Cập nhật thông tin chi tiết về So Sánh Xe Hàn Và Xe Nhật – Xe Nào Phù Hợp Với Bạn Nhất mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hiện nay những người yêu thích xe hơi đang nổ ra cuộc tranh cãi không hồi kết khi so sánh xe Hàn và xe Nhật, vậy sự thật thì sao?
So sánh xe Hàn và xe Nhật – xe nào tốt hơn
Độ bền của xe
Từ xưa đến nay, các sản phẩm từ Nhật Bản nói chung và xe hơi nói riêng đều đặt giá trị sử dụng lên hàng đầu chứ không phải các yếu tố bên ngoài khác. Với các kỹ sư người Nhật, nhiệm vụ của xe hơi chính là vận chuyển con người từ địa điểm này đến địa điểm khác, vì vậy yếu tố an toàn, bền bỉ theo thời gian là điều quan trọng nhất.
Xe hơi của Nhật nổi tiếng là thực dụng, bền bỉ sau thời gian dài sử dụng chứ không quá chú trọng vào vẻ ngoài long lanh hay màu mè. Thực tế chứng minh là trên thị trường xe hơi cũ, những chiếc xe Nhật vẫn được ưa chuộng nhất cho dù đã từng trải qua đến 200,000 km. Chính điều này đã tạo nên niềm tin thương hiệu ô tô nói chung và sản phẩm từ Nhật nói riêng trong lòng khách hàng.
Thiết kế xe hơi
Trái ngược với người Nhật, người Hàn không có nền tảng khoa học kỹ thuật tiên tiến , hay tư duy thực dụng , vì vậy mà các sản phẩm ô tô của người Hàn không quá tập trung vào giá trị cốt lõi của xe hơi. Thay vào đó các kỹ sư người Hàn sẽ tập trung vào các tính năng, hình thức , thiết kế cũng như các chiêu quảng bá sản phẩm phong phú, sáng tạo.
Vì vậy mà khi nhắc đến dòng xe hơi Hàn, mọi người thường đánh giá cao thiết kế đẹp và sáng tạo, bóng bẩy và sang trọng. Tại thị trường Việt Nam, độ tuổi khách hàng mua xe hơi ngày càng trẻ, không còn quá quan trọng vào “giá trị cốt lõi” hay các thương hiệu nổi tiếng nữa.
Hiện nay xe Hàn được các khách hàng đánh giá cao về thiết kế
Bên cạnh yếu tố đầu tiên chính là nhu cầu sử dụng thì kiểu dáng xe và các trang bị tiện nghi chính là 2 yếu tốt được khách hàng trẻ tuổi quan tâm nhất khi đến với 1 thương hiệu xe hơi. Và chính sự phong phú về hình thức cũng như tiện nghi của ô tô Hàn đã chiếm được cảm tình của khách hàng Việt.
Giá trị thương hiệu
Các sản phẩm của Nhật Bản từ trước đến nay luôn được người tiêu dùng trên toàn cầu đánh giá cao về chất lượng, và ô tô cũng không ngoại lệ. Ô tô của Nhật không chỉ an toàn, tiện nghi mà giá trị của thương hiệu cũng chính là 1 yếu tố quan trọng.
Đa số các mẫu xe nổi tiếng của Nhật như Honda Accord, Toyota Land Cruiser hay như các mẫu xế sang của thương hiệu Lexus không chỉ là một phương tiện vận chuyển thông thường, mà đó cũng chính là một tài sản có giá trị , là cách để khẳng định vị thế cũng như đẳng cấp của chủ xe.
Nhìn chung thì những thương hiệu xe hơi đến từ Hàn Quốc có giá trị thấp hơn, bình dân hơn so với các thương hiệu đến từ Nhật Bản.
Tiên nghi
Về hệ thống truyền động và động cơ, hầu hết các hãng xe hiện nay đều có sự trao đổi công nghệ chế tạo cũng như vật liệu, từ đó giúp cho sự tương quan về chất lượng giữa các hãng xe không có sự khác biệt quá xa.
