Xem Nhiều 3/2023 #️ So Sánh Vios E Cvt Với G Cvt 2022 Mới, Nên Chọn Phiên Bản Nào? # Top 5 Trend | Sachlangque.net

Xem Nhiều 3/2023 # So Sánh Vios E Cvt Với G Cvt 2022 Mới, Nên Chọn Phiên Bản Nào? # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về So Sánh Vios E Cvt Với G Cvt 2022 Mới, Nên Chọn Phiên Bản Nào? mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Mẫu xe Vios 2021 chỉ còn 3 phiên bản, giảm phiên bản thể thao TRD. Như vậy, Vios G được “đôn” lên là phiên bản cao cấp nhất của Vios 2021. Và với sự đầu tư, trang bị theo hướng hiện đại, tiện nghi, Vios G thật sự xứng đáng là mẫu sedan B cao cấp. “Dưới trướng” của Vios G là phiên bản E CVT cũng rất được khách hàng Việt chú ý.

Và rất nhiều khách hàng hỏi chúng tôi rằng, Vios G và E CVT có gì khác nhau. Để trả lời câu hỏi này, Toyota Tân Cảng sẽ so sánh Vios G và Vios E CVT.

Giá xe Vios 2021 mới nhất 

Vios 1.5E CVT có giá 569 triệu

Vios 1.5G CVT có giá 606 triệu

Ngoại thất xe

Nếu xét về thiết kế và kích thước, Vios G và E số tự động hoàn toàn giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sở hữu chiều dài cơ sở 2550mm, các chiều dài, rộng, cao là 4425x1730x1475 mm cùng khoảng sáng gầm 133mm. So với thế hệ trước thì kích thước của Vios 2021 không có gì thay đổi. Điều đó chưa thực sự làm hài lòng người mua. Bởi nhiều người hy vọng khoảng sáng gầm xe sẽ được nâng lên để phù hợp hơn với kiểu đường ngập nước ở nước ta.

Bên cạnh kích thước xe thì thiết kế của Vios E số tự động và G cũng hoàn toàn giống nhau. Theo đó, lưới tản nhiệt của 2 chiếc sedan này đều là kiểu hình thang khá to bản. Nó giúp cho đầu xe thêm phần góc cạnh cũng như giúp khả năng tản nhiệt động cơ tốt hơn.

Cụm đèn trước của 2 phiên bản này cũng rất tinh tế, sắc sảo với kiểu thiết kế viền theo nắp capo. Tuy nhiên, xe Vios G 2021 vẫn biết cách tạo ra sự khác biệt khi có thêm dải LED chạy ban ngày. Cùng với đó là chức năng tự động bật/tắt, điều khiển đèn tự động và chế độ chờ dẫn đường tiện ích. Hệ thống chiếu sáng của Vios E CVT và G còn có 2 đèn sương mù. So với thế hệ cũ thì 2 chi tiết này có phần mềm mại hơn. Và 1 điểm chung ở hệ thống chiếu sáng của Vios G và E CVT đó chính là đều sử dụng bóng chiếu halogen.

Phần thân xe của Vios E số tự động và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ có chức năng chỉnh, gập điện. Kết hợp với chi tiết này là các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe, tăng sức vẻ trẻ trung cũng như độ cuốn hút với khách hàng.

Thấp nhất ở phần thân là bộ lazăng. Và cả 2 phiên bản này đều sử dụng lazăng có kích cỡ 15inh với thiết kế đa chấu, có nét góc cạnh, khỏe khoắn.

Còn ở phía đuôi xe, thiết kế đèn hậu của Vios E CVT và G rất giống nhau khi đều vuốt cong từ hông và chạy dài sang nắp cốp. Tuy nhiên, đèn hậu của Vios G có tính hiện đại, bắt mắt hơn khi được trang bị bóng LED. Còn với Vios E CVT là kiểu bóng halogen thường. Các chi tiết thiết kế, trang bị khác phía sau xe của 2 phiên bản này đều giống nhau với đèn phản quang, cản sau, ăng ten vây cá mập.

