Top 8 # Biển Số Xe Đuôi 66 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Biển Số Xe 66 Ở Đâu

BTV

Biển số xe 66 ở đâu – Biển số xe 66 thuộc về tỉnh Đồng Tháp, là sự hợp nhất của 2 vùng Nam và Bắc Sông Tiền, tương ứng với 2 địa danh Sa Đéc và Cao Lãnh.

Biển số xe 66 ở đâu – Biển số xe 66 thuộc về tỉnh Đồng Tháp, là sự hợp nhất của 2 vùng Nam và Bắc Sông Tiền, tương ứng với 2 địa danh Sa Đéc và Cao Lãnh. Dù mỗi vùng đều có những nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội nhưng tựu trung vẫn là một quá khứ đầy chứng tích oai hùng.

Sông Tiền chảy qua tỉnh Đồng Tháp theo hướng Tây Bắc Đông Namchia tỉnh ra hai mảng. Mảng phía bắc sông gồm các huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Thanh Bình, Tam Nông, Tháp Mười, Cao Lãnh và Thị Xã Cao Lãnh. Mảng phía nam sông có các huyên Châu Thành, Lấp Vò, Lai Vung và Thị Xã Sa Đéc.

Biển 66 Đồng Tháp có đường biên giới giáp với Campuchia có chiều dài hơn 50 km với 4 cửa khẩu, trong đó có 2 cửa khẩu quốc tế là Thường Phước và Dinh Bà.

Tỉnh Đồng Tháp có vị trí trải từ 100 07’14” đến 100 58’18” vĩ độ Bắc và từ 1050 11’38” đến 1050 56’42” kinh độ Đông; phía Bắc giáp Campuchia và tỉnh Long An; phía Đông giáp tỉnh Tiền Giang và Long An; phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và Cần Thơ; phía Tây giáp tỉnh An Giang và Cần Thơ, với diện tích tự nhiên là 3275,8 km2; tỉnh Đồng Tháp nằm ở miệt trên Đồng bằng Sông Cửu Long. Đồng Tháp là tỉnh đặc biệt có đất nằm hai bên bờ sông Tiền. Chính vì vị trí này mà Đồng Tháp có nhiều đổi thay về địa giới hành chánh trong suốt quá trình hình thành.

Tháng 2 năm 1976, Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định hợp nhất tỉnh Kiến Phong và tỉnh Sa Đéc thời Việt Nam Cộng hòa để thành lập tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp, có tỉnh lỵ ban đầu đặt tại thị xã Sa Đéc. Ngày 29 tháng 04 năm 1994, Chính phủ ban hành Nghị định số 36-CP về việc di chuyển tỉnh lỵ tỉnh Đồng Tháp từ thị xã Sa Đéc về thị xã Cao Lãnh.

Ngày 14 tháng 10 năm 2013, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị quyết số 113/NQ-CP về việc thành lập thành phố Sa Đéc thuộc tỉnh Đồng Tháp trên cơ sở toàn bộ 5.981 ha diện tích tự nhiên, 152.237 nhân khẩu và 09 đơn vị hành chính cấp xã của thị xã Sa Đéc.

Sau khi thành lập thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp có 337.400 ha diện tích tự nhiên, 1.673.184 nhân khẩu và 12 đơn vị hành chính cấp huyện gồm thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự và các huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười, Châu Thành, Lai Vung, Lấp Vò.

Những điểm đến không thể bỏ qua ở Đồng Tháp:

“Tháp Mười đẹp nhất bông sen – Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”: Đồng Tháp nổi tiếng với những ruộng sen, hiện diện khắp nơi ở Đồng Tháp. Ngó và hạt sen trở thành đặc sản của vùng này. Từ Vĩnh Long qua cầu Mỹ Thuận đi khoảng 20km sẽ đến Khu di tích Xẻo Quýt và từ đây di chuyển 50km nữa là tới huyện Tháp Mười, đi thêm 10km nữa là tới Khu du lịch Đồng Sen thuộc xã Mỹ Hòa với những cánh đồng sen bát ngát trải dài ngút tầm mắt.

