Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Biển Số Xe Các Cơ Quan Quân Đội Nhân Dân Việt Nam mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đặc điểm biển số xe các cơ quan quân đội
Ý nghĩa biển số xe các cơ quan quân đội
1. Đặc điểm nhận dạng các biển số xe quân đội nhân dân Việt Nam
Nếu như biển số xe của các cơ quan nhà nước đặc trưng với nền biển số màu xanh, chữ trắng thì các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng mà hầu hết mọi người đều có thể dễ dàng nhận ra. Tuy nhiên không đơn giản như thế, biển xe quân đội còn có những ký hiệu riêng mà có lẽ người trong ngành mới hiểu.
Về cơ bản, Hầu hết các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị chủ thể quản lý chiếc xe.
Chi tiết các ký hiệu trên biển số xe quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như sau:
A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn
AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết ThắngAB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương GiangAC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây NguyênAD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu LongAV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành AnAT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường SơnAN: Binh đoàn 15AP: Lữ đoàn M44
B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng H: Học viện K: Quân khu P: Cơ quan đặc biệt Q: Quân chủng
QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòngQH: Quân chủng Hải quân
T: Tổng cục
TC: Tổng cục Chính trịTH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòngTT: Tổng cục kỹ thuậtTM: Bộ Tổng tham mưuTN: Tổng cục tình báo quân độiDB: Tổng công ty Đông Bắc – BQPND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQPCH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQPVB: Khối văn phòng Binh chủng – BQPVK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQPCV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQPCA: Tổng công ty 36 – BQPCP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc PhòngCM: Tổng công ty Thái Sơn – BQPCC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQPVT: Tập đoàn ViettelCB: Ngân hàng TMCP Quân Đội
Đọc qua những mẫu biển số xe quân đội nhân dân Việt Nam ở trên bạn có thấy dễ hiểu không nào? Tuy nhiên tùy từng khu vực mà có những ký hiểu biển riêng vì vậy sẽ rất khó để nhớ hết được tất cả các ký hiệu này. Bài viết chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cần thiết để bạn tra cứu một mẫu biển số xe nhất định, hoặc những bạn có sở thích tìm hiểu ý nghĩa của các biển số xe.
Biển Số Xe Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Mới Nhất 2022
Trong bài viết trước, nếu như biển số xe của các cơ quan nhà nước đặc trưng với nền biển số màu xanh, chữ trắng thì các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng mà hầu hết mọi người đều phát hiện ra và đặc biệt dòng KA luôn được người ta chú ý đến. Thực tế không đơn giản như thế, biển xe quân đội còn có những ký hiệu riêng mà có lẽ người trong ngành mới hiểu. Tuy nhiên, để nắm được biển xe trong quân đội nhân dân Việt Nam mình vẫn đưa thêm những điều có thể các bạn chưa biết về loại biển số xe này.
Về cơ bản, Hầu hết các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe. Cụ thể việc kí hiệu trên biển số xe quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ như sau:
A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn
AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long AV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn AN: Binh đoàn 15 AP: Lữ đoàn M44
B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng
H: Học viện
K: Quân khu
P: Cơ quan đặc biệt
Q: Quân chủng
QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân) QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng QH: Quân chủng Hải quân
T: Tổng cục
TC: Tổng cục Chính trị TH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11) TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng TT: Tổng cục kỹ thuật TM: Bộ Tổng tham mưu TN: Tổng cục tình báo quân đội DB: Tổng công ty Đông Bắc – BQP ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP VB: Khối văn phòng Binh chủng – BQP VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP CA: Tổng công ty 36 – BQP CP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng CM: Tổng công ty Thái Sơn – BQP CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP VT: Tập đoàn Viettel CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội
Biển Số Xe Thuộc Quân Đội Việt Nam
Biển số xe quân đội của Việt Nam luôn có màu sắc đặc trưng và nổi trội hơn so với các biển kiểm soát khác. Vì hầu hết những biển mang màu đỏ được ký hiệu gồm 2 chữ cái đi liền nhau chính là biển kiểm soát của ngành quân đội. Trong đó mỗi biển số đặc thù của ngành đều có ký hiệu phân ra các cấp bậc riêng biệt.