Nội thất

Cũng giống như thiết kế ngoại thất, không gian nội thất của Vios E CVT và G cũng có những điểm giống và khác nhau. 2 phiên bản này đều có 5 vị trí ghế. Tuy nhiên, ghế xe bản E chỉ là kiểu bọc nỉ, còn với bản G thì được bọc da cao cấp. Nhưng tính năng trên ghế là hoàn toàn giống nhau với khả năng chỉnh tay 6 hướng của ghế lái, 4 hướng của ghế khách trước. Hàng ghế sau gập 60:40.

Ở vị trí tay lái thì 2 chiếc sedan này đều được thiết kế và trang bị giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sử dụng tay lái kiểu 3 chấu tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Bên cạnh đó, tay lái của Vios E và G đều được trợ lực điện và có khả năng điều chỉnh 2 hướng.

1 điểm giống nhau nữa của Vios E CVT 2021 và G, đó là cụm đồng hồ hỗ trợ lái. Cụm thiết bị này được thiết kế kiểu optitron với 3 vòng tròn đồng hồ. Trong đó, vòng đồng hồ chính giữa có diện tích lớn hơn. Hệ thống đồng hồ này hiển thị đẩy đủ các thông tin cần thiết để hỗ trợ cho người lái: vận tốc, mức nhiên liệu, đồng hồ Eco, vị trí cần số,…

Hệ thống tiện nghi của Vios G và E CVT có sự khác nhau. Với Vios E CVT chỉ là đầu CD, cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 4 loa. Trong khi đó, Vios G có đầu DVD, màn hình cảm ứng, cổng USB, AUX, bluetooth và 6 loa.

Hệ thống điều hòa của Vios G là kiểu tự động còn với Vios E CVT là kiểu chỉnh tay.

Ngoài ra, Vios G còn tiện nghi hơn chức năng khởi động bằng nút bấm đầy tiện lợi.

Vận hành

Trái với phần ngoại thất, nội thất vừa có điểm giống, vừa có điểm khác, thì hệ thống động cơ, an toàn của Vios G và E CVT hoàn toàn giống nhau.

Cả 2 mẫu xe Toyota Vios này đều giống như đời trước đều được trang bị động cơ 2NR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng với công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút.

Kết hợp với khối động cơ này là hộp số tự động kiểu vô cấp CVT. Và mức tiêu hao nhiên liệu của 2 xe cũng giống nhau khi đều “xài” 5.7L/100km đường hỗn hợp.

Vios G và E CVT đều có phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống: chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, ổn định thân xe VSC, kiểm soát lực kéo TRC, khởi hành ngang dốc HAC. Cùng với đó là 7 túi khí.

Như vậy, Xe Toyota Vios E CVT và Vios G không có quá nhiều sự khác nhau để tạo ra chênh lệch lớn. Tuy nhiên, Vios G vẫn thể hiện rõ mình là bản xe cao cấp với hàng loạt trang bị hiện đại, tiện nghi. Và với sự đổi mới, nâng cấp này, Vios G đã giúp Vios xóa bỏ được định kiến của khách hàng về dòng xe được gắn mác “xe taxi”.

Chắc chắn rằng, với Vios G, khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng về 1 mẫu xe cao cấp. Còn với bản E CVT, khách hàng cũng cảm nhận được sự sang trọng, thoải mái, tiện nghi của 1 phiên bản số tự động.  

So Sánh Vios E Cvt Với G Cvt 2022 Mới, Nên Chọn Phiên Bản Nào?

Mẫu xe Ô tô Vios 2020 chỉ còn 3 phiên bản, giảm phiên bản thể thao TRD. Như vậy, Vios G được “đôn” lên là phiên bản cao cấp nhất của Vios 2020. Và với sự đầu tư, trang bị theo hướng hiện đại, tiện nghi, Vios G thật sự xứng đáng là mẫu sedan B cao cấp. “Dưới trướng” của Vios G là phiên bản E CVT cũng rất được khách hàng Việt chú ý.

