Xem Nhiều 3/2023 #️ So Sánh Honda Future Fi Và Yamah Jupiter Fi 2022 – 2022, Nên Mua Xe Nào # Top 5 Trend | Sachlangque.net

Xem Nhiều 3/2023 # So Sánh Honda Future Fi Và Yamah Jupiter Fi 2022 – 2022, Nên Mua Xe Nào # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về So Sánh Honda Future Fi Và Yamah Jupiter Fi 2022 – 2022, Nên Mua Xe Nào mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

So sánh Honda Future Fi và Yamah Jupiter Fi 2018 – 2019, Nên mua xe nào Honda Future trang bị đèn LED, tiết kiệm nhiên liệu và Yamaha Jupiter thiết kế thể thao, vận hành mạnh mẽ khiến người tiêu dùng khá băn khoăn khi chọn mua một trong hai. Vì vậy chúng tôi sẽ tiến hành so sánh hai xe ở nhiều khía cạnh bạn đọc có thể lựa chọn chiếc xe phù hợp với mình.

Trong phân khúc xe số 30 triệu đồng hiện nay dường như chỉ có hai mẫu xe đáng chú ý là Honda Future và Yamaha Jupiter. Dù có cùng mức giá nhưng hai mẫu xe số này sở hữu phong cách thiết kế và khả năng vận hành khác nhau. Cũng vì vậy mà người dùng thường cảm thấy băn khoăn khi đưa ra lựa chọn khi mua xe.

Tinxe.vn sẽ tiến hành so sánh hai mẫu xe này ở nhiều khía cạnh để bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn và đưa ra lựa chọn phù hợp khi mua xe.

So sánh Thông số kỹ thuật So sánh Honda Future Fi và Yamah Jupiter Fi 2018

Thông số Honda Futurre Yamaha Jupiter

Trọng lượng (kg) 105 (vành nan) 106 (vành đúc) 104

Dài x Rộng x Cao (mm) 1.931 x 711 x 1.083 1.935 x 680 x 1.065

Chiều dài cơ sở (mm) 1.258 1.240

Chiều cao yên xe (mm) 756 765

Khoảng sáng gầm xe (mm) 133 125

Dung tích bình xăng 4,6 4,1

Kích thước lốp trước/sau Trước: 70/90 – 17 Sau: 80/90 – 17 Trước: 70/90 – 17 Sau: 80/90 – 17

Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực Ống lồng, giảm chấn thủy lực

Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực

Loại động cơ Xylanh đơn, 4 thì, làm làm bằng gió Xylanh đơn, 4 thì, làm làm bằng gió

Dung tích xylanh (cm³) 124,9 114

Đường kính x hành trình pít-tông (mm) 52,4 x 57,9 50 x 57,9

Công suất tối đa 9,3 mã lực tại 7.500 v/p 9,9 mã lực tại 7.000 v/p

Mômen xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 v/p 9,9 Nm tại 6.500 v/p

Dung tích nhớt máy 0,9 lít (rã máy) 0,7 lít (thay nhớt) 1 lít (rã máy) 0.8 lít (thay nhớt)

Loại truyền động 4 số tròn 4 số tròn

Hệ thống khởi động Điện và cần đạp Điện và cần đạp

So sánh thiết kế  Honda Future Fi và Yamah Jupiter Fi 2018

Ở thời điểm hiện tại, Honda Future và Yamaha Jupiter đều đang thuộc thế hệ mới nhất. Mẫu Honda Future đang có mặt trên thị trường là thế hệ xe mới vừa được Honda Việt Nam ra mắt vào hồi cuối tháng 4.

Honda Future 2019 thế hệ mới

Honda Future 2019 được thương hiệu xe Nhật Bản nâng cấp về thiết kế, ngoại hình của xe đã được thay đổi hoàn toàn.

Nhìn chung, xe có vẻ ngoài khá giống với mẫu xe ga cao cấp Honda SH nhờ một số đường nét thiết kế đặc trưng như phần mặt nạ với ốp crôm bóng đi liền với cụm đèn xinhan và định vị, tạo thành chữ V cách điệu. Mặt đèn pha cũng có hình dạng giống đèn pha Honda SH, nhưng sắc sảo và góc cạnh hơn.

Mặt nạ Honda Future 2019 khá giống Honda SH cao cấp

Ở đuôi xe, cụm đèn hậu thiết kế chìm và đơn giản, thay thế cho đèn hội nổi, dáng thể thao của thiết kế cũ.

Đèn hậu thiết kế lịch sự và ừa nhìn hơn

Tổng thể đầu, thân và đuôi xe khá gọn gàng, phong cách thiết kế lịch sự và có phần “sang chảnh” nhờ vay mượn thiết kế của Honda SH.

Về Yamaha Jupiter, xe đã có mặt trên thị trường Việt Nam hơn 15 năm và liên tục được cải tiến thiết kế và nâng cấp. Khác với các thế hệ trước, Yamaha Jupiter 2018 hiện nay cũng theo đuổi phong cách thể thao và trẻ trung tương tự như các mẫu xe số hay xe côn tay khác của hãng.

