Xem Nhiều 3/2023 #️ Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Biển Số Xe Quân Sự Việt Nam # Top 12 Trend | Sachlangque.net

Xem Nhiều 3/2023 # Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Biển Số Xe Quân Sự Việt Nam # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Biển Số Xe Quân Sự Việt Nam mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Biển số xe quân sự ở Việt Nam có màu đỏ và những kí hiệu chữ, số đi kèm. Số và chữ đó có ý nghĩa như thế nào? Xequân sự mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số

Chỉ cần tìm hiểu kỹ một chút, chúng ta dễ dàng biết rõ chiếc xe đó thuộc đơn vị, quân đoàn hay binh chủng nào?

Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.

A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng, AB là Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang. AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên, AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long, AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn.

B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BB là Binh chủng Tăng thiết giáp, BK (Binh chủng Đặc công), BH (Binh chủng Hóa học), BC (Bộ tư lệnh Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Binh chủng pháo binh), BL (Bộ tư lệnh Lăng).

H: Học viện. Cụ thể, HA: Học viện Quốc phòng, HB: Học viện lục quân, HD: Học viện Kỹ thuật quân sự, HE: Học viện Hậu cần, HH: Học viện quân y.

Chữ cái đầu K là xe thuộc các quân khu

K: Quân khu. Trong đó, KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Bộ tư lệnh Thủ đô).

Q: Quân chủng. QA (Quân chủng phòng không-không quân), QB (Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng), QH (Quân chủng hải quân).

T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).

Ngoài ra còn một số đơn vị có kí hiệu khá riêng biệt như: Biển VT là của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự).

PNTĐ

Tìm Hiểu, Nhận Biết Các Loại Biển Số Xe Quân Sự Của Việt Nam

Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.

Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu đặc trưng riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng thể hiện rất rõ điều đó. Các ký hiệu gồm 2 chữ cái đi liền nhau sẽ trở thành bí ẩn với những người không biết hoặc chưa từng nghe qua.

Các kí hiệu chữ cái xuất hiện trên biển số xe như AA, HB, KC, TM có ý nghĩa gì không? Chúng biểu thị cho cái gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, thậm chí có những cuộc tranh cãi thú vị xoay quanh chuyện “đoán già, đoán non” những kí tự trên tấm biển số màu đỏ đặc trưng của quân đội.

Thực tế, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 Bộ Công an đã ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Chỉ cần tìm hiểu kỹ một chút, chúng ta dễ dàng biết rõ chiếc xe đó thuộc đơn vị, quân đoàn hay binh chủng nào?

Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.

A:Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng, AB là Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang. AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên, AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long, AT: Binh đoàn 12.

B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh biên phòng), BL (Bộ tư lệnh Lăng).

H:Học viện. Cụ thể, HA: Học viện Quốc phòng, HB: Học viện lục quân, HD: Học viện Kỹ thuật quân sự, HE: Học viện Hậu cần, HH: Học viện quân y.

K:Quân khu. Trong đó, KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).

Q:Quân chủng. QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng không quân), QH (Quân chủng hải quân).

T:Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).

Ngoài ra còn một số đơn vị có kí hiệu khá riêng biệt như: Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”. Biển VT là của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự).

Biển Số Xe Quân Sự Việt Nam Có Ý Nghĩa Gì?

Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng.

Các kí hiệu chữ cái xuất hiện trên biển số xe như AA, HB, KC, TM có ý nghĩa gì không? Chúng biểu thị cho cái gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, thậm chí có những cuộc tranh cãi thú vị xoay quanh chuyện “đoán già, đoán non” những kí tự trên tấm biển số màu đỏ đặc trưng của quân đội.

Chỉ cần tìm hiểu kỹ một chút, chúng ta dễ dàng biết rõ chiếc xe đó thuộc đơn vị, quân đoàn hay binh chủng nào?

Xe quân sự mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số

Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.

A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng, AB là Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang. AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên, AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long, AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn.

B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BB là Binh chủng Tăng thiết giáp, BK (Binh chủng Đặc công), BH (Binh chủng Hóa học), BC (Bộ tư lệnh Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Binh chủng pháo binh), BL (Bộ tư lệnh Lăng).

H: Học viện. Cụ thể, HA: Học viện Quốc phòng, HB: Học viện lục quân, HD: Học viện Kỹ thuật quân sự, HE: Học viện Hậu cần, HH: Học viện quân y.