Và rất nhiều khách hàng hỏi chúng tôi rằng, Vios G và E CVT có gì khác nhau. Để trả lời câu hỏi này, Toyota Tân Cảng sẽ so sánh Vios G và Vios E CVT.

Giá xe Vios 2020 mới nhất

Ngoại thất xe

Nếu xét về thiết kế và kích thước, Vios G và E số tự động hoàn toàn giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sở hữu chiều dài cơ sở 2550mm, các chiều dài, rộng, cao là 4425x1730x1475 mm cùng khoảng sáng gầm 133mm. So với thế hệ trước thì kích thước của Vios 2020 không có gì thay đổi. Điều đó chưa thực sự làm hài lòng người mua. Bởi nhiều người hy vọng khoảng sáng gầm xe sẽ được nâng lên để phù hợp hơn với kiểu đường ngập nước ở nước ta.

Bên cạnh kích thước xe thì thiết kế của Vios E số tự động và G cũng hoàn toàn giống nhau. Theo đó, lưới tản nhiệt của 2 chiếc sedan này đều là kiểu hình thang khá to bản. Nó giúp cho đầu xe thêm phần góc cạnh cũng như giúp khả năng tản nhiệt động cơ tốt hơn.

Cụm đèn trước của 2 phiên bản này cũng rất tinh tế, sắc sảo với kiểu thiết kế viền theo nắp capo. Tuy nhiên, xe Vios G 2020 vẫn biết cách tạo ra sự khác biệt khi có thêm dải LED chạy ban ngày. Cùng với đó là chức năng tự động bật/tắt, điều khiển đèn tự động và chế độ chờ dẫn đường tiện ích. Hệ thống chiếu sáng của Vios E CVT và G còn có 2 đèn sương mù. So với thế hệ cũ thì 2 chi tiết này có phần mềm mại hơn. Và 1 điểm chung ở hệ thống chiếu sáng của Vios G và E CVT đó chính là đều sử dụng bóng chiếu halogen.

Phần thân xe của Vios E số tự động và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ có chức năng chỉnh, gập điện. Kết hợp với chi tiết này là các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe, tăng sức vẻ trẻ trung cũng như độ cuốn hút với khách hàng.

Thấp nhất ở phần thân là bộ lazăng. Và cả 2 phiên bản này đều sử dụng lazăng có kích cỡ 15inh với thiết kế đa chấu, có nét góc cạnh, khỏe khoắn.

Còn ở phía đuôi xe, thiết kế đèn hậu của Vios E CVT và G rất giống nhau khi đều vuốt cong từ hông và chạy dài sang nắp cốp. Tuy nhiên, đèn hậu của Vios G có tính hiện đại, bắt mắt hơn khi được trang bị bóng LED. Còn với Vios E CVT là kiểu bóng halogen thường. Các chi tiết thiết kế, trang bị khác phía sau xe của 2 phiên bản này đều giống nhau với đèn phản quang, cản sau, ăng ten vây cá mập.

Nội thất

Cũng giống như thiết kế ngoại thất, không gian nội thất của Vios E CVT và G cũng có những điểm giống và khác nhau. 2 phiên bản này đều có 5 vị trí ghế. Tuy nhiên, ghế xe bản E chỉ là kiểu bọc nỉ, còn với bản G thì được bọc da cao cấp. Nhưng tính năng trên ghế là hoàn toàn giống nhau với khả năng chỉnh tay 6 hướng của ghế lái, 4 hướng của ghế khách trước. Hàng ghế sau gập 60:40.

Ở vị trí tay lái thì 2 chiếc sedan này đều được thiết kế và trang bị giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sử dụng tay lái kiểu 3 chấu tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Bên cạnh đó, tay lái của Vios E và G đều được trợ lực điện và có khả năng điều chỉnh 2 hướng.