Yamaha Jupiter 2018

Phong cách thể thao của xe được thể hiện khá rõ qua cách thiết kế dáng xe lẫn tem xe. Phần mặt nạ nổi bật với cặp đèn xinhan sử dụng kính mờ có thiết kế mô phỏng đôi mắt rất sắc sảo, ngăn giữa là hai hốc gió nhỏ, tạo nên phần mặt nạ xe khá dữ dằn. Ở trên là đèn pha đơn, nhưng được ốp nhựa ngăn cách chia thành hai phần, tạo cảm giác cụm đèn pha đôi khá cứng cáp.

Thiết kế đầu xe Jupiter đậm chất thể thao

Phong cách thể thao của xe cũng được thể hiện ở phần đuôi xe với thiết kế vuốt nhọn và hơi vểnh lên, cụm đèn pha hình mũi tên chính là điểm nhấn của phần đuôi xe.

Như vậy, có thể thấy mỗi chiếc xe đều có một phong cách riêng, Honda Future sở hữu phong cách lịch sự và có chút gì đó sang trọngm trong khi Yamaha Jupiter lại có vẻ ngoài thể thao, trẻ trung và năng động.

So sánh trang bị Honda Future Fi và Yamah Jupiter Fi 2019

Về mặt trang bị, đều là hai mẫu xe số ở mức giá tầm trung Honda Future và Yamaha Jupiter không có các công nghệ hiện đạng như hệ thống khóa thông minh Smart Key hay ABS. Thay vào đó, cả hai xe đều sở hữu các trang bị và tiện ích cơ bản.

Hiện nay, hộc chứa đồ dưới yên xe dường như là trang bị không thể thiếu với các mẫu xe máy. Honda đã làm điều này khá tốt với Future khi hộc chứa đồ của xe đủ rộng để chứa mũ fullface.

Hộc đồ dưới yên Honda Future có thể chứa được một mũ bảo hiểm fullface

Trong khi đó, hộc chứa đồ của Yamaha Jupiter lại khiêm tốn hơn, chỉ có thể chứa được một số vật dụng cá nhân có kích thước vừa phải.

Hộc chứa đồ trên Yamaha Jupiter nhỏ hơn, chỉ chứa được các vật dụng cá nhận

Cả hai xe đều chưa được trang bị khóa thông minh Smart Key mà vẫn sử dụng ổ khóa 4 trong một, bao gồm khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa cốp.

Ổ khóa Honda Future và Yamaha Jupiter

Trang bị tạo nên sự khác biệt giữa Future và Jupiter phải kể đến đèn pha. Ở thế hệ mới này, Honda Việt Nam đã trang bị cho Future mặt đèn pha LED hiện đại, tăng cường khả năng chiếu sáng và tuổi thọ của bóng, làm tăng độ “sang chảnh” của xe.

Mặt đèn pha LED của Honda Future 2019

Đèn pha của Yamaha Jupiter vẫn giữ nguyên thiết kế và công nghệ cũ. Đèn pha của xe là đèn pha đơn, sử dụng bóng halogen truyền thống.

Jupiter vẫn sử dụng bóng halogen thường

So sánh Động cơ: Honda Future hướng tới tiết kiệm, Yamaha Jupiter tập trung vào hiệu năng

Dù được thay đổi hoàn toàn thiết kế nhưng động cơ Honda Future vẫn không thay đổi, tuy nhiên Honda Việt Nam đã thực hiện hiệu chỉnh, nâng cấp bầu lọc gió trên xe nhằm tăng công suất và mômen xoắn của động cơ lên thêm 1%. Nhờ đó mà Honda Future 2019 sở hữu công suất 9,3 mã lực tại tua máy 7.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 10,6 Nm tại tua máy 5.500 vòng/phút. Đi kèm là hộp số 4 cấp và hệ thống phun xăng điện tử.

Động cơ Honda Future không có gì thay đổi, nhưng có sức mạnh được tăng thêm đôi chút

Cùng tầm giá, Yamaha Jupiter sở hữu động cơ có dung tích xylanh nhỏ hơn là động cơ xylanh đơn, 114cc, àm mát bằng gió. Tuy nhiên, công suất của Yamaha Jupiter lại tỏ ra trội hơn với 9,9 mã lực tại 7.000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 9,9 Nm tại tua máy 6.500 vòng/phút. Đi kèm là hệ thống phun xăng điện tử

Từ các con cố trên, có thể thấy Honda Future có khả năng tăng tốc hơn Yamaha Jupiter nhờ mômen xoắn cao hơn và đạt được ở vòng tua thấp. Ngược lại, Jupiter sẽ có vận tốc tối đa tốt hơn.

So sánh giá bán Honda Future Fi và Yamah Jupiter Fi 2018

Giá xe Yamaha Jupiter và Honda Future hiện đều nằm ở khoảng 30 triệu đồng. Tuy nhiên Honda Future cũng là một trong những mẫu xe Honda bị bán đội giá so với giá niêm yết, giá xe Honda Future và Jupiter cụ thể tại các đại lý như sau:

Mẫu xe Phiên bản Giá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh tạm tính

Honda Future Vành nan 30.190.000 31.500.000 35.076.000

Vành đúc 31.190.000 32.500.000 36.126.000

Yamaha Jupiter Jupiter RC 29.400.000 28.500.000 32.036.000

Jupiter GP 30.000.000 29.000.000 32.566.000

Nên mua Honda Future Fi hay Yamah Jupiter Fi 2019

Nhìn chung, với phong cách thiết kế khác biệt, Honda Future và Yamaha Jupiter định hình cho mình một đối tượng khách hàng riêng. Dường như Honda Future sẽ phù hợp với những khách hàng chững chạc, phong cách lịch sự, văn phòng, trong khi đó Yamaha Jupiter sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho khách hàng ưa thích phong cách trẻ trung, thể thao và năng động.