Vườn quốc gia Tràm Chim (niềm tự hào lớn của nhân dân Đồng Tháp; vào tháng 5/2012, Vườn quốc gia Tràm Chim đã trở thành Khu Ramsar (vùng đất ngập nước, đa dạng về sinh học có tầm quan trọng quốc tế) thứ 2.000 trên thế giới và Khu Ramsar thứ 4 của Việt Nam); Làng hoa kiểng Sa Đéc; Chợ chiếu đêm Định Yên; khu du lịch Xẻo Quýt, nhà cổ Huỳnh Thủy Lê,…

Khu du lịch sinh thái Gáo Giồng – lá phổi xanh của vùng Đồng Tháp Mười,

Nhiều địa danh ở Đồng Tháp còn gắn liền với nhiều thứ cây trái đặc sản nổi tiếng như: xoài Cao Lãnh (địa phương được mệnh danh là “vương quốc xoài”), nhãn Châu Thành, quít hồng Lai Vung, bưởi Phong Hoà, dừa Hòa An, mận Hòa An, …

Biển số xe 66 ở đâu – áp dụng cho xe mô tô

Thành phố Cao Lãnh 66-P1 Thành phố Sa Đéc 66-S1 Thị xã Hồng Ngự 66-H1 Huyện Cao Lãnh 66-F1 Huyện Châu Thành 66-C1 Huyện Hồng Ngự 66-G1 Huyện Lai Vung 66-L1 Huyện Lấp Vò 66-V1 Huyện Tam Nông 66-N1 Huyện Tân Hồng 66-K1 Huyện Thanh Bình 66-B1 Huyện Tháp Mười 66-M1.

Biển số xe 67 ở đâu là câu hỏi khiến nhiều người tò mò ngay sau clip một cô gái cởi trần để không nhũ hoa lượn xe máy trên phố với…

Biển số xe 79 ở đâu – Biển số xe 79 thuộc về tỉnh Khánh Hòa, nơi có mũi Hòn Ðôi trên bán đảo Hòn Gốm huyện Vạn Ninh, là điểm cực Ðông trên đất liền của nước ta. Ðặc biệt, biển…

Biển số xe 95 ở đâu – Biển số xe 95 thuộc về tỉnh Hậu Giang, là tỉnh thuộc khu vực nội địa của Đồng bằng Sông Cửu Long. Tỉnh có diện tích đứng hàng thứ 11 (1.601 km2) và dân số…

