Cập nhật thông tin chi tiết về So Sánh Xe Toyota Innova E Và G 2022 (Innova Số Sàn Và Tự Động) mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giá xe Toyota Innova 2021 mới nhất
Toyota Innova 2.0E MT có giá 743 triệu
Toyota Innova 2.0G AT có giá 817 triệu
Toyota Innova Venturer AT có giá 855 triệu
Toyota Innova 2.0V AT có giá 945 triệu
Liên hệ nhận báo giá xe Innova tốt nhất : 0933.709.333 (Mr Minh)
Innova E và G đều có 4 màu ngoại thất: xám, đồng, trắng, bạc để khách hàng lựa chọn.
Ngoại thất
Về kích thước, Innova E và G hoàn toàn giống nhau khi đều có chiều dài cơ sở 2750mm, kích thước các chiều dài, rộng, cao là 4735, 1830, 1795mm cùng khoảng sáng gầm 178mm. Kích thước này không chỉ giúp cho Innova có sự cao to, bề thế mà còn đảm bảo cho khoang nội thất 8 vị trí ngồi 1 sự rộng rãi, thoải mái.
Phần đầu xe, cả Innova E và G đều sửu dụng những thiết kế đơn giản cùng các trang bị mang tính thực dụng. Điều đó cho thấy 2 phiên bản này chỉ dừng lại ở mức tiêu chuẩn chứ không thể đạt tầm cao cấp.
Chính giữa đầu xe là lưới tản nhiệt hình lục giác khá to bản, đây là thiết kế quen thuộc trên các phiên bản Innova 2021. Lưới tản nhiệt này mang lại sự trẻ trung cũng như chút ít nét thể thao cho đầu xe.
Liền mạch với lưới tản nhiệt này là cụm đèn trước với bóng chiếu halogen. Cụm đèn này chỉ có thể cân bằng góc chiếu bằng tay. Tuy nhiên, nếu xét về độ sắc sảo, tinh tế thì “đôi mắt” của 2 phiên bản này cũng đủ khả năng làm “rụng tim” bất cứ khách hàng nào.
Đèn sương mù của Innova E và G cũng không quá cầu kỳ, góc cạnh nhưng vẫn tạo được sự cân bằng cũng như bổ sung đáng kể lượng ánh sáng trong các điều kiện thời tiết xấu. Ngoài ra, phía đầu xe Innova E và G còn có cản trước khá to bản, hầm hố, mang đúng “thương hiệu” xe đa dụng.
Ở phần thân, Innova E và G tiếp tục có sự giống nhau về thiết kế, trang bị. 2 phiên bản này đều sử dụng bộ mâm đúc 16inch, 5 chấu đôi khỏe khoắn. Tuy nhiên, người dùng có lý do truy vấn rằng tại sao giá Innova G cao hơn mà cái gì cũng giống bản E. Thì đây, sự khác nhau là ở ngay phần thân này. Cả Innova E và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ. Nhưng bản E chỉ có chức năng chỉnh điện. Ngoài chức năng đó bản G còn có thêm chức năng gập điện tiện lợi và có kiểu đèn chào mừng bắt mắt.
Ở phần đuôi xe, Innova E và G lại coppy lẫn nhau cả về thiết kế lẫn trang bị. Theo đó, 2 phiên bản này sử dụng thiết kế kiểu chữ L cứng cáp cho cụm đèn hậu của mình. Thiết kế này không chỉ đảm bảo cảnh báo an toàn cho các xe cùng chiều mà còn tăng thêm độ chắc chắn, bề thế cho đuôi xe. Bên cạnh đó, 2 chiếc MPV này còn có đèn báo phanh trên cao, đèn phản quang, ăng ten vây cá mập và cản sau. Tất cả những chi tiết này đều góp phần tạo nên 1 đuôi xe Innova bề thế, vững chãi.