Nguồn Tinxe vn

So Sánh Honda Future Fi Và Yamah Jupiter Fi, Nên Mua Xe Nào?

So sánh Honda Future Fi và Yamah Jupiter Fi, ai hơn ai?: Khởi động Jupiter Fi, cảm giác đầu tiên là vào đề “ngọt”, tiếng máy nghe “giòn” và “đanh”, không hề có tiếng âm thanh trầm đục – điều này thể hiện rất rõ ngay ở những lần tăng tốc. Có lẽ cũng chính nhờ sự “sinh sau, đẻ muộn” hơn một năm so với người đồng hương nên Yamaha đã trang bị cho mẫu xe số này bình xăng 4,1 lít, động cơ Fi mới đi kèm bộ xy-lanh đúc

Trong phân khúc dòng xe số được nhiều người tiêu dùng Việt đánh giá cao trong nhiều năm qua, phải nói đến hai dòng xe số cao cấp mang tên Future và Jupiter của hai hãng xe đình đám Honda và Yamaha. Vậy khi chúng mang thêm trên mình động cơ mới Fi sẽ ra sao? Future vs Jupiter được xem như hai mẫu xe số đã mang đến những thành công nhất định cho hai nhà sản xuất xe đến từ đất nước mặt trời mọc tại Việt Nam.

So sánh về thiết kế Future vs Jupiter

Cả hai mẫu xe mang hai xu hướng rất khác nhau. Yamaha Jupiter Fi nhắm vào đối tượng những người trẻ tuổi, năng động với thiết kế góc cạnh cùng nhiều đường nét sắc nhọn dứt khoát. Bên cạnh đó, việc phối màu với các điểm nhấn và tem xe luôn là phong cách và ưu thế thời trang năng động của Jupiter.

Còn ở Future khi đã trải qua khá nhiều phiên bản với xu hướng trẻ trung thì ở phiên bản Fi này, Honda chủ yếu tập trung vào cụm đèn và nhắm đến đa dạng đối tượng sử dụng hơn. Vẫn sử dụng đèn pha loại một bóng nhưng ở Future Fi đèn được chia đôi giống loại 2 bóng, khiến phần đầu xe tạo ấn tượng khá dữ dằn. Bên cạnh đó, đèn xi-nhan trước được vuốt ngược theo thân xe chiếm diện tích lớn ở mặt nạ, đèn pha được đặt trên cụm tay lái với thiết kế như một chiếc khiên tạo cảm giác như chiếc xe đang tiến về phía trước.

Thiết kế cánh yếm của hai chiếc xe cũng khá giống nhau, cả hai cánh yếm của Future Fi và Jupiter Fi đều được nối với nhau phía dưới gầm xe. Cụm đồng hồ hiển thị trung tâm của cả hai chiếc xe đều được thiết kế đơn giản nhưng hiện đại cùng công nghệ chiếu sáng bằng đèn Led dễ quan sát. Tất nhiên, không thể thiếu đèn báo “check engine” – dấu hiệu cho thấy sự có mặt của hệ thống phun xăng điện tử.

Cả hai mẫu xe phiên bản Fi này đều được trang bị ổ khóa từ 4 chức năng (khóa điện, khóa cổ, khóa chống trộm và khóa yên) mang tính an toàn cao, bên cạnh đó giúp tránh được rỉ sét và kẹt ổ khóa khi nước mưa hay rửa xe.

Đuôi xe Jupiter Fi được thiết kế vuốt nhọn với những đường nét sắc nhọn mạnh mẽ như một lưỡi dao cũng với bộ tem xe rất dữ dội. Trong khi đó Future Fi lại có thiết kế mềm mại hơn, cụm đèn hậu mở rộng của Future Fi được chia đôi giống như đèn pha trước, nhưng đi kèm cả cụm với xi nhan được ốp hai bên đèn hậu. Trong khi đó Jupiter Fi vẫn giữ nguyên thiết kế cả cụm đèn này với thiết kế sáng tạo trẻ trung hơn.

Yên xe của cả hai được thiết kế thoải mái cho hai người ngồi, nhưng khi mở yên, Future Fi thể hiện rõ sự vượt trội về tiện nghi của mình với hốc đựng đồ U BOX với cốp chứa đồ rộng rãi có thể chứa được một chiêc mũ bảo hiểm nửa đầu, cùng nhiều đồ vật nhỏ khác. Trong khi đó, Jupiter Fi chỉ có một cốp đựng đồ nhỏ, đủ chứa áo mưa và hộp dụng cụ theo xe.

Ống xả của Future Fi cũng đã được thiết kế lại so với các phiên bản trước, ống xả mới được thiết kế dốc chéo lên phía trên, nhằm tránh được nước có thể tràn vào máy trong mùa mưa, khá giống với Jupiter Fi. Đây được xem là thay đổi đáng ghi nhận của Honda so với những mẫu xe “pô bằng” đã từng sản xuất trước đó.

