Hyundai Kona 2.0At Tiêu Chuẩn 2022: Thông Số + Giá Bán + Khuyến Mãi. mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Sau khi xác định hướng đến tập khách hàng trẻ. Huyndai đã không ngần ngại dùng mọi cách để tạo ra Kona 2.0AT tiêu chuẩn 2020 có phong cách trẻ trung, năng động hết mức có thể. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4165 x 1800 x 1565 mm.

Bước vào bên trong, khách hàng sẽ sẽ bị thu hút bởi sự rộng rãi mà Kona 2.0AT tiêu chuẩn 2020 tạo ra nhờ chiều dài cơ sở đạt 2600 mm. Qua đó mẫu xe Hàn giúp đánh bại cựu vương xe Ford EcoSport đời 2020 với con số 2519 mm.

Kona 2.0AT tiêu chuẩn chỉ được trang bị hệ thống điều hoà chỉnh cơ, dù không hiện đại nhưng khả năng làm mát khá tốt. Điểm đáng tiếc nữa là hàng ghế sau không được bố trí cửa gió để phân phối làn khí.

Cụ thể gồm có: màn hình cảm ứng 8 inch, sạc không dây chuẩn Qi, định vị dẫn đường, kết nối Apple Carplay, Bluetooth, bộ xử lý âm thanh cao cấp Arkamys Premium gồm 6 loa.

Ngoài ra, xe còn có chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm, cảm biến gạt mưa tự động.

4 bánh xe của Kona 2.0AT tiêu chuẩn được truyền nhờ vào khối động cơ Xăng Nu 2.0L MPI. Cỗ máy này có khả năng tạo ra công suất tối đa 147 mã lực, mô men xoắn cực đại 180 Nm.

Kona 2.0AT tiêu chuẩn được trang bị hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/thanh cân bằng. Hỗ trợ cùng là bộ lốp dày có thông số 215/55R17.

Xe Ô tô Hyundai Kona phiên bản 2.0AT tiêu chuẩn có khoảng gầm cao 170 mm con số khá lý tưởng để di chuyển trong điều kiện đường ngập nước. Xe có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 8.48L/100km, 5.41L/100km, 6.57L/100km.

Nhiều khách hàng tỏ ra rất yên tâm khi nhìn vào bảng danh sách dày đặc của Kona 2.0AT tiêu chuẩn. Cụ thể gồm có: 6 túi khí, Cruise control, camera lùi, cảm biến lùi, chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp.

Chưa hết, xe còn có: phân bổ lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ khởi hành xuống dốc, kiểm soát lực kéo, kiểm soát thân xe, cảm biến áp suất lốp.

Nhìn chung, Kona 2.0AT tiêu chuẩn 2020 là mẫu xe “vừa miếng” cho những khách hàng trẻ đang tìm kiếm chiếc xe có phong cách năng động, phóng khoáng.

Ưu điểm: giá bán “mềm”, vẻ ngoài thể thao, năng động, hệ thống giải trí hiện đại, động cơ mạnh mẽ, nhiều tính năng an toàn.

Nhược điểm: khả năng làm mát chưa ấn tượng, ghế bọc nỉ thông dụng và không có nhiều chức năng điều chỉnh, giảm xóc còn khá cứng, trần xe thấp.

Hyundai Tucson 2.0L Tiêu Chuẩn 2022: Thông Số + Giá Bán + Khuyến Mãi.

Hãng xe Hàn đã được đền đáp xứng đáng khi Tucson 2020 facelift vừa mới ra mắt đã nhận được những phản hồi rất tích cực. Trong đó, Hyundai Tucson 2.0L tiêu chuẩn là phiên bản đáng chú ý nhất bởi có giá bán “mềm”, dễ tiếp cận.

(*) Giá xe chưa bao gồm các chi phí lăn bánh & chưa trừ giảm giá, khuyến mãi.