Nội thất
Trang bị trong khoang nội thất của Innova G “ngon” hơn hẳn phiên bản E. Điều đó được thể hiện ở hệ thống tiện nghi hiện đại với đầu DVD, màn hình cảm ứng 7inch, các cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Trong khi đó, dù cũng có 6 loa nhưng Innova E chỉ có đầu CD cùng các cổng kết nối USB, AUX mà thôi. Không chỉ vậy, Innova G còn được trang bị hệ thống điều hòa tự động, còn trang bị tương tự của bản E chỉ là chỉnh tay.
Bên cạnh đó, cụm đồng hồ hỗ trợ lái của Innova G cũng nhỉnh hơn với kiểu optitron còn trang bị của bản Innova 2.0E số sàn chỉ là kiểu analog. Do đó, dù cả 2 phiên bản này đều có chung thiết kế với 2 vòng tròn 2 bên và 1 màn hình đa thông tin chính giữa. Tuy nhiên, màn hình đa thông tin của bản G là màn hình TFT 4.2inch, còn màn hình của bản E là kiểu đơn sắc. Tuy vậy thì cả 2 cụm thiết bị này đều cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để hỗ trợ cho người lái.
Innova E và G đều có 8 vị trí ngồi, nhưng bản G có vẻ êm hơn chút ít với chất liệu nỉ cao cấp, hơn bản E 2 chữ “cao cấp”. Tuy nhiên, về tính tiện nghi thì cả 2 phiên bản này đều khá giống nhau. Cụ thể là ghế lái của 2 xe đều có khả năng chỉnh tay 6 hướng, ghế khách trước chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế 2 gập 60:40, hàng ghế 3 gập 50:50.
Ở khoang nội thất này, duy chỉ có phần tay lái của 2 phiên bản là hoàn toàn giống nhau. Cụ thể, tay lái của 2 phiên bản này đều là kiểu 3 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh đa thông tin tiện lợi. Cùng với đó, tay lái này còn được trợ lực thủy lực và có khả năng điều chỉnh 4 hướng, giúp việc bẻ lái của người lái thêm nhẹ nhàng, chính xác.
Vận hành
Tuy được phân định “đẳng cấp” khác nhau nhưng cả Innova E và Innova G số tự động đều dùng chung khối động cơ. Đó là động cơ 1TR-FE, DOHC, 4 xy lanh, 16 van biến thiên, đạt công suất tối đa 136 mã lực tại 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại tại 183Nm tại 4000 vòng/phút.
Điểm khác nhau có lẻ là duy nhất ở phần hệ thống vận hành của 2 phiên bản này chính là hộp số xe. Innova E sử dụng hộp số sàn 5 cấp còn bản G được trang bị hộp số tự động 6 cấp. Và rõ ràng là hộp số sàn có tính tiện lợi, dễ sử dụng hơn.
Cả Innova E và G đều có chung hệ thống phanh đảm bảo an toàn. Theo đó, 2 xe đều có trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống: chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA. Bên cạnh đó, 2 chiếc MPV này đều có 3 túi khí để đảm bảo an toàn cho người dùng.
Như vậy, có thể thấy cả Innova E và G đều khá thực dụng nhưng dẫu sao với số tiền bỏ ra cao hơn, khách hàng cũng đã nhận được nhiều hơn ở bản G. Trên thực tế, Innova E và G đều rất phù hợp với kiểu xe chạy dịch vụ lẫn phục vụ mục đích cá nhân. Thế nên, đây chính là 2 phiên bản chủ lực trong chiến lược thống trị phân khúc MPV của Innova tại Việt Nam.
Liên hệ nhận báo giá xe Innova 2021 tốt nhất : 0933.709.333 (Mr Minh)
Hướng dẫn thủ tục mua xe Innova trả góp từ A-Z
Giá xe Toyota Vios 2021 lăn bánh
So Sánh Xe Toyota Innova E Và G 2022 (Innova Số Sàn Và Tự Động)
Giá xe Toyota Innova 2020 mới nhất
Toyota Innova 2.0E MT có giá 743 triệu
Toyota Innova 2.0G AT có giá 817 triệu
Toyota Innova Venturer AT có giá 855 triệu
Toyota Innova 2.0V AT có giá 945 triệu
Liên hệ nhận báo giá xe Innova tốt nhất : 0933.709.333 (Mr Minh)
Innova E và G đều có 4 màu ngoại thất: xám, đồng, trắng, bạc để khách hàng lựa chọn.