Cả hai mẫu xe số mang động cơ Fi đến từ xứ sở mặt trời mọc đều thể hiện rõ tính cơ động ngay cả khi chưa vận hành. Mang động cơ mới, bộ khung sườn mới cùng nhiều các chi tiết rườm rà được giản lược… ngay cả khi dắt xe người tiêu dùng cũng có cảm giác xe nhẹ hơn, dễ dắt lên xuống ngay cả trên những con dốc nhỏ.

Honda Future Fi có dung tích xi lanh (125cc) xét về yếu tố kỹ thuật, nó cao hơn hẳn so với Jupiter Fi (115cc) nhưng hai động cơ đều tạo ra công suất cực lại là 9 mã lực cùng với hệ thống phun xăng điện tử Fi. Khi vận hành trong điều kiện tốc độ thấp và số nhỏ, nếu là người ưa bứt tốc nhanh, có thể thấy rõ những ưu điểm của Jupiter so với đối thủ mặc dù cả hai mẫu xe này đều có mô-men xoắn của động cơ ngang bằng nhau là 9,9 mã lực.

Khởi động Jupiter Fi, cảm giác đầu tiên là vào đề “ngọt”, tiếng máy nghe “giòn” và “đanh”, không hề có tiếng âm thanh trầm đục – điều này thể hiện rất rõ ngay ở những lần tăng tốc. Có lẽ cũng chính nhờ sự “sinh sau, đẻ muộn” hơn một năm so với người đồng hương nên Yamaha đã trang bị cho mẫu xe số này bình xăng 4,1 lít, động cơ Fi mới đi kèm bộ xy-lanh đúc lần đầu tiên xuất hiện tại Yamaha – Đông Nam Á. Bên cạnh đó, động cơ mới còn bổ sung cò mổ con lăn thay cho cò mổ dạng trượt trước đây để động cơ vận hành hiệu quả hơn.

Future Fi của Honda được trang bị động cơ 4 kỳ, SOHC, 125cc trang bị bình xăng 4,6 lít. Ngay từ khi khởi động, nó đã hoàn toàn ngược lại với Jupiter Fi, động cơ đầm với tiếng nổ êm, ngay cả khi chạy xe ở những cung đường dài với tốc độ cao khoảng 70-80 km/h xe vẫn chạy đầm, chắc và khá nhẹ nhàng. Future Fi lên chậm nhưng chắc, chạy ở tốc độ cao cũng không hề có hiện tượng “bay” xe, điều này có thể giải thích được do cách thiết kế hộp số của hai xe khác nhau.

Hệ thống phanh của cả hai chiếc xe đều hoạt động khá an toàn, ngay cả khi chạy với tốc độ khoảng trên 40km/h trong nội thành tại các ngã 3 hay ngã 4 khi sử dụng phanh trước hay sau không hề khiến người lái mất thăng bằng. Hệ thống giảm xóc của cả Future Fi và Jupiter Fi đều được thiết kế khá tốt, xe không hề có hiện tượng bồng bềnh hay giật cục khi đi vào những đoàn đường ổ gà hoặc đường mấp mô.

Cả hai mẫu xe số mang động cơ Fi tỏ ra tiết kiệm nhiên liệu hơn so với các phiên bản trước đây. Theo kết quả thử nghiệm của Honda Việt nam, Future Fi tiết kiệm hơn 7.6% nhiên liệu so với phiên bản trước. Còn theo thử nghiệm của Yamaha công bố, nhờ áp dụng công nghệ mới mà công suất của Jupiter Fi tăng thêm 20% nhiên liệu và giảm 20% so với phiên bản hiện hành.

Giá xe Future FI và Jupiter FI

Xét về tổng thể, cả hai chiếc xe số cao cấp của Honda và Yamaha mang động cơ Fi đều tỏ ra khá thoải mái và tiện dụng khi vận hành, ngay cả khi người điều khiển trong điều kiện đường đô thị hay nông thôn. Tuy nhiên, việc chọn chiếc xe nào lại phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của từng đối tượng khách hàng khác nhau.

Mức giá dành cho Future chế hòa khí là 24,5 triệu đồng với phanh đĩa, vành nan hoa. Bản Future FI (phanh đĩa, vành nan hoa) giá 28,99 triệu đồng và Future FI (phanh đĩa, vành đúc) là 29,99 triệu đồng. Tất cả đã bao gồm thuế GTGT. Mức giá của phiên bản Jupiter FI RC là 28,9 triệu đồng và Jupiter FI Gravita là 27,4 triệu đồng, đã gồm thuế GTGT.

So Sánh Honda Future 2022 Fi Và Yamaha Jupiter 2022 Fi

So sánh Honda Future 2018 FI và Yamaha Jupiter 2018 FI

Thiết kế tổng thể:

Cả hai mẫu xe mang hai xu hướng rất khác nhau. Future 2018 FI khi đã trải qua khá nhiều phiên bản với xu hướng trẻ trung thì ở phiên bản FI này, Honda chủ yếu tập trung vào cụm đèn và nhắm đến đa dạng đối tượng sử dụng hơn. Vẫn sử dụng đèn pha loại một bóng nhưng ở Honda Future 2018 FI đèn được chia đôi giống loại 2 bóng, khiến phần đầu xe tạo ấn tượng khá dữ dằn.