Ký hiệu biển số xe quân đội
Biển số xe trong quân đội sẽ khác với biển số xe các tỉnh thành, cơ quan khác. Vì gồm 2 chữ cái đứng đầu, tiếp theo là dãy các con số.
Chữ cái đầu là A: Quân đoàn
Chữ cái đầu là B: Binh chủng thông tin liên lạc
Chữ cái đầu là H: Học viện
Chữ cái đầu là P: Cơ quan đặc biệt
Chữ cái đầu là Q: Quân chủng Hải quân
Chữ cái đầu là K: Quân khu
Chữ cái đầu là T: Tổng cục
Cách phân biệt các biển số xe quân đội
Trong màu đỏ còn chia ra các nhóm theo ký hiệu chữ cái. Nhằm phân biệt được các binh chủng, cấp đoàn, ký hiệu quân sự riêng.
Biển số xe quân đội thuộc nhóm chữ A
Quân đoàn 1, Binh đoàn Quyết Thắng, ký hiệu: AA
Quân đoàn 2, Binh đoàn Hương Giang, ký hiệu: AB
Quân đoàn 3, Binh đoàn Tây Nguyên, ký hiệu: AC
Quân Đoàn 4, Binh đoàn Cửu Long, ký hiệu: AD
Binh đoàn 15, ký hiệu: AN
Lữ đoàn M44, ký hiệu: AP
Binh đoàn 12, Tổng công ty Trường Sơn, ký hiệu: AT
Binh đoàn 11, Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An: AV
Binh đoàn 16, ký hiệu: AX
Nhóm được ký hiệu bằng chữ B
Binh chủng Tăng thiết giáp, ký hiệu: BB
Binh chủng Công Binh, ký hiệu: BC
Binh chủng Hoá học, ký hiệu: BH
Binh chủng Đặc công, ký hiệu: BK
Bộ tư lệnh bảo vệ Lăng, ký hiệu: BL
Binh chủng Pháo binh, ký hiệu: BP
Binh chủng Thông tin liên lạc, ký hiệu: BT
Cảnh sát biển Việt Nam, ký hiệu: BS
Tổng công ty dịch vụ bay, ký hiệu: BV
Ký hiệu nhóm chữ H
Học viện Quốc phòng, ký hiệu: HA
Học viện lục quân, ký hiệu: HB
Học viện chính trị, ký hiệu: HC
Học viện Kỹ thuật quân sự, ký hiệu: HD
Học viện Hậu cần, ký hiệu: HE
Học viện quân y, ký hiệu: HH
Học viện Khoa học Quân sự: HL
Trường Sĩ quan Chính trị (Bắc Ninh), ký hiệu: HN
Trường Sỹ quan lục quân II, ký hiệu: HQ
Trường Sỹ quan lục quân I, ký hiệu: HT
Nhóm biển thuộc chữ K
Quân khu 1, ký hiệu: KA
Quân khu 2, ký hiệu: KB
Quân khu 3, ký hiệu: KC
Quân khu 4, ký hiệu: KD
Quân khu 5, ký hiệu: KV
Quân khu 7, ký hiệu: KP
Quân khu 9, ký hiệu: KK
Bộ tư lệnh thủ đô, ký hiệu: KT
Đặc khu Quảng Ninh trước đây, ký hiệu: KN
Nhóm biển chữ P, Q
Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, ký hiệu: PA
Viện 71 – TC2, ký hiệu: PC
Ban Cơ yếu, Bộ Quốc phòng, ký hiệu: PK
Viện Lịch sử QS, ký hiệu: PL
Viện khảo sát thiết kế, Bộ Quốc phòng, ký hiệu: PM
Bộ Quốc phòng, ký hiệu: PP
Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự), ký hiệu: PQ
Cục tài chính, Bộ Quốc Phòng, ký hiệu: PT