1 điểm giống nhau nữa của Vios E CVT 2020 và G, đó là cụm đồng hồ hỗ trợ lái. Cụm thiết bị này được thiết kế kiểu optitron với 3 vòng tròn đồng hồ. Trong đó, vòng đồng hồ chính giữa có diện tích lớn hơn. Hệ thống đồng hồ này hiển thị đẩy đủ các thông tin cần thiết để hỗ trợ cho người lái: vận tốc, mức nhiên liệu, đồng hồ Eco, vị trí cần số,…

Hệ thống tiện nghi của Vios G và E CVT có sự khác nhau. Với Vios E CVT chỉ là đầu CD, cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 4 loa. Trong khi đó, Vios G có đầu DVD, màn hình cảm ứng, cổng USB, AUX, bluetooth và 6 loa.

Hệ thống điều hòa của Vios G là kiểu tự động còn với Vios E CVT là kiểu chỉnh tay.

Ngoài ra, Vios G còn tiện nghi hơn chức năng khởi động bằng nút bấm đầy tiện lợi.

Vận hành

Trái với phần ngoại thất, nội thất vừa có điểm giống, vừa có điểm khác, thì hệ thống động cơ, an toàn của Vios G và E CVT hoàn toàn giống nhau.

Cả 2 mẫu xe Toyota Vios này đều giống như đời trước đều được trang bị động cơ 2NR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng với công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút.

Vios G và E CVT đều có phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống: chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, ổn định thân xe VSC, kiểm soát lực kéo TRC, khởi hành ngang dốc HAC. Cùng với đó là 7 túi khí.

Như vậy, Vios E CVT và Vios G không có quá nhiều sự khác nhau để tạo ra chênh lệch lớn. Tuy nhiên, Vios G vẫn thể hiện rõ mình là bản xe cao cấp với hàng loạt trang bị hiện đại, tiện nghi. Và với sự đổi mới, nâng cấp này, Vios G đã giúp Vios xóa bỏ được định kiến của khách hàng về dòng xe được gắn mác “xe taxi”.

Chắc chắn rằng, với Vios G, khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng về 1 mẫu xe cao cấp. Còn với bản E CVT, khách hàng cũng cảm nhận được sự sang trọng, thoải mái, tiện nghi của 1 phiên bản số tự động.

So Sánh Toyota Vios 1.5G Với Mitsubishi Attrage Cvt Nên Mua Xe Nào?

Tháng 7/2017 là một trong những tháng thành công nhất với Mitsubishi Attrage. Trong tháng này, Attrage đã lọt vào top 3 những bản sedan B bán chạy nhất tại Việt Nam với 153 xe. Đây là doanh số khá ấn tượng nhưng chả “bỏ bèn” gì với 1548 chiếc của Toyota Vios. Qua sự so sánh này ta có thể thấy được sự tăng trưởng vượt bậc của Attrage nhưng vẫn tiếp tục bám đuổi ông Vua Vios. Để thấy rõ hơn sự khác biệt của Vios và Attrage, chúng tôi sẽ so sánh bản Vios 1.5G với Attrage CVT.

Giá xe Toyota Vios 1.5G: 565 triệu

Giá xe Mitsubishi Attrage 1.2 CVT: 505 triệu

Trước hết là về giá xe, giá xe Vios G và giá xe Attrage CVT có sự chênh lệch khá lớn cho 2 chiếc xe cùng phân khúc. Nhưng giá xe cũng chỉ là một trong nhiều yếu tố để thuyết phục khách hàng.

Giá lăn bánh Toyota Vios 1.5G và Mitsubishi Attrage 1.2 CVT

Giá lăn bánh Toyota Vios G và Attrage CVT (dự kiến)

Ngoại thất Toyota Vios 1.5G và Mitsubishi Attrage 1.2 CVT

Về xu hướng thiết kế ngoại thất, mỗi phiên bản đều chọn cho mình 1 hướng đi riêng. Với Vios G là sự trẻ trung, năng động nhưng cũng rất sang trọng, lịch lãm. Còn với Attrage CVT là sự trung lập, đơn giản đầy tính thực dụng.