Ngoại thất Tucson 2.0L tiêu chuẩn 2020

Hầm hố nhưng vẫn toát lên sự sang trọng là điều mà khách hàng cảm nhận được khi nhìn tổng thể Tucson 2.0L tiêu chuẩn 2020. Bộ khung gầm của xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4480 x 1850 x 1660 mm.

Nội thất Tucson 2.0L tiêu chuẩn 2020

Rộng rãi là cảm giác đầu tiên khi hành khách bước vào khoang cabin của Tucson 2.0L tiêu chuẩn 2020. Nhờ chiều dài cơ sở 2670 mm, Hyundai có thể sắp xếp khoảng cách giữa các hàng ghế khá dễ dàng để tạo ra chỗ để chân thoải mái.

Điểm cộng lớn cho Tucson 2.0L tiêu chuẩn 2020 khi khả năng làm mát của xe tương đồng với những bản cao cấp nhờ cùng sở hữu dàn điều hoà tự động 2 vùng. Phía sau còn có cửa gió cho hàng ghế sau giúp hiệu năng làm mát được tối ưu.

Ngoài ra, Mẫu xe Ô tô của Hyundai còn có: chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm, gạt tàn và châm thuốc, ngăn làm mát.

“Trái tim” của Tucson 2.0L tiêu chuẩn là khối động cơ Xăng Nu 2.0L MP. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 153 mã lực, mô men xoắn cực đại 192 Nm. Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số tự động 6 cấp.

Để tăng thêm phần hưng phấn, Hyundai còn tích hợp thêm chế độ lái Sport giúp quá trình sang số diễn ra nhanh hơn, đem lại sự phấn khích khi chủ nhân đạp ga. Bên cạnh đó, xe còn có 2 chế độ là Eco-tiết kiệm và Comfort-êm ái.

Nhiệm vụ duy trì độ êm ái của Tucson 2.0L tiêu chuẩn được “đảm nhận” bởi hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/liên kết đa điểm. Hỗ trợ cùng là bộ lốp dày có thông số 225/60R17.

Tucson 2.0L tiêu chuẩn có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 10.2L/100km, 5.4L/100km, 7.1L/100km.

Hệ thống toàn trên Tucson 2.0L tiêu chuẩn gồm có: cảm biến lùi, camera lùi, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ xuống dốc, chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo.

” Đánh giá Tucson 2.0L đặc biệt 2020 máy xăng

” Đánh giá Tucson 2.0L đặc biệt 2020 máy dầu

Chi Tiết Hyundai Kona 2.0 At Tiêu Chuẩn 2022 Kèm Giá Bán #1

Đánh giá xe Hyundai Kona 2.0AT bản tiêu chuẩn 2021, Xe SUV cỡ nhỏ 5 chỗ máy xăng dung tích 2.0L. Giá xe Kona 2.0L tiêu chuẩn lăn bánh khuyến mãi. Thông số kỹ thuật, Tư vấn trả góp!

Không quá lời khi nói rằng, Hyundai Kona chính là một trong những cái tên thành công nhất trong phân khúc CUV cỡ nhỏ đô thị đang bùng nổ tại Việt Nam trong vài năm trở lại đây. Trong năm 2019 vừa qua, xe có doanh số vượt trội hoàn toàn so với các đối thủ.

Hyundai Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn là phiên bản giá rẻ nhất trong 3 phiên bản Kona đang được phân phối hiện nay. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc, là đối thủ của những cái tên như Honda HR-V 2021 hay Ford Ecosport 2021 …

Giá xe

(*) Ghi chú: Giá xe Hyundai Kona 2.0L bản tiêu chuẩn lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.

Màu xe

Hyundai Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn mang tới khách hàng Việt Nam 6 tùy chọn màu sắc bao gồm: Trắng, Bạc, Đen, Cát, Đỏ và Xanh dương.

Ngoại thất trẻ trung, hiện đại

Hyundai Kona 2.0 AT 2021 bản Tiêu chuẩn sở hữu một ngoại hình trẻ trung và hiện đại với kích thước tổng thể đạt 4165 x 1800 x 1565 mm. So với đối thủ Ford Ecosport thì Kona nhỏ nhắn hơn bởi đại diện tới từ Hoa Kỳ có kích thước tương ứng lần lượt là 4325 x 1765 x 1656 mm.