Ngoại thất
Về kích thước, Innova E và G hoàn toàn giống nhau khi đều có chiều dài cơ sở 2750mm, kích thước các chiều dài, rộng, cao là 4735, 1830, 1795mm cùng khoảng sáng gầm 178mm. Kích thước này không chỉ giúp cho Innova có sự cao to, bề thế mà còn đảm bảo cho khoang nội thất 8 vị trí ngồi 1 sự rộng rãi, thoải mái.
Phần đầu xe, cả Innova E và G đều sửu dụng những thiết kế đơn giản cùng các trang bị mang tính thực dụng. Điều đó cho thấy 2 phiên bản này chỉ dừng lại ở mức tiêu chuẩn chứ không thể đạt tầm cao cấp.
Liền mạch với lưới tản nhiệt này là cụm đèn trước với bóng chiếu halogen. Cụm đèn này chỉ có thể cân bằng góc chiếu bằng tay. Tuy nhiên, nếu xét về độ sắc sảo, tinh tế thì “đôi mắt” của 2 phiên bản này cũng đủ khả năng làm “rụng tim” bất cứ khách hàng nào.
Đèn sương mù của Innova E và G cũng không quá cầu kỳ, góc cạnh nhưng vẫn tạo được sự cân bằng cũng như bổ sung đáng kể lượng ánh sáng trong các điều kiện thời tiết xấu. Ngoài ra, phía đầu xe Innova E và G còn có cản trước khá to bản, hầm hố, mang đúng “thương hiệu” xe đa dụng.
Ở phần thân, Innova E và G tiếp tục có sự giống nhau về thiết kế, trang bị. 2 phiên bản này đều sử dụng bộ mâm đúc 16inch, 5 chấu đôi khỏe khoắn. Tuy nhiên, người dùng có lý do truy vấn rằng tại sao giá Innova G cao hơn mà cái gì cũng giống bản E. Thì đây, sự khác nhau là ở ngay phần thân này. Cả Innova E và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ. Nhưng bản E chỉ có chức năng chỉnh điện. Ngoài chức năng đó bản G còn có thêm chức năng gập điện tiện lợi và có kiểu đèn chào mừng bắt mắt.
Nội thất
Trang bị trong khoang nội thất của Innova G “ngon” hơn hẳn phiên bản E. Điều đó được thể hiện ở hệ thống tiện nghi hiện đại với đầu DVD, màn hình cảm ứng 7inch, các cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Trong khi đó, dù cũng có 6 loa nhưng Innova E chỉ có đầu CD cùng các cổng kết nối USB, AUX mà thôi. Không chỉ vậy, Innova G còn được trang bị hệ thống điều hòa tự động, còn trang bị tương tự của bản E chỉ là chỉnh tay.
Innova E và G đều có 8 vị trí ngồi, nhưng bản G có vẻ êm hơn chút ít với chất liệu nỉ cao cấp, hơn bản E 2 chữ “cao cấp”. Tuy nhiên, về tính tiện nghi thì cả 2 phiên bản này đều khá giống nhau. Cụ thể là ghế lái của 2 xe đều có khả năng chỉnh tay 6 hướng, ghế khách trước chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế 2 gập 60:40, hàng ghế 3 gập 50:50.
Ở khoang nội thất này, duy chỉ có phần tay lái của 2 phiên bản là hoàn toàn giống nhau. Cụ thể, tay lái của 2 phiên bản này đều là kiểu 3 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh đa thông tin tiện lợi. Cùng với đó, tay lái này còn được trợ lực thủy lực và có khả năng điều chỉnh 4 hướng, giúp việc bẻ lái của người lái thêm nhẹ nhàng, chính xác.
Vận hành
Tuy được phân định “đẳng cấp” khác nhau nhưng cả Innova E và Innova G số tự động đều dùng chung khối động cơ. Đó là động cơ 1TR-FE, DOHC, 4 xy lanh, 16 van biến thiên, đạt công suất tối đa 136 mã lực tại 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại tại 183Nm tại 4000 vòng/phút.
