Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Biển Số Xe Quân Sự Việt Nam mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Biển số xe quân sự ở Việt Nam có màu đỏ và những kí hiệu chữ, số đi kèm. Số và chữ đó có ý nghĩa như thế nào? Xequân sự mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy sốChỉ cần tìm hiểu kỹ một chút, chúng ta dễ dàng biết rõ chiếc xe đó thuộc đơn vị, quân đoàn hay binh chủng nào?
Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.
A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng, AB là Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang. AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên, AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long, AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn.
B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BB là Binh chủng Tăng thiết giáp, BK (Binh chủng Đặc công), BH (Binh chủng Hóa học), BC (Bộ tư lệnh Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Binh chủng pháo binh), BL (Bộ tư lệnh Lăng).
H: Học viện. Cụ thể, HA: Học viện Quốc phòng, HB: Học viện lục quân, HD: Học viện Kỹ thuật quân sự, HE: Học viện Hậu cần, HH: Học viện quân y.
Chữ cái đầu K là xe thuộc các quân khu
K: Quân khu. Trong đó, KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Bộ tư lệnh Thủ đô).
Q: Quân chủng. QA (Quân chủng phòng không-không quân), QB (Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng), QH (Quân chủng hải quân).
T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).
Ngoài ra còn một số đơn vị có kí hiệu khá riêng biệt như: Biển VT là của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự).
PNTĐ
Tìm Hiểu, Nhận Biết Các Loại Biển Số Xe Quân Sự Của Việt Nam
Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.
Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu đặc trưng riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng thể hiện rất rõ điều đó. Các ký hiệu gồm 2 chữ cái đi liền nhau sẽ trở thành bí ẩn với những người không biết hoặc chưa từng nghe qua.
Các kí hiệu chữ cái xuất hiện trên biển số xe như AA, HB, KC, TM có ý nghĩa gì không? Chúng biểu thị cho cái gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, thậm chí có những cuộc tranh cãi thú vị xoay quanh chuyện “đoán già, đoán non” những kí tự trên tấm biển số màu đỏ đặc trưng của quân đội.
Thực tế, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 Bộ Công an đã ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Chỉ cần tìm hiểu kỹ một chút, chúng ta dễ dàng biết rõ chiếc xe đó thuộc đơn vị, quân đoàn hay binh chủng nào?
Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.
A:Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng, AB là Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang. AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên, AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long, AT: Binh đoàn 12.
B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh biên phòng), BL (Bộ tư lệnh Lăng).
H:Học viện. Cụ thể, HA: Học viện Quốc phòng, HB: Học viện lục quân, HD: Học viện Kỹ thuật quân sự, HE: Học viện Hậu cần, HH: Học viện quân y.
K:Quân khu. Trong đó, KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).
Q:Quân chủng. QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng không quân), QH (Quân chủng hải quân).
T:Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).
Ngoài ra còn một số đơn vị có kí hiệu khá riêng biệt như: Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”. Biển VT là của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự).
Biển Số Xe Quân Sự Việt Nam Có Ý Nghĩa Gì?
Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng.
Các kí hiệu chữ cái xuất hiện trên biển số xe như AA, HB, KC, TM có ý nghĩa gì không? Chúng biểu thị cho cái gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, thậm chí có những cuộc tranh cãi thú vị xoay quanh chuyện “đoán già, đoán non” những kí tự trên tấm biển số màu đỏ đặc trưng của quân đội.
Chỉ cần tìm hiểu kỹ một chút, chúng ta dễ dàng biết rõ chiếc xe đó thuộc đơn vị, quân đoàn hay binh chủng nào?
Xe quân sự mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số
Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.
A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng, AB là Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang. AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên, AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long, AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn.
B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BB là Binh chủng Tăng thiết giáp, BK (Binh chủng Đặc công), BH (Binh chủng Hóa học), BC (Bộ tư lệnh Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Binh chủng pháo binh), BL (Bộ tư lệnh Lăng).
H: Học viện. Cụ thể, HA: Học viện Quốc phòng, HB: Học viện lục quân, HD: Học viện Kỹ thuật quân sự, HE: Học viện Hậu cần, HH: Học viện quân y.
K: Quân khu. Trong đó, KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Bộ tư lệnh Thủ đô).