Trên nắp Capo là những đường gân dập nổi cứng cáp, góp phần không nhỏ vào tổng thể mạnh mẽ chung.

Ở ngay trung tâm đầu xe là cụm lưới tản nhiệt dạng thác nước Cascading Grille đầy lôi cuốn và thu hút.

Yếu tố gương chiếu hậu sơn cùng màu thân đồng bộ cũng giúp xe toát lên phong thái trẻ trung hơn đối thủ từ Mỹ, vốn khá trung tính & đĩnh đạc, chưa kể đến là còn được tích hợp tính năng sấy hiện đại.

Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn sử dụng bộ la zăng kích thước 17 inch kèm theo bộ lốp thông số 215/55R17. Mặc dù đây là phiên bản duy nhất sử dụng la zăng 17 inch (2 phiên bản còn lại là 18 inch) nhưng chi tiết này vẫn cho thấy sự to lớn, bề thế khi so sánh với tổng thể chung.

Khác với kiểu sử dụng ăng ten vây cá mập thông thường, Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn dùng ăng ten dạng cột truyền thống. Tuy nhiên, đông đảo khách hàng chưa thực sự đánh giá cao tính thẩm mỹ ăng ten này.

Cản sau là điểm cộng của xe khi được thương hiệu Hàn Quốc tinh tế bố trí một đường viền mạ Crom bạc sang trọng.

Nội thất vừa phải

Bước vào khoang nội thất, Hyundai Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn ghi điểm nhờ vẻ đẹp của sự trang nhã, đơn giản nhưng không hề sơ sài.

Xe có chiều dài trục cơ sở đạt 2600 mm, vượt trội hơn hẳn con số 2519 của đối thủ Ford Ecosport.

Và hệ thống ghế Nỉ này gây khá nhiều thất vọng khi không cho cảm giác êm ái và còn rất dễ bám bụi bẩn.

Vô lăng là loại bọc Da 3 chấu. Khá tiện lợi khi có khả năng điều chỉnh 4 hướng và gắn các nút đàm thoại rảnh tay, điều khiển hành trình Cruise Control nhằm hỗ trợ tối đa người dùng.

Bản tablo trông đơn giản với nhiều chi tiết hình tròn. Khu vực này tuy không quá đẹp mắt nhưng mang tới sự tiện dụng cao tới đông đảo khách hàng.

Khoang hành khách không có được sự rộng rãi như khoang lái nhưng công tâm mà nói, không gian này vẫn xứng đáng nhận được nhiều lời khen với khá nhiều điểm cộng.

Tiêu biểu như hành khách có thể thoải mái để đồ đạc nhờ túi lưới treo ở hàng ghế trước hay có thể gập theo tỷ lệ 60:40 nhằm gia tăng không gian khoang chứa đồ trong trường hợp cần thiết.

Xe Hyundai Kona 2021 bản 2.0 AT Tiêu chuẩn có thể tích khoang hành lý đạt mức trung bình với 361 Lít trong điều kiện dùng cả 2 hàng ghế.

Trong trường hợp gập hàng ghế thứ 2 lại thì nó tăng lên 1.143 Lít. Khá thua kém so với con số 437 Lít tiêu chuẩn và tăng lên 1462 Lít khi gập hàng ghế thứ 3 của đối thủ Honda HRV.

Dàn âm thanh 6 loa, tích hợp cả bộ DAC giải mã kỹ thuật số chuẩn 24 bit cùng bộ xử lý Arkamys Premium Sound cho chất lượng âm thanh ấn tượng.

Xe chỉ sử dụng hệ thống điều hòa chỉnh cơ, khi so sánh với các đối thủ hiện nay thì Kona thực sự vượt trội ở hạng mục này.

Động cơ mạnh mẽ

Hyundai Kona luôn được yêu thích nhờ hệ thống động cơ mạnh mẽ và phiên bản 2.0 AT Tiêu chuẩn cũng không phải là ngoại lệ.