Khoảng cách về chất lượng các hãng xe ngày càng bị rút ngắn
Bên cạnh đó, việc người tiêu dùng Việt Nam cũng được tiếp xúc với các công nghệ động cơ tiên tiến nhờ vào các hãng xe đến từ Hàn Quốc. Trong những năm qua, người tiêu dùng Việt đã phần nào nhận định được chất lượng cũng như độ bền của các mẫu xe đến từ Hàn Quốc.
Nếu xem xét giữa 2 mẫu xe đến từ Hàn và Nhật thì có thể thấy các mẫu xe của Hàn được trang bị các hệ thống an toàn cũng như trang thiết bị tiện nghi vượt cấp so với đối thủ cùng phân khúc.
Giá trị cốt lõi theo thời gian
1 điều hiển nhiên là xe Hàn có giá trị bán luôn thấp hơn xe Nhật, điều này không chỉ nằm trong tư tưởng chuộng xe Nhật, mà còn ở giá trị bền bỉ và chu kỳ làm mới sản phẩm của mình so với xe Hàn.
Với các hãng xe Nhật, chu kỳ để hãng xe ra mắt mới sản phẩm của mình thường là 5 năm 1 lần, còn xe Hàn thì thường xuyên được làm mới nhằm mang lại sức hút của người tiêu dùng. Tuy nhiên chính điều này lại khiến cho giá thành của xe Hàn khi bán lại thường không được giá cao so với xe Nhật.
Hiện nay, các hãng xe Hàn đã bắt đầu thay đổi lại chu kỳ ra mắt xe mới sau khi đã định hình được vị thế của mình trong lòng người tiêu dùng.
Để so sánh xe Hàn và xe Nhật xe nào đáng mua hơn thì thật sự khá khó, bởi tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, mục đích, túi tiền mà từ đó bạn mới có thể biết được xe nào phù hợp với mình. Bởi mỗi thương hiệu đều có những điểm mạnh yếu riêng, phù hợp với từng đối tượng khách hàng của mình.
So Sánh Xe Vision Và Janus Loại Nào Bạn Phù Hợp Với Bạn
Ở mức giá khoảng 30 triệu hai mẫu xe Honda Vision và Janus là hai cái tên đáng tiền dành cho chị em. Cùng so sánh xe Vision và Janus và tìm ra ngôi vương xe tay ga nữ trong tầm giá 30 triệu đồng.
So sánh thiết kế xe Vision và Janus
Yếu tố so sánh xe Vision và Janus về mặt thiết kế là vấn đề nặng ký giúp chị em có thể lựa chọn một mẫu xe tay ga phù hợp. Về thiết kế hai mẫu xe Vision và Janus đang đi theo hai hướng đi khác nhau một trẻ trung mạnh mẽ. Một lại mang hơi hướng lịch thiệp cổ điển khác lạ.
Mẫu Vision 2018 được nâng cấp với một đồ hoạ thiết kế rất trẻ trung. Nếu so sánh xe Vision và Janus chắc chắn những đường nét mới trên Vision sẽ được các bạn trẻ lựa chọn nhiều hơn.
Còn về phía Junus, đồ hoạ thiết kế có vẻ nhẹ nhàng hơn. Khi muốn chiếc xe của mình thành một mẫu tay ga cho nữ thực thụ.
Tổng thể so sánh xe Vision và Janus về thiết kế:
So sánh xe Vision và Janus về những tiện ích
Vision phù hợp với nhiều đối tượng với phong cách trẻ trung, khoẻ mạnh
Janus dành cho những ai có cá tính nhẹ nhàng, thích đắm mình trong những trang phục điệu đà. Vì mẫu xe này có những đường cong khá cổ điển và lịch sự.
Với những mẫu tay ga nữ hiện nay, những tiện ích trên xe, đặc biệt là cốp chứa đồ là ưu thế khi so sánh xe Vision và Janus. Với chị em cốp rộng bao nhiêu cũng là thiếu. Nhưng khoang hãy dừng lại ở mức 30 triệu đồng, và so sánh nhẹ nhàng một chút về cốp xe.