Toyota Vios 1.5G sở hữu chiều dài cơ sở 2550mm, kích thước các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4410, 1700, 1475mm. Còn Attrage CVT có kích thước tổng thể 2550, các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4245, 1670, 1515mm.

Tay lái Toyota Vios G được thiết kế kiểu 3 chấu bọc da, mạ bạc, tích hợp các phím bấm điều chỉnh âm thanh. Tay lái được trợ lực điện, điều chỉnh 2 hướng. Tay lái Attrage cũng kiểu 3 chấu, bọc da, trợ lực điện.

Toyota Vios G được trang bị bảng đồng hồ được thiết kế dạng 3D với 3 khu vực riêng biệt, rõ ràng. Vòng tròn bên trái thể hiện vòng tua, vòng tròn bên phải thể hiện mức nhiên liệu. Riêng vòng đồng hồ trung tâm được viền crom thể hiện tốc độ và tích hợp màn hình hiển thị đa thông tin.

Vận hành & An toàn Toyota Vios 1.5G và Mitsubishi Attrage 1.2 CVT

Toyota Vios 1.5G sử dụng động cơ 1.5L, 2NR-FE 4 xy lanh thẳng, 16 van. Cùng với đó là hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép Dual VVT-i. Động cơ này đạt công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút. Vios G sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.

Toyota Vios 1.5G được trang bị 2 phanh, phanh trước dạng đĩa thông gió phanh sau dạng đĩa đặc. Còn Attrage CVT sở hữu phanh trước kiểu đĩa, phanh sau kiểu tang trống. 2 xe này đều được trang bị thêm hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Riêng trên Vios G có thêm hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA.

Nhận xét Toyota Vios 1.5G và Mitsubishi Attrage 1.2 CVT

Qua sự so sánh này, Quý khách có thể cảm nhận được sự vượt trội về kiểu dáng, thiết kế của Toyota Vios so với Attrage. Tuy nhiên, . Chính vì vậy, Toyota Vios 2018 vẫn sẽ tiếp tục là ông Vua của phân khúc sedan B tại Việt Nam.

So Sánh Toyota Vios 1.5G Cvt Và Mitsubishi Attrage Cvt Chi Tiết

Toyota Vios và Mitsubishi Attrage được đánh giá là 2 thương hiệu ô tô khá được người dùng Việt Nam ưa chuộng bởi tính thực dụng, bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu. Trong phân khúc sedan hạng B, Toyota Vios 1.5G CVT 2021 và Mitsubishi Attrage CVT 2021 có nhiều ưu thế nổi bật riêng để cạnh tranh giành ngôi đầu bảng.

Giá bán niêm yết của Toyota Vios và Mitsubishi Attrage (2 bản cao cấp nhất)

Nhằm cạnh tranh với Toyota Vios trong cuộc đua doanh số bán, Mitsubishi Attrage đã đưa ra mức giá đối với phiên bản cao cấp nhất khá hấp dẫn cho khách hàng. Mức giá cụ thể của cả hai mẫu xe này như sau:

+ Giá niêm yết Toyota Vios 1.5G CVT             : 570.000.000 VNĐ

+ Giá niêm yết Mitsubishi Attrage CVT           : 460.000.000 VNĐ

Với mức giá niêm yết rẻ hơn đến gần 100 triệu đồng, Mitsubishi Attrage CVT sẽ giúp người tiêu dùng Việt Nam có thể đạt được giấc mơ sở hữu mẫu xe sedan gia đình với giá phù hợp.

So sánh thiết kế ngoại thất Toyota Vios và Mitsubishi Attrage CVT bản cao cấp

Được phân phối tại Việt Nam từ năm 2014, Mitsubishi Attrage không gây được nhiều ấn tượng đối với khách hàng. Đến với phiên bản 2021, mẫu xe này đã có nhiều cải tiến đặc biệt về ngoại thất nhằm cạnh tranh với “mẫu xe quốc dân” Toyota Vios.