Điểm khác nhau có lẻ là duy nhất ở phần hệ thống vận hành của 2 phiên bản này chính là hộp số xe. Innova E sử dụng hộp số sàn 5 cấp còn bản G được trang bị hộp số tự động 6 cấp. Và rõ ràng là hộp số sàn có tính tiện lợi, dễ sử dụng hơn.
Cả Innova E và G đều có chung hệ thống phanh đảm bảo an toàn. Theo đó, 2 xe đều có trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống: chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA. Bên cạnh đó, 2 chiếc MPV này đều có 3 túi khí để đảm bảo an toàn cho người dùng.
Liên hệ nhận báo giá xe Innova 2020 tốt nhất : 0933.709.333 (Mr Minh)
Hướng dẫn thủ tục mua xe Innova trả góp từ A-Z Giá xe Toyota Vios 2020 lăn bánh
So Sánh Giữa Hai Phiên Bản Xe Toyota Innova E Và G 2022
Toyota Innova E và G là 2 trong 4 phiên bản của dòng Innova có mặt tại thị trường Việt Nam. Trong đó, Phiên bản Innova E là phiên bản bán chạy nhất so với các mẫu Innova còn lại. Như vậy, không có nghĩa chỉ cần phiên bản Innova E là đủ, nhất là thị trường hiện nay, việc mua xe Innova rất đa dạng vể nhu cầu của khách hàng.
Toyota innova E 2.0 MT
Giá xe Toyota Innova 2019 mới nhất.
Toyota Innova E 2.0 MT: 771.000.000đ
Toyota Innova G 2.0 AT: 847.000.000đ
Toyota Innova Venturer: 879.000.000đ
Toyota Innova V 2.0 At: 971.000.000đ
So sánh về Ngoại thất của 2 phiên bản
Cả hai phiên bản có kích thước dài x rộng x cao hoàn toàn giống nhau là 4735x1830x1795. Với kích thước này giúp cho xe trở nên bề thế, hầm hố hơn. Phần đầu xe cả 2 phiên bản Innova vẫn dùng lối thiết kế đơn giản thực dụng.
Toyota G 2.0 AT
Phần lưới tản nhiệt khá to bản và thiết kế khá trẻ trung, đây là thiết kế khá quen thuộc trên các phiên bản Toyota Innova 2019. Cụm đèn trước với bóng chiếu Halogen và cụm đèn này chỉ được cân bằng góc chiếu bằng tay. Nhưng nếu xét về thiết kế thì được đánh giá là khá sắc sảo và tinh tế cũng đủ khả năng làm rụng tim bất cứ khách hàng nào. Đèn sương mù của cả 2 phiên bản không quá cầu kỳ nhưng xét về mặt tổng thể thì 2 đèn sương mù này giúp cho phần đầu của 2 phiên bản Toyota Innova trở nên cân đối và trẻ trung hơn. Ngoài ra, phiên bản Toyota Innova E và G có phần cản trước khá to mang đúng với thương hiệu Toyota dòng xe da dụng.
Phần thân xe của 2 phiên bản tiếp tục giống nhau về thiết kế, trang bị. Hai phiên bản Toyota Innova G và E đều dùng mâm 16inch, 5 chấu nhìn rất mạnh mẽ. Tuy nhiên, tại sao 2 phiên bản Toyota Innova E và G có giá khác nhau nhưng lại cái gì cũng giống nhau. Và đây là những điểm khác nhau giữa hai phiên bản: Về phần gương chiếu hậu cả hai phiên bản đều tích hợp đèn báo rẻ nhưng ở phiên bản Toyota Innova E chỉ có trang bị tính năng chỉnh điện. Còn phiên bản Innova G có thêm tính năng gập điện và kểu đèn chào mừng đẹp mắt
Ở phần đuôi xe, Toyota Innova cả hai phiên bản điều giống nhau về thiết kế. Thiết kế theo kiểu chữ L làm tăng thêm độ cứng cáp cho cụm đèn hậu của mình. Bên cạnh đó, 2 chiếc MPV này còn có đèn báo phanh trên cao, đèn phản quang, ăng ten vây cá mập và cản sau. Tất cả những chi tiết này đều góp phần tạo nên 1 đuôi xe Innova bề thế, vững chãi.