Ở cả hai mẫu xe này đều có trang bị chìa khoá thông minh cho bản cao cấp nhất. Hệ thống tự ngắt động cơ khi gạt chân chống. Hệ thống tạm ngắt động cơ khi dừng đèn đỏ, hay phanh gấp.
Nhìn chung mọi tính năng khi so sánh xe Vision và Janus ở mức hài hoà và hợp lý. Chưa có nhiều lợi thế cạnh tranh cho một trong hai mẫu xe. Cũng dễ hiểu thôi khi thị trường xe máy luôn có kẻ khởi xướng và các hãng cũng nhanh chóng cập nhật trước khi bị bỏ quên.
So sánh và đánh giá vận hành xe Vision và Janus
Với thânh hình nhẹ hơn và động cơ có thông số tốt hơn. Janus thắng thế một chút trong cuộc so sánh xe Vision và Janus về khả năng vận hành. Tuy vậy nặng hơn 2kg Vision mang lại một cảm giác lái đầm chắc, êm ơn khi đạt tốc từ 50-60 km/h.
Tổng kết so sánh xe Vision và Janus
Motoviet sẽ không đưa ra kết luận chiếc xe nào phù hợp với bạn. Khi tìm hiểu, trải nghiệm và so sánh xe Vision và Janus. Chúng ta nhận ra nhiều điểm tương đồng giữa hai mẫu xe không nói về mặt thiết kế.
Từ những cảm giác vận hành cũng khó nhận ra những sự khác biệt. Những tiện ích cũng không hề có một sự thiếu sót nào khi trải nghiệm và so sánh. Giờ đây quyết định mua xe nằm ở giá bán, hay chính cá tính của mỗi chị em.
Ngược lại Honda Vision lại có một chỗ đứng khá vững. Với 3 phiên bản khác nhau, Vision cũng không tốn quá nhiều công sức để Vision xuất hiện nhiều hơn. Với hình ảnh chất lượng bền bỉ. Kiểu dáng vốn đã in sau vào tâm trí người tiêu dùng Việt. Honda Vision là mẫu tay ga luôn thành công và chiến thắng bền bỉ so với những mẫu xe cùng phân khúc.
So Sánh Xe Hàn Và Xe Nhật
Bạn cảm thấy lo lắng khi chuẩn bị bước chân vào kỳ thi sát hạch lái xe, đừng lo, bỏ túi ngay những mẹo thi lý thuyết B2 của chúng tôi sẽ giúp bạn dễ dàng thi tốt ngay.
Các mẹo thi lý thuyết B2 đơn giản, dễ nhớ
Ghi nhớ những câu thường trả lời sai
Khi luyện trả lới các câu hỏi lí thuyết, hãy suy nghĩ lại lí do tại sao mình lại chọn sai đáp án, từ đó bạn sẽ hiểu ra và nhớ câu trả lời đúng.
Thật ra thì có rất nhiều câu hỏi bạn có thể dựa vào kinh nghiệm hay suy luận để trả lời được, còn lại những câu khó thì hãy dùng các ôn luyện để ghi nhớ chính xác.
1. Những câu hỏi chọn đáp án tất cả:
2. Câu hỏi về tốc độ:
Ngoài khu dân cư tốc độ 50km/h đối = xe máy (câu 3)
Ngoài khu dân cư tốc độ 60km/h đối = xe môtô (câu 4)
Ngoài khu dân cư tốc độ trên đường là 80km/h < 3,5tấn (câu 1)
Trong khu dân cư tốc độ 40km/h = xe gắn máy, xe môtô
Trong khu dân cư tốc độ 30km/h = xe công nông
Trong khu dân cư tốc độ 50km/h < 3,5tấn
Ngoài ra, Các bạn cứ ghi nhớ bài toán: 8 x 7 = 5 6 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán , chẳng hạn như : 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4)
Mẹo 3
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đưa 1 tay giang ngang hay 2 tay giang ngang thì những xe trước và xe sau phải dừng lại
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đưa tay thẳng lên thì tất cả phương tiện phải dừng lại.