Chữ cái đầu K là xe thuộc các quân khu
Q: Quân chủng.QA (Quân chủng phòng không-không quân), QB (Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng), QH (Quân chủng hải quân).
T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).
Ngoài ra còn một số đơn vị có kí hiệu khá riêng biệt như: Biển VT là của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự).
( theo Autodaily )
Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Biển Số Xe Theo Phong Thủy
Bạn có xe và muốn biết bảng số biển số xe của mình có hợp phong thủy và hợp mệnh sẽ thuận lợi cho việc đi lại mang tới nhiều sự may mắn và phát đạt cho chủ nhân, vì vậy, rất nhiều người muốn xem biển số xe có ý nghĩa gì, có hợp phong thủy hay không. Cách xem biển số xe hợp phong thủy và hợp tuổi các chuyên gia phong thủy đã đưa ra được công thức xem biển số xe hợp mệnh cho từng người. Công thức đó được tính như sau:
01 – Thiên địa thái bình
41 – Đức vọng cao thượng
02 – Không phân định
42 – Sự nghiệp bất thành
03 – Tấn tới như ý
43 – Hoa trong mưa đêm
04 – Bị bệnh
44 – Buồn tủi, khổ đau
05 – Trường thọ
45 – Vận tốt
06 – Cuộc sống an nhàn, dư dả
46 – Gặp nhiều chuyển biến
07 – Cương nghị, quyết đoán
47 – Khai hoa nở nhụy
08 – Ý chí kiên cường
48 – Lập chí
09 – Lúc lên voi khi xuống chó
49 – Nhiều điều xấu
10 – Vạn sự kết thúc
50 – Một thành một bại
11 – Gia vận tốt lành
51 – Thịnh yếu xen kẽ
12 – Ý chí mềm yếu
52 – Biết trước được việc
13 – Tài chí hơn người
53 – Nội tâm ưu sầu
14 – Nước mắt khổ đau
54 – May rủi song hành
15 – Đạt được phước thọ
55 – Ngoài tốt trong khổ
16 – Quý nhân hỗ trợ
56 – Thảm thương
17 – Vượt qua mọi khó khăn
57 – Cây thông trong vườn tuyết
18 – Có chí thì nên
58 – Khổ trước sướng sau
19 – Đoàn tụ ông bà
59 – Mất phương hướng
20 – Sự nghiệp thất bại
60 – Tối tăm không ánh sáng
21 – Thời vận lên xuống, thăng trầm
60 – Tối tăm không ánh sáng
22 – Tiền vào như nước, tiền ra như giọt sương mai
62 – Căn bản yếu kém
23 – Mặt trời mọc
63 – Đạt được vinh hoa phú quý
24 – Tài lộc đầy nhà
64 – Cốt nhục chia cắt
25 – Thông minh, nhạy bén
65 – Phú quý trường thọ
26 – Biến hóa kỳ dị
66 – Trong ngoài không hòa nhã
27 – Dục vọng vô tận
67 – Đường danh lợi thông suốt
28 – Tâm lý bất an
68 – Lập nghiệp thương gia
29 – Dục vọng lớn nhưng khó thành
69 – Đứng ngồi không yên
30 – Chết đi sống lại
70 – Diệt vong thế hệ
31 – Tài dũng được chí
71 – Tinh thần khó chịu
32 – Cầu được uớc thấy
72 – Suối vàng chờ đợi
33 – Gia môn hưng thịnh
73 – Ý chí cao mà sức yếu
34 – Gia đình tan vỡ
74 – Hoàn cảnh gặp bất trắc
35 – Bình an ôn hòa
75 – Thủ được binh an
36 – Phong ba không ngừng
76 – Vĩnh biệt ngàn thu
37 – Hiển đạt uy quyền
77 – Vui sướng cực đỉnh
38 – Ý chí mềm yếu, thụ động
78 – Gia đình buồn tủi
39 – Vinh hoa phú quý
79 – Hồi sức
40 – Cẩn thận được an
80 – Gặp nhiều xui xẻo
Ví dụ biển số xe bạn là 20125 vậy ý nghĩa của biển số xe là
Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Biển Số Xe Quân Sự Việt Nam trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!