Phần nội thất của phiên bản Innova G hiện đại hơn so với phiên bản E. Điều này thể hiện ở phần tiện nghi và hiện đại hơn với đầu DVD, màn hình cảm ứng 7inch, các cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Về phiên bản innova E chỉ được trang bị đầu CD cùng các cổng kết nối USB, AUX mà thôi. Ngoài ra hệ thống điều hòa trên phiên bản G thì được tự động còn phiên bản E chỉ chình bằng tay.
Cụm đồng hồ hỗ trợ lái hỗ trợ của Innova G là là optitron hiện đại hơn còn của phiên bản E là analog. Màn hình đa thông tin của bản G là màn hình TFT 4.2inch, còn màn hình của bản E là kiểu đơn sắc. Tuy vậy cụm đồng hồ cả hai phiên bản đều cung cấp đầy đủ thông tin cho người lái.
Cả hai phiên bản Innova đều có 8 ghế ngồi và đều được trang bị bằng chất liệu nỉ, riêng Innova G là nỉ cao cấp. Cụ thể là ghế lái của 2 xe đều có khả năng chỉnh tay 6 hướng, ghế khách trước chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế 2 gập 60:40, hàng ghế 3 gập 50:50.
Phần Vô lăng tay lái của 2 phiên Innova G và E này đều là kiểu 3 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh đa thông tin tiện lợi. Cùng với đó, tay lái này còn được trợ lực thủy lực và có khả năng điều chỉnh 4 hướng, giúp việc bẻ lái của người lái thêm nhẹ nhàng, chính xác.
Tuy được phân định khác nhau nhưng cả hai phiên bản Innova G và E đều cùng dùng chung khối động cơ 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I, 4 xy lanh, 16 van biến thiên, đạt công suất tối đa , mô men xoắn cực đại tại 183Nm/4000 vòng/phút. Dường như điểm khác nhau chỉ về hộ số. Phiên bản Innova G là hộ số tự động 6 cấp còn với phiên bản E là số sàn 5 cấp.
Cả hai phiên bản đều giống nhau về trang bị hệ thống an toàn: Hệ thống chống bó cứng phanh, Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử, Hệ thống ổn định thân xe, Hệ thống kiểm soát lực kéo, Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Đèn báo phanh khẩn cấp, Cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Cả hai phiên bản đều được trang bị 7 túi khí để đảm bản an toàn cho người ngồi trên xe.
Như vậy, cả hai phiên bản Toyota Innova E và Toyota innova G điều khá thực dụng nhưng dù sao với số tiền bỏ ra nhiều hơn khách hàng sẽ nhận được nhiều hơn ở bản Toyota Innova G. Thực tế, cả 2 phiên bản đều phù hợp với mục đích dịch vụ hoặc nhu cầu cá nhân.
Quý khách cần tư vấn thêm vui lòng liên hệ:
TOYOTA TIỀN GIANG
https://www.facebook.com/toyotatiengiang.com.vn/
So Sánh Toyota Wigo Mt Và At 2022 (Số Sàn &Amp; Tự Động)
+ Đánh giá nhanh xe Toyota Wigo 2020
+ Tư vấn mua xe Toyota Wigo trả góp
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận báo giá đặc biệt trong tháng
Khuyến mãi hấp dẫn: Giảm giá tiền mặt, Tặng phụ kiện, Bảo hiểm, Ưu đãi lãi suất…
Cả hai biến thể Wigo đều có kích thước tổng thể tương đồng, nhỏ nhắn và linh hoạt, giúp xe có lợi thế len lỏi trong đường đô thị khá tốt, cùng trục cơ sở vượt trội so với đối thủ trong phân khúc (hơn xe Grand i10 20 mm còn xe Kia Morning ngắn hơn 80 mm) nên không gian bên trong vô cùng thoải mái.