Mẹo 4
Độ tuổi tham gia giao thông:
Mẹo 5
Nếu gặp câu hỏi này thì FC = câu 2 : Giấy phép hạng FC được điều khiển xe có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo sơ mi rơ moóc và không được điều khiển ôtô chở hàng nối toa, môtô hai bánh
Nếu gặp câu hỏi này thì FE = câu 1 : Giấy phép hạng FE được điều khiển xe có kéo rơ moóc, ôtô chở khách nối toa và không được điều khiển ôtô đầu kéo sơ mi rơ moóc
Mẹo 6
Xe chở hàng hóa và người nguy hiểm thì chính phủ quản lý
Cấm đi, cấm đổ, cấm dừng, đường ngược chiều… thì UBND tỉnh quản lý
Quá tải, quá khổ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép
Mẹo 7: Các câu hỏi khái niệm:
Yêu cầu của kính chắn gió chọn câu có chữ loại kính an toàn
Phần đường xe chạy chọn câu không có chữ an toàn giao thông
Làn đường chọn câu có chữ an toàn giao thông
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ chọn kể cả xe đạp máy
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chọn kể cả xe máy điện
Xe tải trọng là xe có tải trọng trục xe vượt quá năng lực chịu tải của mặt đường
Mẹo 8: Niên hạn sử dụng:
Mẹo 9 Giao nhau có vòng xuyến thì người tham gia giao thông phải nhường cho xe đi bên phải
Mẹo 10
Dừng xe: có giới hạn thời gian tạm dừng
Đỗ xe: không giới hạn thời gian cho xe
Mẹo 11
Đối với người lái xe ôtô, máy kéo: tuyệt đối không được uống rượu bia, thức uống có cồn
Đối với người lái xe môtô 2 bánh, xe gắn máy:
Nồng độ cồn trong khí thở phải ít hơn hay = 0,25
Nồng độ cồn trong máu phải ít hơn hay = 50
Mẹo 12 Phương pháp điều chỉnh lửa muộn sang sớm → ngược chiều với bộ cam
Mẹo 13 Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên → giữ được hình thức bên ngoài của xe
Mẹo 14 Nguyên nhân thông thường động cơ điezen không nổ → không có tia lửa điện
Mẹo 15 Phương pháp khắc phục giclơ bị tắc → thông lỗ giclơ bằng khí nén
Mẹo 16 Nguyên nhân xăng không vào buồng phao của bộ chế hòa khí → tắc bầu lọc
Mẹo 17 Phương pháp điều chỉnh lửa sớm sang muộn → cùng chiều với bộ cam
Mẹo 18 Công dụng của hệ thống lái thì chọn không có chữ ” mô men “
Mẹo 19
Động cơ 2 kì → thực hiện 2 hành trình
Động cơ 3 kì → thực hiện 4 hành trình
Mẹo 20 Độ rơ vành tay lái của vô lăng cho phép đối với:
Mẹo 21 Biển báo cấm rẽ trái thì cấm quay đầu ngược lại cấm quay đầu thì không cấm rẽ trái
Mẹo 22 Biển báo cấm máy kéo thì không cấm ôtô tải ngược lại cấm ôtô tải thì cấm máy kéo
Mẹo 23 Biển báo hiệu lệnh đặt trước ngã ba, ngã tư nếu câu hỏi 1 dòng thì chọn câu 1 và câu hỏi 2 dòng thì chọn câu 3
Mẹo 24 Trong sa hình nếu thấy xuất hiện người điều khiển giao thông thì chọn đáp án là câu 3
Mẹo 25 Xe ưu tiên: xe cứu thương, chữa cháy, quân sự, công an
Mẹo 26 Điều khiển xe ôtô lên dốc, xuống dốc, đường vịnh, đường ngập nước…chọn đáp án ” về số 1 ” hoặc ” về số thấp ” hoặc “về số thấp…đi chậm “
Cách nhận biết các loại biển báo
Biển báo cấm (hình tròn, viền đỏ): biểu thị các điều cấm
Biển báo nguy hiểm (hình tam giác vàng, viền đỏ): biểu thị các điều nguy hiểm
Biển báo hiệu lệnh (hình tròn xanh, hình vẽ trắng): gặp biển này bắt buộc phải thi hành
Biển chỉ dẫn (hình vuông hoặc hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ trắng)
Thứ tự sắp xếp các loại xe từ nhỏ đến lớn: xe ô tô con → xe ô tô khách → xe ô tô tải → xe máy kéo → xe sơ mi rơ moóc
Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn
Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam
Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu
Ngược lại biển cấm xe quay đầu → xe được phép rẽ trái
Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái
Nếu gặp biển “STOP” thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên
Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép
Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ôtô đều không được vượt
Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt
Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển
Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển
Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách
Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách
Toyota Fortuner Máy Xăng Và Dầu Tại Việt Nam, Xe Nào Phù Hợp Với Bạn?