Sim 03*766, Sim Lộc Lộc Đuôi 66

Tìm sim nhanh

XEM PHONG THỦY CHO SIM ĐIỆN THOẠI TẠI ĐÂY

Bỏ đuôi 766 Bỏ lọc đầu số 03 Bỏ lọc tất cả

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 091 nhập ô tìm kiếm 091*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0911 nhập ô tìm kiếm 0911*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0912 nhập ô tìm kiếm 0912*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0913 nhập ô tìm kiếm 0913*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0914 nhập ô tìm kiếm 0914*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0915 nhập ô tìm kiếm 0915*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0916 nhập ô tìm kiếm 0916*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0917 nhập ô tìm kiếm 0917*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0918 nhập ô tìm kiếm 0918*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0919 nhập ô tìm kiếm 0919*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 094 nhập ô tìm kiếm 094*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0941 nhập ô tìm kiếm 0941*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0942 nhập ô tìm kiếm 0942*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0943 nhập ô tìm kiếm 0943*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0944 nhập ô tìm kiếm 0944*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0945 nhập ô tìm kiếm 0945*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0946 nhập ô tìm kiếm 0946*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0947 nhập ô tìm kiếm 0947*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0948 nhập ô tìm kiếm 0948*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0949 nhập ô tìm kiếm 0949*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 08 nhập ô tìm kiếm 08*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 081 nhập ô tìm kiếm 081*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 082 nhập ô tìm kiếm 082*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 083 nhập ô tìm kiếm 083*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 084 nhập ô tìm kiếm 084*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 085 nhập ô tìm kiếm 085*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 088 nhập ô tìm kiếm 088*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 081 nhập ô tìm kiếm 081*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 082 nhập ô tìm kiếm 082*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 083 nhập ô tìm kiếm 083*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 084 nhập ô tìm kiếm 084*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 085 nhập ô tìm kiếm 085*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 090 nhập ô tìm kiếm 090*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0901 nhập ô tìm kiếm 0901*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0902 nhập ô tìm kiếm 0902*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0903 nhập ô tìm kiếm 0903*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0904 nhập ô tìm kiếm 0904*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0905 nhập ô tìm kiếm 0905*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0906 nhập ô tìm kiếm 0906*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0907 nhập ô tìm kiếm 0907*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0908 nhập ô tìm kiếm 0908*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0909 nhập ô tìm kiếm 0909*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 093 nhập ô tìm kiếm 093*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0931 nhập ô tìm kiếm 0931*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0932 nhập ô tìm kiếm 0932*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0933 nhập ô tìm kiếm 0933*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0934 nhập ô tìm kiếm 0934*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0935 nhập ô tìm kiếm 0935*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0936 nhập ô tìm kiếm 0936*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0937 nhập ô tìm kiếm 0937*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0938 nhập ô tìm kiếm 0938*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0939 nhập ô tìm kiếm 0939*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 089 nhập ô tìm kiếm 089*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 07 nhập ô tìm kiếm 07*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 070 nhập ô tìm kiếm 070*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 076 nhập ô tìm kiếm 076*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 077 nhập ô tìm kiếm 077*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 078 nhập ô tìm kiếm 078*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 079 nhập ô tìm kiếm 079*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 09 nhập ô tìm kiếm 09*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 097 nhập ô tìm kiếm 097*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0971 nhập ô tìm kiếm 0971*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0972 nhập ô tìm kiếm 0972*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0973 nhập ô tìm kiếm 0973*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0974 nhập ô tìm kiếm 0974*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0975 nhập ô tìm kiếm 0975*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0976 nhập ô tìm kiếm 0976*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0977 nhập ô tìm kiếm 0977*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0978 nhập ô tìm kiếm 0978*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0979 nhập ô tìm kiếm 0979*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 098 nhập ô tìm kiếm 098*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0981 nhập ô tìm kiếm 0981*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0982 nhập ô tìm kiếm 0982*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0983 nhập ô tìm kiếm 0983*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0984 nhập ô tìm kiếm 0984*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0985 nhập ô tìm kiếm 0985*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0986 nhập ô tìm kiếm 0986*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0987 nhập ô tìm kiếm 0987*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0988 nhập ô tìm kiếm 0988*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0989 nhập ô tìm kiếm 0989*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 086 nhập ô tìm kiếm 086*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 03 nhập ô tìm kiếm 03*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 032 nhập ô tìm kiếm 032*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 033 nhập ô tìm kiếm 033*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 034 nhập ô tìm kiếm 034*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 035 nhập ô tìm kiếm 035*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 036 nhập ô tìm kiếm 036*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 037 nhập ô tìm kiếm 037*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 038 nhập ô tìm kiếm 038*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 039 nhập ô tìm kiếm 039*766

Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 092 nhập ô tìm kiếm 092*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0921 nhập ô tìm kiếm 0921*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0922 nhập ô tìm kiếm 0922*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0923 nhập ô tìm kiếm 0923*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0924 nhập ô tìm kiếm 0924*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0925 nhập ô tìm kiếm 0925*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0926 nhập ô tìm kiếm 0926*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0927 nhập ô tìm kiếm 0927*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0928 nhập ô tìm kiếm 0928*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0929 nhập ô tìm kiếm 0929*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 056 nhập ô tìm kiếm 056*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 058 nhập ô tìm kiếm 058*766

Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 095 nhập ô tìm kiếm 095*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0951 nhập ô tìm kiếm 0951*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0952 nhập ô tìm kiếm 0952*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0953 nhập ô tìm kiếm 0953*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0954 nhập ô tìm kiếm 0954*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0955 nhập ô tìm kiếm 0955*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0956 nhập ô tìm kiếm 0956*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0957 nhập ô tìm kiếm 0957*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0958 nhập ô tìm kiếm 0958*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0959 nhập ô tìm kiếm 0959*766

Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 099 nhập ô tìm kiếm 099*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0991 nhập ô tìm kiếm 0991*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0992 nhập ô tìm kiếm 0992*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0993 nhập ô tìm kiếm 0993*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0994 nhập ô tìm kiếm 0994*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0995 nhập ô tìm kiếm 0995*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0996 nhập ô tìm kiếm 0996*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0997 nhập ô tìm kiếm 0997*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0998 nhập ô tìm kiếm 0998*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0999 nhập ô tìm kiếm 0999*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 059 nhập ô tìm kiếm 059*766

Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 099 nhập ô tìm kiếm 099*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0991 nhập ô tìm kiếm 0991*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0992 nhập ô tìm kiếm 0992*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0993 nhập ô tìm kiếm 0993*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0994 nhập ô tìm kiếm 0994*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0995 nhập ô tìm kiếm 0995*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0996 nhập ô tìm kiếm 0996*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0997 nhập ô tìm kiếm 0997*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0998 nhập ô tìm kiếm 0998*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0999 nhập ô tìm kiếm 0999*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 059 nhập ô tìm kiếm 059*766

Thanh Toán – Hỏi Đáp

Cam kết bán hàng

Kiểm tra thông tin chủ thuê bao di động

Cách mua sim và thanh toán

Kiểm tra sim còn hay đã bán

Đăng ký thông tin sim

Mọi hình thức thanh toán dù ở bất cứ trường hợp nào, chúng tôi cũng thu tiền sau khi đã đăng ký thông tin chính chủ cho khách hàng, khách hàng kiểm tra thông tin chính chủ kỹ lưỡng, tỉ mỉ (VietPhongThuy.Vn hoan nghênh sự cẩn trọng khi giao dịch của quý khách), ưng ý, hài lòng, sau đó chúng tôi mới thu tiền Lưu ý khi đặt sim: Khách hàng cần chuẩn bị trước thông tin cá nhân [ BẢN GỐC CMND (cấp dưới 15 năm) hoặc Căn cước công dân (còn thời hạn) hoặc Hộ chiếu (còn thời hạn) của chủ thuê bao và ảnh chân dung của chủ thuê bao tại thời điểm giao dịch ] để chúng tôi đăng ký sim chính chủ cho quý khách.

Phân loại mệnh theo năm sinh

Chọn nhanh sim phong thủy

13

Âm Lịch: Ngày 13, Tháng 3, Năm 2021 Là Ngày Kỷ Hợi (Ngày Hoàng Đạo) , Tháng Nhâm Thìn, Năm Tân Sửu

Niên mệnh: Thổ – (Bích thượng thổ)

Giờ hoàng đạo: Sửu (1-3h)Giờ hoàng đạo: Thìn (7-9h)Giờ hoàng đạo: Ngọ (11-13h)Giờ hoàng đạo: Mùi (13-15h)Giờ hoàng đạo: Tuất (19-21h)Giờ hoàng đạo: Hợi (21-23h)

XEM TỬ VI THEO CÁC NĂM MIỄN PHÍ

CSKH 1: 0962.83.83.83 Hoàng ThanhCSKH 2: 088.688.3333 Đặng Thùy MinhCSKH 3: 079.818.6666 Ngô Thị HuyềnCSKH 4: 0834.95.9999 Đức TùngCSKH 5: 0938.62.62.62 Văn ThạchGóp ý – Khiếu nại: 097.98.33333 Mr DũngHỗ trợ đại lý: 088.688.3333 Đ MinhKế Toán: 09.8888.3622 Trần Yến

Thanh Toán – Hỏi Đáp

[ Khuyến mãi ] Những sim có giá trên 1.000.000 tại website chúng tôi có chương trình giảm giá lớn.Xin hãy gọi cho nhân viên kinh doanh để chúng tôi báo giá tốt nhất cho quý khách.