Yamaha Jupiter FI 2018 nhắm vào đối tượng những người trẻ tuổi, năng động với thiết kế góc cạnh cùng nhiều đường nét sắc nhọn dứt khoát. Bên cạnh đó, việc phối màu với các điểm nhấn và tem xe luôn là phong cách và ưu thế thời trang năng động của Jupiter.

Thiết kế đầu đèn:

Nói về phần đầu của Jupiter FI 2018 được thiết kế theo phong cách tinh tế, đèn xi nhan có kiểu dáng hình sao băng cách điệu, với lớp kính mở sang trọng. Mặt nạ phía trước của Jupiter khiến người đối diện liên tưởng giống như hình tượng những con mãnh thú phá cách trong những bộ phim viễn tưởng.Tất cả làm nên một tổng thể hài hòa cho phần đầu xe. Nếu như ở thế hệ trước, đèn xi-nhan của Jupiter mang dáng dấp mạnh mẽ của một chiếc Sportbike thì ở thế hệ Fi này, nó mang nét hiện đại, cá tính hơn (Phần đèn pha khá giống với Future Fi khi được chia đôi). Nhưng ở Jupiter Fi, nó được cách điệu và hơi vuốt lên phía trên tạo ấn tượng cho người quan sát khi nhìn nó từ phía trước hơn.

Với chiếc Honda Future FI 125 thì mặt nạ phía trước của chiếc xe được thiết kế theo phong cách hình chữ V. Chiếc xe được Honda trang bị hệ thống đèn pha đôi và cường độ sáng mạnh. Nhờ có hệ thống đèn xi nhan và định vị mà chiếc xe trở lên thực sự khác biệt so với phần còn lại của phân khúc, đèn xi-nhan trước được vuốt ngược theo thân xe chiếm diện tích lớn ở mặt nạ, đèn pha được đặt trên cụm tay lái với thiết kế như một chiếc khiên tạo cảm giác như chiếc xe đang tiến về phía trước.

Thiết kế mặt đồng hồ:

Mặt đồng hồ Future FI 2018 được thiết kế mới cao cấp và khoa học, có khả năng phản xạ ánh sáng giúp làm nổi bật các chi tiết tinh tế trên mặt đồng hồ, đồng thời nâng cao khả năng quan sát cho người lái khi vận hành, đặc biệt vào ban đêm. Ở Future FI 2018 125, ngoài nút còi và xi nhan có chút thay đổi khi nút còi được đẩy lên phía trên và xi nhan chuyển xuống dưới, hơi gây khó chịu cho người mới sử dụng, còn lại các nút bấm khác vẫn được giữ nguyên.

Còn mặt đồng hồ Jupiter được cải tiến chia thành 3 phần, phần báo đèn kiểm tra hệ thống điện, IC của xe, phần báo số km và tốc độ, phần báo xăng. Đồng hồ được chiếu sáng bằng đèn LED cùng hiệu ứng 3D tạo cảm giác dễ chịu dễ quan sát cho người lái cũng như hình thành nên sự đẳng cấp sang trọng cho xe. Ở Jupiter FI 2018, Yamaha vẫn thiết kế các nút bấm theo kiểu truyền thống đơn giản thuận tiện cho người sử dụng.

Thiết kế ổ khóa:

Cả hai mẫu xe phiên bản Fi này đều được trang bị ổ khóa từ 4 chức năng (khóa điện, khóa cổ, khóa chống trộm và khóa yên) mang tính an toàn cao, bên cạnh đó giúp tránh được rỉ sét và kẹt ổ khóa khi nước mưa hay rửa xe.

Thiết kế Cốp xe:

Yên xe của cả hai được thiết kế thoải mái cho hai người ngồi, nhưng khi mở yên, Honda Future FI 2018 125 thể hiện rõ sự vượt trội về tiện nghi của mình với hốc đựng đồ U BOX với cốp chứa đồ rộng rãi có thể chứa được một chiêc mũ bảo hiểm nửa đầu, cùng nhiều đồ vật nhỏ khác. Trong khi đó, Jupiter FI 2018 chỉ có một cốp đựng đồ nhỏ, đủ chứa áo mưa và hộp dụng cụ theo xe.

Thiết kế đuôi đèn hậu:

Đuôi xe Jupiter Fi được thiết kế theo phong cách nhiều tầng kế hợp, với hiệu ứng ánh sáng cao cấp giúp chiếc xe mang vóc dáng của một chiếc xe máy thể thao thực thụ, đuôi xe vuốt nhọn với những đường nét sắc nhọn mạnh mẽ như một lưỡi dao cũng với bộ tem xe rất dữ dội.

Trong khi đó Future Fi 2018 lại có thiết kế mềm mại hơn, cụm đèn hậu mở rộng của Future Fi được chia đôi giống như đèn pha trước, nhưng đi kèm cả cụm với xi nhan được ốp hai bên đèn hậu, công nghệ LED luôn được Honda chú trọng bởi khả năng chiếu sáng cùng độ dài tuổi thọ đèn. Sự kết hợp của công nghệ này ở đèn hậu và đèn xi nhan khiến cho Future có đôi phần khác biệt. Chính hệ thống đèn được thiết kế liền khối đã mang cho đến cho người sử dụng một cảm giác sang trọng và thuyết phục.

Thiết kế bình xăng:

Cả 2 xe đều bất tiện như nhau khi bình xăng được thiết kế dưới yên xe. Tuy nhiên, về dung tích thì Future lại hơn Jupiter khi dung tích bình xăng lên đến 4,6 lít trong khi Jupiter chỉ 4,1 lít.