Cập nhật : So sánh Toyota Fortuner máy dầu và xăng 2020 tại Việt Nam
Cập nhật : Giá xe Toyota Fortuner 2020 mới nhất
Bài phân tích sau sẽ giúp đưa ra quyết định dễ dàng và hợp lý hơn. Phạm vi bài viết sẽ tập trung so sánh 2 phiên bản Fortuner 2.5G 4×2 và Fortuner 2.7V 4×2 1 cầu để có cái nhìn trực quan hơn. Đối với các mẫu 4×4 (2 cầu hay 4WD), cơ chế dẫn động 4 bánh nhỉnh hơn một chút so với 4×2, ngoài ra không có sự khác biệt lớn về các bộ phận khác.
Hiệu năng vận hành khác biệt
Một trong những khác biệt quan trọng nhất của 2 mẫu xe nằm ở “trái tim” của chúng: Động cơ. Fortuner máy dầu trang bị động cơ 2KD-FTV VNT sử dụng nhiên liệu diesel, phun nhiên liệu trực tiếp với bộ tăng áp biến thiên trong khi đó 2.7V sử dụng động cơ 2TR-FE đốt xăng với công nghệ VVT-i. Kiểu động cơ có ảnh hưởng rất lớn đến đặc điểm vận hành xe: Chiếc Fortuner 2.5G với dung tích xilanh chỉ 2494 lít mang đến công suất tối đa 142 mã lực tại số vòng tua tương đối thấp so với các mẫu xe chạy xăng: chỉ 3400 vòng trên phút (rpm), so với 158 mã lực/ 5200 rpm mạnh mẽ mà chiếc 2.7V mang đến. Bù lại, lực kéo hay moment xoắn (torque) của 2.5G lại vượt trội khi đạt đến 343 N.m tại dải vòng tua 1600-2800 so với 241 N.m/ 3800rpm cho thấy những địa hình dốc cao, hiểm trở hoặc khi tải nặng “không thành vấn đề” với bản 2.5G nhưng nếu đi trên những con đường nội ô, cao tốc thì khả năng tăng tốc nhanh của mẫu 2.7V sẽ mang lại cảm giác lái mượt mà hơn, đặc biệt trong những tình huống vượt xe.
Một trong những lợi thế nữa là độ bền của động cơ Diesel rất cao, cao hơn nhiều so với động cơ xăng. Các lái xe thâm niên đều thừa nhận rằng, chạy máy xăng khoảng 30 000 cây số là cần làm lại máy trong khi máy diesel chạy rất ổn định và phải đến khoảng 50 000 km thì mới cần đại tu. Có được đặc tính đáng giá này là do cơ chế vận hành của động cơ diesel với tỉ suất nén cao đòi hỏi các linh kiện phải được chế tạo rất chắc chắn mới có thể chịu được áp suất lớn, chính vì thế nên cùng một dung tích xi lanh, giá động cơ diesel có thể cao hơn động cơ xăng khá nhiều.