Thông số lốp không hề xa lạ trong thế giới xe compact với bộ mâm 14 inch gia tốc tốt. Đáng chú ý là độ rộng lốp 175 mm cho bề mặt tiếp xúc nhiều hơn so với mẫu Grand i10 (165/65R14) và bằng Kia Morning (175/50R15), cho cảm giác bám đường khá tốt.
Hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau phụ thuộc dầm xoắn, về kỹ thuật không khác biệt so với đối thủ, nhưng cảm giác có phần đằm chắc hơn khi trải nghiệm.
Cả hai biến thể đều trang bị hệ thống phanh trước/ sau lần lượt là dạng đĩa tản nhiệt 13 inch/ tang trống, đảm bảo an toàn và khả năng làm chủ xe trong mọi tình huống.
Toyota Wigo sở hữu phần đầu xe ấn tượng với lưới tản nhiệt dạng vuốt ngang, mạ crom và ở trung tâm đặt logo huyền thoại của hãng. Bên cạnh đó, cụm đèn pha trước có thiết kế vuốt cong tinh tế, chứa bóng halogen có khả năng chiếu sáng, cung cấp tầm nhìn chưa thực sự vượt trội khi đi đường dài nhưng vẫn ở mức tốt cho nhu cầu di chuyển nội thành.
Nội thất của 2 biến thể Toyota Wigo MT và AT đều sở hữu sự tinh tế, giản đơn, đủ sức làm hành khách hài lòng bằng những chi tiết tối ưu. Vô lăng Toyota Wigo được thiết kế kiểu 3 chấu với nút bấm điều chỉnh âm lượng tiện lợi. Ngoài ra, cả 2 đều sử dụng chất liệu Urethane.
Hệ thống giải trí của Wigo MT là đầu CD và Wigo AT là đầu đĩa DVD với màn hình 7 inch, đi kèm với các tính năng thông dụng khác cùng dàn 4 loa. Điều này cho thấy Wigo AT sở hữu “chuẩn mực” giải trí cao người anh em MT.
Ghế ngồi Toyota Wigo 1.2 AT tạo một không gian vừa đủ thoải mái cho người dùng. Không những thể, dòng Toyota Wigo MT và AT đều hỗ trợ chỉnh 4 hướng.
Dòng xe 5 chỗ của Toyota khá đơn giản với duy nhất một thiết bị hỗ trợ là hệ thống chống bó cứng phanh. Ngoài ra, sự đảm bảo an toàn của Wigo chỉ ở mức tiêu chuẩn tối thiểu với 2 túi khí và cảm biến sau.
Toyota Wigo MT và AT đều sở hữu cùng động cơ thiết kế truyền động cầu trước. Điểm khác biệt duy nhất của 2 biến thể về cảm giác vận hành chủ yếu nằm ở kiểu hộp số và mức tiêu hao nhiên liệu.
Bản số sàn 5 cấp chỉ tiêu hao 5.1L/100km đường hỗn hợp trong khi bản số tự động 4 cấp tiêu thụ 5.2L cho 100 km đường hỗn hợp.
Nhìn chung, cả 2 biến thể Wigo sở hữu nhiều điểm tương đồng ở thiết kế ngoại thất trẻ trung và cá tính hơn, trong khi sự khác biệt chủ yếu đến từ trang bị giải trí và cảm giác lái, tạo nên sự chênh lệch giá bán lên đến 60 triệu.
Với đòi hỏi xử lý sang số nhiều lần tại nội đô thì bản số tự động dường như chiếm ưu thế hơn hẳn khi giảm tải khá nhiều cho đôi tay, tuy nhiên, người dùng vẫn có thể chọn mua bản số sàn nếu yêu thích cảm giác hoàn toàn làm chủ chiếc xe.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận báo giá đặc biệt trong tháng
Khuyến mãi hấp dẫn: Giảm giá tiền mặt, Tặng phụ kiện, Bảo hiểm, Ưu đãi lãi suất…
Bạn đang xem bài viết So Sánh Xe Toyota Innova E Và G 2022 (Innova Số Sàn Và Tự Động) trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!