Xem Nhiều 5/2023 #️ Phân Biệt Mô Tô Và Xe Gắn Máy # Top 14 Trend | Sachlangque.net

Xem Nhiều 5/2023 # Phân Biệt Mô Tô Và Xe Gắn Máy # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Mô Tô Và Xe Gắn Máy mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Gần đây theo thông tư 31/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/10/2019 quy định về việc ” xe gắn máy không chạy quá 40km/h ” có nhiều ý kiến trái chiều trên các mạng xã hội. Chúng tôi nhận thấy rằng nhiều người chưa phân biệt rõ được mô to và xe gắn máy. Vì vậy trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra các khái niệm về mô tô, xe gắn máy và cách phân biệt theo quy định hiện hành

Khái niệm về mô tô

Theo quy định tại khoản 3.39 QCVN 41:2016/BGTVT quy định:Xe môtô là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, di chuyển bằng động cơ có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng lượng không quá 400kg đối với môtô hai bánh hoặc sức chở từ 350kg đến 500kg đối với môtô 3 bánh. Định nghĩa này không bao gồm xe gắn máy;

Như vậy, các xe thông thường hiện nay mọi người hay sử dụng thường có dung tích xilanh cao hơn 50cm3 thường là từ 110 – 125cm3 đều là xe mô tô. Vi dụ như: Honda Vision, Honda Wave RS, SH…

Khái niệm về xe gắn máy

Theo quy định tại khoản 3.40 QCVN 41:2016/BGTVT quy định: Xe gắn máy là phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3;

Các xe như xe đạp điện hoặc một số xe ngày xưa thông dụng như Honda Cub có dung tích xilanh <50cm3 thì được gọi là xe gắn máy.

Về quy định xe gắn máy không chạy quá 40km/h

Đây bản chất không phải là quy định mới, vì thông tư 31/2019/TT-BGTVT thay thế thông tư 91/2015/TT-BGTVT. Ngay tại điều 8 của thông tư 91/2015/TT-BGTVT đã quy định về tốc độ tối đa đối với xe gắn máy là 40km/h. Tại thông tư 31/2019/TT-BGTVT cũng chỉ kế thừa quy định này và không có thay đổi. Do tại thời điểm này, thông tin từ mạng xã hội phát triển nên mới có sự hiểu lầm về quy định của cơ quan nhà nước như vậy. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết này các bạn đã hiểu rõ hơn.

Cách Phân Biệt Biển Cấm Xe Gắn Máy Và Xe Mô Tô

Nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển báo cấm có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.

P.104 Cấm xe máy

P111a: Cấm xe gắn máy – P111 (b,c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ – P111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ P.105 Cấm xe ôtô và xe máy

2. Phân biệt biển cấm xe gắn máy và biển cấm xe mô tô

Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy): là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy-lanh từ 50 cm3 trở lên, tải trọng bản thân xe không quá 400 kg, từ 350 kg đến 500 kg đối với xe máy 3 bánh.

Xe gắn máy: là phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt (xăng) thì dung tích làm việc không được lớn hơn 50 cm3.

Như vậy, theo quy định của biển P.104 “cấm xe máy” (mô tô) – (hình mục 1) chỉ có tác dụng cấm mô tô, không có tác dụng cấm “xe gắn máy”.

Còn biển P.111a “cấm xe gắn máy” lại có tác dụng cấm cả xe gắn máy lẫn xe mô tô (xe máy).

3. Mức phạt khi không tuân thủ theo biển báo giao thông

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định lỗi không tuân thủ biển báo, vạch kẻ đường được quy định trong Nghị định 100 với tên gọi đầy đủ là “Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường”.

Mức phạt được quy định như sau:

Đối với ô tô: Phạt tiền từ 200.000 – 400.000 đồng.

Đối với xe máy: Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng.

Lưu ý: Nếu gây tai nạn giao thông thì còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Khi đi qua đường ngang, cầu chung, hầm đường sắt, mức phạt đối với lỗi không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường được quy định riêng như sau:

Đối với người đi bộ: Phạt tiền từ 60.000 – 100.000 đồng.

Đối với xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ: Phạt tiền từ 80.000 – 100.000 đồng.

Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện): Phạt tiền từ 200.000 – 300.000 đồng.

Đối với ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 800.000 – 01 triệu đồng.