Cụ thể, xe được trang bị động cơ xăng Nu 2.0 MPI giúp xe có khả năng sinh công suất tối đa 148 mã lực tại vòng tua máy 6.200 vòng/phút, mô men xoắn 180 Nm tại vòng quay 4.500 vòng/phút kết hợp với hộp số tự động 6 cấp.

Khi so sánh với động cơ trên đối thủ Honda HRV thì Kona mạnh mẽ hơn hẳn khi mà đại diện tới từ Honda chỉ có công suất tối đa 141 mã lực tại 6500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 172 Nm tại 4300 vòng/phút.

Vận hành thú vị

Với kích thước nhỏ nhắn, Hyundai Kona 2.0 AT luôn cho thấy sự linh hoạt và cơ động của mình. Xe có thể di chuyển nơi những cung đường đô thị một cách dễ dàng.

Cảm giác thoát ga khi tăng tốc cùng độ mượt không chê vào đâu được của bộ hộp số tiếp tục giúp xe ghi điểm trong mắt khách hàng khi trải nghiệm lái thử.

Ngoài ra, với hệ thống treo MacPherson ở phía trước và còn treo sau được gia cố bằng thanh cân bằng, mẫu CUV này có được sự thăng bằng tối ưu, đủ sức “cân” những dạng địa hình phức tạp hơn mà các mẫu CUV chuyên trị đô thị khác phải “lắc đầu”.

An toàn đầy đủ

Có lẽ điều mà các tín đồ của xe Hyundai chưa bao giờ hết tự hào, đó là họ luôn sở hữu một chiếc xe có số lượng option (trang bị/ tính năng) thuộc hàng “đông đảo” nhất phân khúc.

Và Kona cũng kế thừa những điểm nhấn “quyến rũ” đó tương tự như các mẫu anh em khác trong đại gia đình Hyundai, cụ thể, chiếc CUV bảo vệ các hành khách bằng những trang bị an toàn đầy đủ như:

Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA

Hệ thống phân bổ lực phanh EBD

Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS

Hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM

Hệ thống cân bằng điện tử ESC

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC

Hệ thống hỗ trợ xuống dốc DBC

Hệ thống hiển thị áp suất lốp từng bánh TPMS

Hệ thống hỗ trợ đỗ xe PAS

Hệ thống chống trộm Immobilizer

Chúng ta thực sự bất ngờ bởi mặc dù là phiên bản rẻ tiền nhất nhưng những trang bị nơi Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn vẫn vô cùng đủ đầy.

Kết luận

Mang trong mình hàng loạt ưu điểm như ngoại thất trẻ trung, trang bị đầy đủ cùng một mức giá khá cạnh tranh, Hyundai Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn thực sự là điểm sáng nơi phân khúc CUV đô thị cỡ nhỏ.

Nếu bạn là người không quá câu nệ vào thương hiệu, cũng như giá bán lại, Kona nên nằm trong danh sách các mẫu xe cần phải lái thử trước khi quyết định chọn mua trong phân khúc CUV tầm trung giá dưới 700 triệu hiện nay.

Thông số kỹ thuật

Hyundai Elantra 2.0 At 2022: Thông Số + Giá Bán + Khuyến Mãi.

Giá bán của Hyundai Elantra 2.0 AT 2020

Hyundai Elantra 2.0L AT giá niêm yết: 699.000.000 đồng

Hyundai Elantra 2.0L AT có 7 màu sắc ngoại thất gồm: Trắng, Bạc, Đỏ, Vàng, Cát, Ghi vàng, Đen.

Ngoại thất xe Hyundai Elantra 2.0 AT 2020

Ngoại hình Elantra 2.0 AT 2020 Facelift đã sự thay đổi tích cực, góc cạnh và thể thao hơn hẳn. Làm được như vậy là nhờ ứng dụng ngôn ngữ thiết kế mới Sensual Sportiness của Hyundai.