Trung tâm nhiệt đới Việt, Nga, ký hiệu: PX
Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng, ký hiệu: PY
Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: PC, HL
Quân chủng Phòng không không quân (biển cũ là QP và QK), biển mới ký hiệu là: QA
Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng, ký hiệu: QB
Quân chủng hải quân, ký hiệu: QH
Ký hiệu nhóm chữ T, V
Tổng cục Chính trị, ký hiệu: TC
Tổng cục Hậu cần (TH 90/91: Tổng công ty Thành An (Bộ QP) – Binh đoàn 11), ký hiệu: TH
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, ký hiệu: TK
Tổng cục Kỹ thuật, ký hiệu: TT
Bộ Tổng tham mưu, ký hiệu: TM
Tổng cục tình báo quân đội (Tổng cục 2), ký hiệu: TN
Công ty Bay dịch vụ, ký hiệu: VB
Các ký hiệu thuộc biển xe quân sự khác
Tổng công ty Đông Bắc, BQP, ký hiệu: DB
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng, ký hiệu: ND
Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP, ký hiệu: CH
Tổng công ty Dịch vụ Bay (Binh đoàn Hải Âu), ký hiệu: VB
Ủy ban tìm kiếm cứu nạn, BQP, ký hiệu: VK
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô, BQP, ký hiệu: CV
Tổng công ty 36, BQP, ký hiệu: CA
Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng, ký hiệu: CP
Tổng công ty Thái Sơn, BQP ký hiệu: CM
Tổng công ty xăng dầu quân đội, BQP, ký hiệu: CC
Tập đoàn Viettel, ký hiệu: VT
Ngân hàng TMCP Quân Đội, ký hiệu: CB
Đọc Biển Số Xe Quân Đội
Bạn có hiểu biển số xe quân đội trong hình dưới đây nghĩa là thế nào không? Ý tôi là xe của đơn vị nào ấy.
Xe biển đỏ của quân đội
Rất nhiều người nhìn thấy biển xe quân sự nhưng không hiểu ý nghĩa thế nào. Tôi ở Hải phòng, nên thường xuyên gặp xe biển QH là của Quân chủng Hải quân. Còn như QB thì tôi cũng phải tra cứu mới biết là của Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng.
Quả thực quy định về biển kiểm soát xe quân sự có khác so với biển xe của các tỉnh. Trong bài này tôi sẽ tóm tắt về các quy định đó để bạn dễ tra cứu.
Thực tế, biển số xe quân đội gồm 2 chữ cái đứng đầu và sau đó là một dãy chữ số.
Chữ cái đầu tiên là một trong số các chữ sau:
Bắt đầu bằng chữ A-là quân đoàn. Ví dụ: AA-là quân đoàn 1
Bắt đầu bằng chữ B-là binh chủng. Ví dụ: BT-là binh chủng thông tin liên lạc
Bắt đầu bằng chữ H-là học viện. Ví dụ: HA-là học viện QP
Bắt đầu bằng chữ P-là cơ quan đặc biệt. Ví dụ: PA-là cục Đối ngoại.