3.1. Xác định lỗi không tuân thủ biển báo, vạch kẻ đường thế nào?

Đa số mọi người đang bị nhầm lẫn giữa lỗi không tuân thủ biển báo, vạch kẻ đường với lỗi sai làn đường, phần đường.

Lỗi không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường thường mắc phải ở những nơi đường giao nhau có đặt biển báo hiệu R.411 “Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo” kết hợp với vạch mũi tên chỉ hướng đi trên mặt đường.

Ví dụ: Theo biển báo và vạch kẻ đường, làn giữa là làn đi thẳng. Ông A cho dừng xe ở làn giữa nhưng lại rẽ phải… Đây được xác định là lỗi không chấp hành chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

Khi tham gia giao thông trên đường, người điều khiển cần phân biệt rõ lỗi này với lỗi sai làn đường để tránh bị xử phạt. Vì mức phạt đối với lỗi sai làn đường có mức phạt cao hơn nhiều so với lỗi không tuân thủ biển báo, vạch kẻ đường

Đăng Ký, Cấp Biển Số Mô Tô, Xe Gắn Máy Tại Công An Cấp Huyện Nơi Được Phân Cấp Đăng Ký Mô Tô, Xe Gắn Máy.

Thủ tục

Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định; Kiểm tra thực tế xe; Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn và các thông số kỹ thuật khác của xe; Cà số máy, số khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe. Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định. Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe.

Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).

Thành phần số lượng hồ sơ

+ Thành phần hồ sơ: a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu); b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe; c) Chứng từ lệ phí trước bạ; d) Chứng từ nguồn gốc của xe; đ) Giấy tờ của chủ xe. + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện

Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông và Cục Cảnh sát giao thông).

Cơ quan thực hiện

Công an cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy.

Lệ phí

Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không.

Cơ sở pháp lý

+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008). + Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe. + Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe. + Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. + Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Đăng Ký, Cấp Biển Số Mô Tô, Xe Gắn Máy Tại Công An Cấp Huyện Nơi Được Phân Cấp Đăng Ký Mô Tô, Xe Gắn Máy Thuộc Tỉnh Thái Nguyên

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:

Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

Kiểm tra thực tế xe;

Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn và các thông số kỹ thuật khác của xe;

Cà số máy, số khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe.

Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe.

Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyến quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.

Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe.

Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

– Cách thức thực hiện:

– Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).

-Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe.

-Chứng từ lệ phí trước bạ.

-Chứng từ nguồn gốc của xe.

đ) Giấy tờ của chủ xe.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

– Thời hạn giải quyết:

Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ họp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục’hành chính:

Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông và Cục Cảnh sát giao thông).

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy

– Lệ phí:

Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).

– Căn cử pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quỵ định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ tài chính sửa

đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Mẫu số 02

Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)

Tên chủ xe (Owner’s full name): ……………………………………….

Địa chỉ (Address): ……………………………………………………………

Số CMND/Hộ chiếu (Identity Card N0/Passport): ….. cấp ngày……./…/.. tại……

Điện thoại (phone number) …… Loại tài sản (ô tô/car, xe máy/motorcar): ……..

Nhãn hiệu (Brand): ……………………. Số loại (Model code): …………….

Loại xe (Type): ……………………… Màu sơn (color): …………………….

Năm sản xuất (Year of manufacture): …………. Dung tích (Capacity): chúng tôi 3

Số máy (Engine N0): ………………… Số khung (Chassis N0): …………

Lý do: Cấp, đổi lại đăng ký, biển số (Reason: issue, exchange, number plates, registation)…

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complely responsible before law for the vehicle documents in the file).

……., ngày (date) ….. tháng ….. năm …..CHỦ XE (Owner’s full name) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) (Sinature, write full name ….)

PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE:

BIỂN SỐ CŨ: ……………….. BIỂN SỐ MỚI: ……………………

£ Đổi, cấp lại đăng ký, biển số £ Đăng ký sang tên, di chuyển £

DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN)

Kích thước bao: Dài ……m; Rộng ……m; Cao ………m

Tự trọng: chúng tôi Kích cỡ lốp: ……………………………….

Tải trọng: Hàng hóa: chúng tôi Trọng lượng kéo theo: …………………………. kg;

Kích thước thùng: chúng tôi Chiều dài cơ sở …………………… mm;

Số chỗ: ngồi ………., đứng ……………., nằm ………………………

THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE

(1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng: ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng: Ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;

(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng: ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng: ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.

Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Mô Tô Và Xe Gắn Máy trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!