Thiết kế động cơ:

Jupiter FI 2018 được lắp động cơ 4 thì SOHC, 2 van, xy-lanh đơn, 114cc, phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí. Công suất tối đa đạt 7.4 kW tại 7.000 vòng/ phút. Mô men xoắn cực đại đạt 9.9 N.m tại 6.500 vòng/ phút. Jupiter FI dù có dung tích xi-lanh nhỏ hơn nhưng lại đạt công suất lớn hơn ở vòng tua máy nhỏ hơn, nhờ đó khả năng tăng tốc ở nước hậu sẽ tốt hơn.

Honda Future FI 2018 được trang bị động cơ 124.8cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng không khí, phun xăng điện tử. Công suất tối đa đạt 7.08 kW tại 7.500 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại đạt 10.6 N.m tại 5.500 vòng/ phút. Future FI 2018 125 không thiên về tăng tốc mà đánh đổi ở sự êm ái. Tuy nhiên mô-men xoắn cực đại của Jupiter lại nhỏ hơn và đạt được muộn hơn nên khả năng ra xe, tăng tốc từ khi đứng yên sẽ kém hơn đôi chút so với Future FI 125.

Giá xe Honda Future FI 2018 và Yamaha Jupiter FI 2018:

Ở cả hai chiếc xe số cao cấp của Honda và Yamaha đều mang động cơ Fi tỏ ra khá thoải mái và tiện dụng khi vận hành, ngay cả khi người điều khiển trong điều kiện đường đô thị hay nông thôn. Tuy nhiên, việc chọn chiếc xe nào lại phụ thuộc rất nhiều tùy vào nhu cầu sử dụng của từng đối tượng khách hàng khác nhau.

Giá xe Future 2018 dành cho phiên bản Future FI 2018 (phanh đĩa, vành nan hoa) có giá 29.990.000 triệu đồng và phiên bản Future FI (phanh đĩa, vành đúc) là 30.990.000 triệu đồng (đã bao gồm VAT, chưa có phí trước bạ và biển số) đang được bán thông qua hệ thống cửa hàng bán xe và dịch vụ sửa chữa do Honda Ủy nhiệm trên toàn quốc.

Giá xe Jupiter 201 là 29.400 triệu đồng (đã bao gồm VAT, chưa có phí trước bạ và biển số).

So Sánh Xe Máy Yamaha Sirius Fi Và Jupiter Fi

1, Điểm chung

Với định hướng ” xe số thể thao cao cấp” thì sự ra đời của Jupiter Fi và Sirius Fi là một bước tiến ấn tượng cả trong thiết kế lẫn công nghệ động cơ của dòng xe số cao cấp huyền thoại đến từ thương hiệu Yamaha Moto. Nhờ khả năng vận hành siêu việt, kiểu dáng thời trang kết hợp với hệ thống phun xăng điện tử Fi được trang bị trên động cơ làm cho công suất của xe tăng đến 20%, đồng thời khoác lên mình những bộ áo mới, tinh tế hơn, đẳng cấp hơn.

Yamaha Sirius với thiết kế thể thao, trẻ trung, phù hợp với nhiều đối tượng người sử dụng. Màu sắc đa dạng với 6 loại màu sắc khác nhau cho bạn lựa chọn phù hợp với phong cách riêng, được trang bị chiếc cốp rộng 9,2 lít cho khả năng chứa vừa một mũ bảo hiểm nửa đầu. Chắn bùn có khả năng che chắn tốt, ngay cả trong các điều kiện đi đường trời mưa, đèn pha halogen siêu sáng, có thể chiếu sáng tốt trong trời tối, và điều kiện đường sương mù, ổ khóa tiện dụng 3 trong 1 gồm: Khóa xe chính, khóa cổ và khóa cốp. Sirius với chiều cao yên 775mm, khối lượng xe là 99kg, dung tích bình xăng 3.8 lít. Yamaha Sirius đương nhiên không được đẹp mắt như Yamaha Jupiter, nhưng lại có được sư thanh thoát hơn

Yamaha Jupiter được thiết kế với kiểu dáng khỏe khoắn, lịch lãm, thể thao, đặc biệt phù hợp với các bạn nam mạnh mẽ, gồm có 4 màu sắc được phối hợp hết sức đẹp mắt phù hơp với nhiều đối tượng người sử dụng khác nhau và sở thích khác nhau. Cốp xe khá nhỏ, chỉ có thể chứa một số vật dụng nhỏ, hoặc chiếc áo mưa nhỏ, móc đồ 2 bên đầu xe khá tiện dụng để treo đồ đạc khi đi mua sắm, chắn bùn có khả năng che chắn tốt, ngay cả trong điều kiện trời mưa gió, đèn cospha không được sáng, do đó, khiến người dùng không được thấy thoải mái. Sirius với chiều cao yên 765 mm, khối

lượng 104 kg, dung tích bình xăng 4,1 lít.Nhìn chung, thiết kế của Yamaha Jupiter mang phong cách thể thao, có phần to nhưng không cồng kềnh mà khá hầm hố

Về phần động cơ thì cả 2 đều được áp dụng công nghệ phun xăng điện tử của Yamaha và có cấu trúc khá giống nhau. Tuy nhiên Jupiter Fi 2015 có phần nhỉnh hơn về tốc độ.