K: Quân khu. Trong đó, KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Bộ tư lệnh Thủ đô).

Chữ cái đầu K là xe thuộc các quân khu

Q: Quân chủng.QA (Quân chủng phòng không-không quân), QB (Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng), QH (Quân chủng hải quân).

T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).

Ngoài ra còn một số đơn vị có kí hiệu khá riêng biệt như: Biển VT là của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự).

( theo Autodaily )

Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Biển Số Xe Theo Phong Thủy

Bạn có xe và muốn biết bảng số biển số xe của mình có hợp phong thủy và hợp mệnh sẽ thuận lợi cho việc đi lại mang tới nhiều sự may mắn và phát đạt cho chủ nhân, vì vậy, rất nhiều người muốn xem biển số xe có ý nghĩa gì, có hợp phong thủy hay không. Cách xem biển số xe hợp phong thủy và hợp tuổi các chuyên gia phong thủy đã đưa ra được công thức xem biển số xe hợp mệnh cho từng người. Công thức đó được tính như sau:

01 – Thiên địa thái bình

41 – Đức vọng cao thượng

02 – Không phân định

42 – Sự nghiệp bất thành

03 – Tấn tới như ý

43 – Hoa trong mưa đêm

04 – Bị bệnh

44 – Buồn tủi, khổ đau

05 – Trường thọ

45 – Vận tốt

06 – Cuộc sống an nhàn, dư dả

46 – Gặp nhiều chuyển biến

07 – Cương nghị, quyết đoán

47 – Khai hoa nở nhụy

08 – Ý chí kiên cường

48 – Lập chí

09 – Lúc lên voi khi xuống chó

49 – Nhiều điều xấu

10 – Vạn sự kết thúc

50 – Một thành một bại

11 – Gia vận tốt lành

51 – Thịnh yếu xen kẽ

12 – Ý chí mềm yếu

52 – Biết trước được việc

13 – Tài chí hơn người

53 – Nội tâm ưu sầu

14 – Nước mắt khổ đau

54 – May rủi song hành

15 – Đạt được phước thọ

55 – Ngoài tốt trong khổ

16 – Quý nhân hỗ trợ

56 – Thảm thương

17 – Vượt qua mọi khó khăn

57 – Cây thông trong vườn tuyết

18 – Có chí thì nên

58 – Khổ trước sướng sau

19 – Đoàn tụ ông bà

59 – Mất phương hướng

20 – Sự nghiệp thất bại

60 – Tối tăm không ánh sáng

21 – Thời vận lên xuống, thăng trầm

60 – Tối tăm không ánh sáng

22 – Tiền vào như nước, tiền ra như giọt sương mai

62 – Căn bản yếu kém

23 – Mặt trời mọc

63 – Đạt được vinh hoa phú quý

24 – Tài lộc đầy nhà

64 – Cốt nhục chia cắt

25 – Thông minh, nhạy bén

65 – Phú quý trường thọ

26 – Biến hóa kỳ dị

66 – Trong ngoài không hòa nhã

27 – Dục vọng vô tận

67 – Đường danh lợi thông suốt

28 – Tâm lý bất an

68 – Lập nghiệp thương gia

29 – Dục vọng lớn nhưng khó thành

69 – Đứng ngồi không yên

30 – Chết đi sống lại

70 – Diệt vong thế hệ

31 – Tài dũng được chí

71 – Tinh thần khó chịu

32 – Cầu được uớc thấy

72 – Suối vàng chờ đợi

33 – Gia môn hưng thịnh

73 – Ý chí cao mà sức yếu

34 – Gia đình tan vỡ

74 – Hoàn cảnh gặp bất trắc

35 – Bình an ôn hòa

75 – Thủ được binh an

36 – Phong ba không ngừng

76 – Vĩnh biệt ngàn thu

37 – Hiển đạt uy quyền

77 – Vui sướng cực đỉnh

38 – Ý chí mềm yếu, thụ động

78 – Gia đình buồn tủi

39 – Vinh hoa phú quý

79 – Hồi sức

40 – Cẩn thận được an

80 – Gặp nhiều xui xẻo

Ví dụ biển số xe bạn là 20125 vậy ý nghĩa của biển số xe là

Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Biển Số Xe Quân Sự Việt Nam trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!