Kích thước tổng thể của Mitsubishi Attrage CVT (D x R x C = 4305 x 1670 x 1515 mm), chiều dài cơ sở 2550 mm. Mẫu xe cũng được đánh giá có bán kính vòng quay nhỏ nhất trong phân khúc sedan hạng B (4800 mm). Trong khi đó trên mẫu xe đối thủ Toyota Vios 1.5G CVT sở hữu kích thước tổng thể D x R x C = 4425 x 1730 x 1475 mm, chiều dài cơ sở tương đương Mitsubishi Attrage CVT.

Thiết kế phần đầu xe

Phần đầu xe luôn gây ấn tượng đầu tiên đối với khách hàng khi mua xe. Biết được điều này, Mitsubishi Attrage CVT đã áp dụng phong cách thiết kế Dynamic Shield để tạo lên phần đầu xe khá ấn tượng. Bộ lưới tản nhiệt được kết hợp 2 thanh ngang mạ crom nối liền cụm đèn pha LED Projector, dải LED định vị ban ngày giúp cho chiếc xe trở nên rất hấp dẫn với người dùng. Phía dưới là thiết kế đèn sương mù dạng tròn nằm trong hốc gió giúp tăng khả năng chiếu sáng trong điều kiện thời tiết xấu.

Trên Toyota Vios 1.5G CVT, mẫu xe cho thấy được lý do vì sao mình luôn được coi là “mẫu xe quốc dân” tại Việt Nam. Những đường nét thiết kế vô cùng nổi bật và ấn tượng phía đầu xe như: lưới tản nhiệt hình thang ngược, đèn pha Halogen Projector, phản xạ đa hướng, đèn LED chiếu sáng ban ngày giúp chiếc xe luôn làm hài lòng những khách hàng khó tính nhất.

Thiết kế phần thân và đuôi xe

Với khoảng sáng gầm lên tới 170mm cao nhất phân khúc, cùng với đó là bộ la zăng hợp kim 15 inch, 8 chấu giúp cho Mitsubishi Attrage CVT nhìn từ phần hông khá bề thế và trẻ trung. Trong khi đó, Toyota Vios 1.5G CVT có nhiều thiết kế sắc sảo và nổi bật hơn hẳn như: các đường dập chìm phía trên tay nắm cửa mạ crom, bộ mâm đúc 15 inch 6 chấu, gương chiếu hậu gập điện chỉnh điện giúp tăng giá trị của chiếc xe này.

Đối với thiết kế phần đuôi xe, Mitsubishi Attrage CVT có khá nhiều điểm nhấn từ cụm đèn chiếu hậu, đèn phanh trên cao dạng LED đến cánh lướt gió trên cao giúp mẫu xe này trông thể thao hơn khá nhiều. Đặc biệt, anten vây cá cũng được thiết kế giúp Mitsubishi Attrage CVT   cạnh tranh sòng phẳng với Toyota Vios bản cao cấp nhất.

Đánh giá thiết kế nội thất Toyota Vios 1.5G CVT và Mitsubishi Attrage CVT  

Sở hữu kích thước lớn hơn, Toyota Vios 1.5G CVT có khoang nội thất khá rộng rãi cùng những tiện nghi được nâng cấp hơn so với phiên bản trước đó.

Thiết kế khoang người lái và hành khách

Vô lăng xe thiết kế dạng 3 chấu cùng một số phím tăng giảm âm lượng, chuyển bài hát. Cụm đồng hồ Optitron phía sau với đầy đủ thông tin hiển thị chế độ Eco, báo vị trí cần số, mức tiêu thụ nhiên liệu khá tiện ích.

Trong khi đó, trên mẫu xe Mitsubishi Attrage CVT có khá nhiều chi tiết làm bằng nhựa cứng. Vô lăng xe thiết kế 3 chấu với nhiều phím bấm tính năng tiện ích hai bên.

Cả hai mẫu xe đều được thiết kế ghế bọc da, ghế lái của Mitsubishi Attrage và Toyota Vios đều có thể chỉnh cơ 6 hướng, ghế hành khách phía trước chỉnh cơ 4 hướng. Đặc biệt, khoang hành khách của Mitsubishi Attrage CVT được đánh giá khá rộng rãi có thể đủ ngồi 3 người trưởng thành.