Nội thất xe Hyundai Elantra 2.0 AT 2020

Elantra 2.0 AT 2020 là mẫu xe có không gian nội thất rộng rãi nhất phân khúc với chiều dài cơ sở 2700 mm. Con số lý tưởng để hãng xe Hàn dễ dàng bố trí các hàng ghế nhằm tạo chỗ để chân rộng rãi.

Tiện nghi trang bị trên xe

Xe Hyundai Elantra 2.0L AT có thể duy trì sự mát lạnh trong thời gian dài bởi sở hữu hệ thống điều hoà tự động 2 vùng độc lập. Phía sau còn có các cửa gió nhằm phân bổ luồng khí đều khắp khoang cabin.

Dưới nắp capo Hyundai Elantra 2.0 AT 2020 là khối động cơ Nu 2.0L MPI. Cỗ máy có khả năng sản sinh công suất tối đa 154 mã lực, mô men xoắn cực đại 196 Nm. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp mang đến trải nghiệm lái mượt mà và cảm giác nhẹ nhàng khi đi trong phố.

Elantra 2.0L AT 2020 được trang bị treo trước/sau dạng Macpherson/thanh xoắn và hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa. Với bộ lốp mỏng 225/45R17, khả năng tăng tốc của xe sẽ được cải thiện nhưng bù lại sẽ phát ra những tiếng ồn dội vào khoang lái.

Xe có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị và kết hợp là 9.7L/100km, 6.4L/100km, 7.7L/100km. Qua đó, Elantra 2.0L AT 2020 chính là biến thể “ngốn” xăng nhất so với các thành viên còn lại.

Hành khách có thể yên tâm giao phó sự an toàn của mình cho Elantra 2.0L AT bởi xung quanh xe là hàng loạt các hệ thống an toàn. Cụ thể gồm: 6 túi khí, Cruise Control, chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, phân bổ lực phanh điện tử, cảm biến trước.

Là phiên bản nằm lưng chừng giữa bản Sport và hai bản thấp hơn. Hyundai Elantra 2.0 AT được sinh ra để trung hoà những dấu ấn riêng biệt của những biến thể còn lại.

Đây được xem là mẫu xe phù hợp với những khách hàng thích cảm giác lái ổn định, linh hoạt nhưng không quá đề cao sức mạnh và độ bốc từ phía động cơ.

Điểm khác biệt giữa Elantra 2.0L AT và bản Elantra Sport

Xét về ngoại hình, phải thừa nhận rằng Elantra 2.0L AT kém thu hút hơn Elantra Sport. Phiên bản Sport bật lên thể thao với mặt ca lăng sơn đen khác biệt với tất cả phiên bản còn lại.

Những chủ nhân thích phong cách thể thao sẽ rất thích vô lăng có thiết kế đáy phẳng đi kèm lẫy chuyển số của Elantra Sport. Còn tay lái của Elantra 2.0L AT chỉ là dạng tròn 3 chấu quen thuộc.

Bên cạnh vẻ ngoài, sức mạnh động cơ là điểm khác biệt rất lớn giữa hai phiên bản. Elantra 2.0L AT chỉ có nguồn sức mạnh 154 mã lực, mô men xoắn 194 Nm. Trong khi đó biến thể Sport sở hữu nguồn năng lượng đến 202 mã lực, mô men 265 Nm.

Khá bất ngờ khi Elantra 2.0L AT có sức mạnh yếu hơn nhưng lại “ngốn” xăng hơn bản Sport. Mức chênh lệch tiêu hao nhiên liệu nội thành, ngoại thành, kết hợp giữa biến thể 2.0L AT và Sport lần lượt là 0.9L/100km, 0.5L/100km, 0.8L/100km.

Hệ thống túi khí của Elantra 2.0L AT kém hơn bản Sport 1 túi khí. Dù vậy, 6 túi khí vẫn rất đủ dùng.

Bạn đang xem bài viết Hyundai Kona 2.0At Tiêu Chuẩn 2022: Thông Số + Giá Bán + Khuyến Mãi. trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!