Jupiter Fi 2015 sử dụng động cơ SOHC 4 thì, xi-lanh đơn với dung tích 115cc, phun xăng điện tử làm mát bằng không khí. Với đường kính và hành trình của piston là 50mm x 57.9mm và tỷ số nén 9:3:1, động cơ đạt công suất tối đa là 7.4kW/7,750 vòng/phút, Mô-men xoắn cực đại là 9.9Nm/6.500 vòng/phút mang đến khả năng tăng tốc tuyệt vời trong mọi điều khiện giao thông.

Sirius Fi 2015 sử dụng động cơ 2 van SOHC 4 thì, làm mát bằng không khí, xi lanh đơn với dung tích 114cc,phun xăng điện tử. Với đường kính và hành trình của piston là 50mm x 57.9mm và tỷ số nén 9:3:1, động cơ đạt công suất tối đa là 6.4kW/7000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại là 9.5Nm/5.5000 vòng/phút.

Đối với Yamaha Sirius đề xe nhạy và êm ái, gần như không cần phải đề lại lần 2, xe tăng tốc khá mượt và êm, chứ không giật máy và mạnh, khó chuyển số từ số N lên số 1, số 1 đi khá mạnh, do đó, chỉ phù hợp khi leo dốc mà đèo hàng nặng, từ số 1 chuyển lên số 2 khá dễ dàng, và với số 2 xe vẫn khá khỏe, do đó, cũng chỉ thích hợp khi đèo hàng nặng phía sau, nếu đi không khá giật, từ số 2 chuyển số 3 khá mượt, số 3 dùng để đi chỗ tắc đường khá ngon, mạnh máy mà không quá giật, chuyển từ số 3 sang số 4 cũng rất nhẹ, người đi cảm thấy khá mướt và tốc độ cao. Dễ dàng tăng tốc kên 60 km/h.Tuy nhiên, ở mức tốc độ trên 60 km/h thì tỏ ra khó khăn để đạt mức tốc độ cao hơn

Phanh đĩa hoạt động khá tốt, tuy nhiên sẽ bị giật nếu như phanh gấp chỉ phanh trước, tốt nhất là người dùng nên sử dụng phanh đồng thời cả bánh trước và bánh sau. Giảm xóc cũng khá ổn, tuy nhiên, nếu chở nặng thì không được êm ái, đi qua chỗ ghập ghềnh. Yamaha Sirius tỏ ra là chiếc xe máy mạnh mẽ, thể thao nhưng trẻ trung

Yamaha Jupiter đề xe khá êm ái, và giòn giã, tạo cảm giác đầm và trầm ấm chứ không khó chịu, cơ cấu chuyển số khá dễ dàng, nhưng có vẻ hơi nặng, không ngọt như những dòng xe khác. Cảm giác lái Yamaha Jupiter là một trải nghiệm tuyệt vời về một chiếc xe số mạnh mẽ, đầm máy, chắc chắn, tạo cho người đi cảm giác khá thích thú, dễ dàng tăng tốc mà không cảm giác một chút ngăn cản. Tăng tốc dễ dàng để đạt tốc độ 60 km/h mà không chút khó khăn. Khi đi với tốc độ cao, xe vẫn đầm máy mà không có cảm giác kém an toàn. Từ 80 km/h trở lên thì tính ổn định bắt đầu giảm và sự an toàn bị ảnh hưởng. Về cách vận hành của các số, thì dường như không đi ở số 1 nhiều vì khá khỏe, khi chuyển sang số 2 thì bớt khỏe hơn nhưng vẫn có khả năng vừa chở vật nặng, vừa leo dốc băng băng. Trong khi số 3 lại là cấp số mạnh mẽ sử dụng trong đường tắc và kèm người phía sau. Số 4 cho cảm giác đi khá bay và chắc chắn, do đó, dễ dàng đạt mức tốc độ cao mà không chút khó khăn

Phanh đĩa an toàn phía trước và tang trống phía sau, tạo sự an toàn tuyệt đối cho người điều khiển, ngay cả với tốc độ cao. Giảm xóc hoạt động khá cứng, đặc biệt là khi mình, và cảm giác tốt hơn khi đi 2 người. Nhìn chung, Yamaha Jupiter mang lại cho người đi cảm giác khá đầm chắc, không có chút ghì máy trong quá trình tăng ga, so với người anh em Sirius thì Jupier rõ ràng ăn đứt

Đánh giá một cách tổng thể thì cả 2 đều có những ưu, nhược nhất định nhưng Sirius Fi Rc 2015 Yamaha có những thế mạnh nhất định riêng khiến cho nhiều người phải yêu thích. Nếu bạn thích 1 chiếc xe có chút dáng thể thao và cảm giác lái tốt, hãy lựa chọn Sirius Fi Rc 2015 Yamaha này. Còn nếu bạn quan tâm đến một chút tốc độ và một cầu kỳ thì hãy chọn Jupiter Fi 2015. Cả 2 đều là những sự lựa chọn hoàn hảo, tối ưu cho khách hàng.

Sinh viên mua Sirius hay Jupiter?