Tính năng tiện ích trong xe

Trên Toyota Vios 1.5G CVT, những tính năng tiện ích trên xe được trang bị khá nhiều có thể kể đến bao gồm: Màn hình DVD, hệ thống âm thanh 6 loa có kết nối AUX/USB/Bluetooth và kết nối điện thoại thông minh. Cùng với đó là hệ thống điều hòa tư động với cửa gió thiết kế khá hiện đại giúp tăng tính sang trọng cho không gian nội thất.

Đều là những mẫu xe đến từ đất nước Nhật Bản, Mitsubishi Attrage CVT cho thấy được sự thực dụng trong thiết kế tiện ích nội thất của mình. Các tính năng trên phiên bản cao cấp nhất bao gồm: Màn hình 6.8 inch, hệ thống âm thanh 4 loa, kết nối Android Auto/ Apple CarPlay cùng khả năng kết nối hai điện thoại cùng lúc. Ngoài ra, trên mẫu xe này còn sử dụng hệ thống điều hòa tự động, chìa khóa thông minh rất tiện ích.

Đánh giá về động cơ cùng tính năng vận hành

Mẫu xe Toyota Vios 1.5G CVT được trang bị động cơ 2NR – FE (1.5L), 4 xy lanh thẳng hàng, phun xăng điện tử cho công suất tối đa 79 mã lực cùng mô men xoắn 140 Nm. Cùng với đó là sự kết hợp của hộp số tự động vô cấp, hệ thống truyền động dẫn cầu động trước giúp cho chiếc xe vận hành luôn êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. Mức xăng đối với đường hỗn hợp được hãng sản xuất đưa ra là 5.7l/ 100Km.

Ngoài ra, Toyota Vios 1.5G CVT cũng được trang bị trợ lực tay lái điện, phanh trước/sau dạng đĩa đặc thông gió/ đĩa đặc giúp người sử dụng có thể dễ dàng thao tác đánh lái cũng như an toàn trong những trường hợp phanh gấp.

Trên Mitsubishi Attrage CVT phiên bản 2021 được trang bị động cơ MIVEC (1.2L) giúp sản sinh công suất 78 mã lực cùng 100 Nm mô men xoắn cực đại ở 4000 vòng/ phút. Mẫu xe cũng được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT, dẫn cầu động trước giúp chiếc xe cực kỳ tiết kiệm nhiên liệu. Mức xăng tiêu thụ được đưa ra chỉ 5.36l/ 100Km đối với cung đường hỗn hợp, tiết kiệm hơn cả Toyota Vios.

Tính năng an toàn trên Toyota Vios 1.5G CVT và Mitsubishi Attrage CVT

Trên Mitsubishi Attrage CVT được trang bị một số tính năng an toàn nổi bật có thể kể đến như: 2 túi khí, móc ghế an toàn cho trẻ em ISO – FIX, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, camera lùi.

Trong khi đó, Toyota Vios 1.5G CVT được trang bị tính năng an toàn nhiều hơn mẫu xe đối thủ bao gồm: 7 túi khí, dây đai an toàn 3 điểm 5 vị trí, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ. Cùng với đó là các hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, ổn định thân xe.

Với mức giá niêm yết cao hơn 90 triệu đồng so với đối thủ, Toyota Vios 1.5G CVT được trang bị nhiều tính năng tiện ích cũng như an toàn hơn Mitsubishi Attrage CVT. Đây sẽ là sự lựa chọn hoàn toàn phù hợp với những người muốn lựa chọn mẫu xe sedan cao cấp trong phân khúc B. Mong rằng với những chia sẻ qua bài viết các bạn sẽ có thêm thông tin hữu ích cho mình để lựa chọn được mẫu xe ưng ý nhất. Xin cảm ơn!

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Bạn đang xem bài viết So Sánh Vios E Cvt Với G Cvt 2022 Mới, Nên Chọn Phiên Bản Nào? trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!