Tuy nhiên, động cơ diesel lại có một điểm trừ về tiếng ồn và độ cân bằng. Do lực sinh công lớn nên mặc dù được trang bị các công nghệ cách âm và cân bằng mới nhất, không thua kém gì các xe dùng động cơ đốt xăng, khi khởi động và vận hành, Fortuner 2.5G vẫn ồn và có phần lắc hơn so với Toyota Fortuner 2.7V máy xăng. Đặc điểm này ảnh hưởng tương đối lớn đến mục đích dùng xe. Nếu xe dùng để tải vật liệu hoặc hàng hóa nặng, chở người rất ít thì tiếng ồn là hoàn toàn chấp nhận được trong khi đó nếu chở người, đặc biệt là trẻ em và người cao tuổi thì tiếng ồn và độ rung lắc khó chấp nhận được nên 2.7V sẽ là phù hợp hơn nếu thường xuyên có hành khách.
Có lẽ do mục đích thiết kế nhất quán riêng rẽ giữa công việc và dạo phố mà 2 mẫu có sự khác biệt về kiểu hộp số. Mẫu Fortuner 2.5G sử dụng số sàn 5 cấp mang lại sự linh hoạt cao khi điều khiển trong khi Fortuner 2.7V sử dụng số tự động 4 cấp tiện dụng hơn. Đây cũng là một trong những đặc điểm làm giá xe Fortuner 2.5G máy dầu kinh tế hơn so với 2.7V.
Các trang bị ngoại thất của 2 mẫu xe gần như không có sự khác biệt lớn, và chúng đều mang lại cảm giác bề thế. Lưới tản nhiệt được thiết kế tạo đường gân nổi mạnh mẽ, cụm đèn Halogen/ bóng chiếu phía trước được bố trí gọn gàng, không kiểu cách như dòng sedan. Gương chiếu hậu bên hông xe đã được nâng cấp khả năng chỉnh, gập điện tích hợp báo rẽ từ các dòng xe cao cấp, mang lại vẻ sang trọng cho chiếc xe. Mâm xe 17 inch khá cao, có thiết kế cứng cáp và không chú trọng nhiều đến chi tiết, được đúc 6 chấu -12 nan, mâm xe mang lại cảm giác mạnh mẽ và vững chãi hơn là vẻ đẹp cuốn hút. Cánh hướng gió ở đuôi xe cũng là một điểm cộng trong thiết kế, mang lại nét khỏe khoắn và trẻ trung hơn cho chiếc xe.
Nét tương đồng về khung xe và hệ thống an toàn
Cả 2 mẫu đều được có thiết kế khung GOA chịu lực tốt, trang bị treo trước độc lập, tay đòn kép cùng với thanh cân bằng trong khi treo sau dùng liêu kết 4 điểm với tay cầm bên và lò xo cuộn mang lại sự ổn định cao. Hệ thống phanh trước sử dụng đĩa thông gió với hệ thống chống bó phanh ABS rất an toàn trong khi đó phanh sau vẫn sử dụng dạng tang trống thông thường tăng độ ổn định khi lái và tiết kiệm chi phí hơn. Xe Fortuner vẫn sử dụng hệ thống trợ lực dầu (Hydraulic) với một vài hạn chế như tiêu hao nhiên liệu, ít linh hoạt và khi trợ lực bị hỏng thì bẻ cua sẽ nặng hơn so với trợ lực điện.
2 mẫu fortuner dầu và xăng dường như đã được thiết kế cho những sứ mạng riêng biệt. Nếu thường xuyên dùng xe để tải nặng, leo dốc và không quá đòi hỏi về nội thất cầu kì, chú trọng đến sức tải của xe cũng như cân nhắc nhiều đến chi phí mua xe và vận hành thì xe Fortuner 2.5G máy dầu là sự lựa chọn hàng đầu. Tuy nhiên nếu thường xuyên chở khách hoặc đưa cả gia đình đi chơi dịp cuối tuần trên những con phố nội ô hoặc cao tốc bằng phẳng thì nội thất sang trọng, máy êm và khả năng tăng tốc tốt của Fortuner 2.7V máy xăng phù hợp hơn cả.
Bạn đang xem bài viết So Sánh Xe Hàn Và Xe Nhật – Xe Nào Phù Hợp Với Bạn Nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!