Bắt đầu bằng chữ Q-là quân chủng. Ví dụ: QH-là quân chủng Hải quân;
Bắt đầu bằng chữ K-là quân khu. Ví dụ: KA-là quân khu 1, KB-là quân khu 2;
Bắt đầu bằng chữ T-là Tổng cục. Ví dụ: TM- là Bộ Tổng tham mưu, TH-là tổng cục Hậu cần
Chi tiết nhóm 2 chữ cái đầu của xe mang biển số quân đội như sau:
Nhóm biển số xe quân đội bắt đầu bằng chữ A:
AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng
AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
AN: Binh đoàn 15
AP: Lữ đoàn M44
AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn
AV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An
AX: Binh đoàn 16
Nhóm bắt đầu bằng chữ B:
BB: Binh chủng Tăng thiết giáp
BC: Binh chủng Công Binh
BH: Binh chủng Hoá học
BK: Binh chủng Đặc công
BL: Bộ tư lệnh bảo vệ Lăng
BP: Binh chủng Pháo binh
BT: Binh chủng Thông tin liên lạc
BS: Cảnh sát biển Việt Nam (tách ra từ hải quân)
BV: Tổng công ty dịch vụ bay
Nhóm bắt đầu bằng chữ H:
HA: Học viện Quốc phòng
HB: Học viện lục quân
HC: Học viện chính trị
HD: Học viện Kỹ thuật quân sự
HE: Học viện Hậu cần
HH: Học viện quân y
HL: Học viện Khoa học Quân sự
HN: Trường Sĩ quan Chính trị (Bắc Ninh)
HQ: Trường Sỹ quan lục quân II
HT: Trường Sỹ quan lục quân I
Nhóm chữ K:
KA: Quân khu 1
KB: Quân khu 2
KC: Quân khu 3
KD: Quân khu 4
KV: Quân khu 5
KP: Quân khu 7
KK: Quân khu 9
KT: Bộ tư lệnh thủ đô (Quân khu Thủ đô trước đây)
KN: đặc khu Quảng Ninh trước đây (biển cũ còn lại)
Nhóm chữ P:
PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
PC: Viện 71 – TC2
PK: Ban Cơ yếu – Bộ Quốc phòng
PL: Viện Lịch sử QS
PM: Viện khảo sát thiết kế – Bộ Quốc phòng
PP: Bộ Quốc phòng (Bệnh viện 108 sử dụng biển PP-10; Bệnh viện 175: PP-40
50; Viện Y học Cổ truyền Quân đội: PP-60)
PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự)
PT: Cục tài chính – Bộ Quốc Phòng
PX: Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga
PY: Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng
PC, HL: Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)
Nhóm chữ Q:
QA: Quân chủng Phòng không không quân (biển cũ là QP và QK)
QB: Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng
QH: Quân chủng hải quân
Nhóm chữ T:
TC: Tổng cục Chính trị
TH: Tổng cục Hậu cần (TH 90/91: Tổng công ty Thành An (Bộ QP) – Binh đoàn 11)
TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT: Tổng cục Kỹ thuật
TM: Bộ Tổng tham mưu
TN: Tổng cục tình báo quân đội (Tổng cục 2)
Nhóm chữ V:
VB – Công ty Bay dịch vụ
Nhóm khác – biển số xe quân sự:
DB: Tổng công ty Đông Bắc – BQP
ND: Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng
CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP
VB: Tổng công ty Dịch vụ Bay (Binh đoàn Hải Âu)
VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP
CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP
CA: Tổng công ty 36 – BQP
CP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng
CM: Tổng công ty Thái Sơn – BQP
CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP
VT: Tập đoàn Viettel
CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội
Nhưng nhiều như vậy thì nhớ làm sao được? Trừ khi bạn lái xe trong ngành quân đội thì có lẽ cũng nên biết. Còn không thì cũng không nhất thiết phải nhớ hết làm gì.
Chỉ có điều, nhiều khi lái xe trên đường nhất là đường trường, thỉnh thoảng bắt gặp những chiếc xe biển đỏ, mà hiểu được xe đó thuộc cơ quan đơn vị nào thì cũng thấy vui vui. Nhất là trong lúc chuyện trò “chém gió” trên xe, mà lý giải tường tận được cho bạn đồng hành, hoặc bạn gái đi cùng nữa thì lại càng thú vị.
Như vậy thì phải chịu khó ghi nhớ thôi. Cứ để ý, rồi tra cứu nhiều là dần sẽ ổn. Quên thì xem lại. Vui là chính, đó cũng là cái thú của người cầm vô lăng mà.
Trong bài viết này, tôi đã trình bày khá chi tiết về biển số xe quân đội. Nếu bạn thấy còn thiếu loại nào thì báo giúp để tôi bổ sung thêm.
Nếu bạn thấy bài viết có thông tin hữu ích, vui lòng Like động viên tôi nhé.
Chuyển từ Biển số xe quân đội về Biển số xe Chuyển từ Biển số xe quân đội về Trang chủ
Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Biển Số Xe Các Cơ Quan Quân Đội Nhân Dân Việt Nam trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!