Em là nam sinh viên, cao 1,65 m, nên muốn mua một chiếc xe máy tiện đi lại, mỗi ngày chạy khoảng 30 km. Nhờ mọi người tư vấn giữa hai xe Sirius hay Jupiter thì chọn xe nào hợp lý?. Cả hai xe đều của Yamaha là Sirius FI và Jupiter FI, liệu xe nào chạy bốc và ít hao xăng, phù hợp với sinh viên hơn? (Nguyễn Trí). Em xin cảm ơn

Chia sẻ của bạn đọc

” Sirius chạy tốc độ cao cảm giác hơi phiêu phiêu nhưng vẫn an toàn bạn ạ. Tuy nhiên mấy khi mà chạy được tốc độ cao, đường thành phố thì 60km/h đã là nguy hiểm, đường trường thì sợ bắn tốc độ, xe tải, xe khách chạy ẩu. Đồng ý là Jupiter phân khúc cao hơn Sirius, nhưng nếu sinh viên thì Sirius cũng là lựa chọn tốt vì tiết kiệm được khoảng 7 triệu so với Jupiter. “- bạn Sơn chia sẻ

“Tôi đã đi Sirius đời 2007 đến nay vẫn rất bền và lướt, và Sirus rất tiết kiệm xăng, Sirius thường đi quốc lộ tầm 1.6l / 100km, Sirius FI chắc còn tiết kiệm hơn. Jupiter tầm 1.7l/ 100km. Đi trong thành phố thì cứ tính tròn 2l/100km. Hộp số của Sirus và Jupiter vào số rất êm và mượt, Jupiter êm hơn 1 chút. Mỗi ngày bạn chạy 30km thì đổ 50 ngàn tiền xăng bạn đi được hơn 2 ngày. Jupiter hay Sirius mấy năm gần đây nếu xét về kiểu dáng thì ko đẹp như đời trước. Jupiter thân xe, đầu xe chắc chắn hơn, cảm giác lái rất phấn khích. Sirius cảm giác lái cũng rất thể thao, (ko bị nặng nề như Honda), tuy nhiên đầu lái hơi nhẹ nên chạy tốc độ cao cảm giác hơi bay bay, nhưng vẫn rất an toàn. Nếu bạn chỉ chạy trong thành phố thì Sirius là lựa chọn hợp lý hơn vì xe nhẹ, nhỏ dễ luồn lách, tiết kiệm xăng, cũng hợp với chiều cao của bạn.”- bạn Thanh Lưu chia sẻ

Đây là bộ phận thường được kiểm tra đầu tiên khi xe khó nổ do nghi ngờ bugi không đánh điện châm lửa cho buồng đốt. Có nhiều lý do dẫn đến hiện tượng này như dây dẫn bị ướt do ngập nước, điểm tiếp xúc lâu ngày không vệ sinh, hay xuất phát từ cỗ máy như chế hòa khí phân phối không ổn định, rò rỉ dầu vào bugi, bám muội, động cơ hoạt động quá nóng…

2, Bộ ly hợp ( Côn )

Dù là dây côn hay các lá côn, chỉ một lỗi nhỏ trên ly hợp cũng khiến quá trình vận hành xe trở nên phức tạp. Xi-lanh thủy lực rò rỉ, mòn, vỡ các chi tiết của bộ ly hợp…. là những hiện tượng sinh ra từ chính thói quen điều khiển xe của mỗi tay lái.

3, Hệ thống điện

Ắc-quy, bộ phát, máy phát hay IC cũng là những bộ phận có thể bị hỏng chỉ sau một lần chập hệ thống điện. Ví dụ khi đề nổ giữ đề lâu có thể dẫn tới trường hợp ắc-quy bị phóng hết điện, chỉ còn cách đẩy nổ. Với một chiếc xe máy phổ thông thì còn khả thi, nhưng với môtô trọng lượng tầm 200 kg mọi chuyện không dễ dàng.

4, Bộ phần truyền động ( xích, hộp số )

Cơ cấu các bánh răng của hộp số rất chặt chẽ, đơn giản nhưng dưới tác dụng của sức ép hay tuổi thọ dài đều có thể làm cho hộp số yếu, mòn. Đơn giản như xích hay nhông gặp vấn đề không thể truyền tải mô-men lực đến bánh sau sẽ khiến chủ nhân bị bỏ lại bên đường và chỉ còn cách chờ cứu hộ.

Đây được coi là bộ phận thường xuyên phải sửa chữa nhất trên xe bởi là chi tiết duy nhất trên xe tiếp xúc với mặt đường. Mòn, nứt, thủng lốp đều làm mất cân bằng xe, khiến người lái không thể tiếp tục hành trình.

Đăng bởi Tien Tien

Tags: giá xe Jupiter FI, giá xe Yamaha Jupiter FI, Giá xe Yamaha Sirius, mua bán xe Jupiter FI, xe Yamaha Jupiter FI, xe máy Jupiter FI, xe máy Yamaha Jupiter FI, xe Sirius , xe Sirius cũ , Yamaha Jupiter FI, Yamaha Sirius, giá Sirius, Giá xe máy Yamaha, giá xe Sirius, giá xe Sirius cũ, mua bán Sirius cũ, mua bán xe máy, mua bán xe Yamaha, Sirius, xe máy, xe máy Sirius, xe máy yamaha

Bạn đang xem bài viết So Sánh Honda Future Fi Và Yamah Jupiter Fi 2022 – 2022, Nên Mua Xe Nào trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!