Hướng dẫn mua sim

1. Nếu quý khách ở Hà Nội hoặc chúng tôi hoặc Quảng Ninh ▪ Giao sim tận nhà ở tất cả các quận nội thành ▪ Kích hoạt sim và đăng ký tên chính chủ ngay tại nhà quý khách trong 10 phút ▪ Kích hoạt xong quý khách gọi lên tổng đài kiểm tra lại thông tin chính chủ ▪ Quý khách thanh toán tiền cho nhân viên giao sim sau khi mọi thủ tục đã hoàn tất.2. Nếu quý khách ở các tỉnh thành khác: Mua theo một trong các cách sau: ▪ Cách 1: nhờ người quen ở Hà Nội, TP.HCM,Quảng Ninh mua giùm, cách mua như phần 1 ▪ Cách 2: chuyển khoản số tiền mua sim vào tài khoản công ty, sau đó công ty sẽ gửi sim về nhà quý khách qua chuyển phát nhanh, thời gian 24h. ▪ Cách 3: Nhân viên kinh doanh thực hiện việc sang tên chính chủ cho người mua trên hệ thống kết nối với nhà mạng. Sau đó quý khách chỉ cần mang theo CMND đến bất kỳ điểm giao dịch nào của nhà mạng gần nơi mình cư trú để làm thủ tục cấp lại sim.

Sim Phong Thủy – Kinh Dịch

Khai thông khí vận, Sức khỏe , Tài lộc

Vì sao lại là Phong Thủy ?

Phong Thủy tức là Nước và Gió, là học thuyết chuyên nghiên cứu sự ảnh hưởng của Địa lý đến đời sống hoạ phúc của con người. Là sự ảnh hưởng của hướng gió, khí, mạch nước đến mỗi cá nhân. Phong Thuỷ có vai trò rất to lớn, tuy nhiên nó chỉ hỗ trợ, có tác dụng cải biến chứ không thể làm thay đổi hoàn toàn mệnh vận.

Tin được xem nhiều nhất

VIETPHONGTHUY.VN chào mừng trung thu đoàn viên 2018

Cúng giải hạn là gì , văn khấn dâng sao giải hạn trong phong thủy kinh dịch

Tam tai là gì, khái niệm về tam tai trong kinh dịch phong thủy

Kim lâu là gì, khái niệm về kim lâu trong kinh dịch phong thủy

Hoang ốc là gì, khái niệm về hoang ốc trong kinh dịch phong thủy

Sim Đuôi tam hoas tứ quý …

Đơn Hàng Mới Hôm Nay

Vì lý do bảo mật.3-4 số cuối của sim sẽ được ẩn đi.Xin cám ơn.

K/H quan tâm gần đây nhất: sim 0939* , sim *0578 , sim *333 ,

Giao sim trong ngày

Nguyễn Trần HaoĐôi 1.thôn bù gia phúc 1. Xã phú nghĩa .huyện bù gia mập Đặt sim: Viettel 0*877797 Nguyễn Văn MinhCông an phường chiềng lề Tp sơn la tỉnh sơn la Đặt sim: Vinaphone 0*422012 Nguyễn Xuân Huy109 trường chinh Đặt sim: Viettel 0*551168 Thu ThủyXuân đồng , hòa long , tp bắc ninh , tỉnh BẮC NINH Đặt sim: Vietnamobile 0*136979 đào Văn Chủ48/74 đường lý thường kiệt tổ 32 phường lê hồng phong Đặt sim: Viettel 0*051995

Biển 66 Ở Đâu, Biển Số Xe Các Huyện Thuộc Tỉnh An Giang

Biển số xe 66 do Phòng CSGT Công an tỉnh An Giang quản lý và cấp cho chủ phương tiện là ô tô, xe máy, xe chuyên dùng đăng ký trên địa bàn.

Biển số xe máy các huyện trong tỉnh An Giang:

Thành phố Long Xuyên: 67-B1

Huyện Châu Phú: 67-D1

Huyện Châu Thành: 67-C1

Thành phố Châu Đốc: 67-E1

Huyện Tịnh Biên: 67-F1

Huyện An Phú: 67-G1

Thị xã Tân Châu: 67-H1

Huyện Phú Tân: 67-K1

Huyện Chợ Mới: 67-L1

Huyện Thoại Sơn: 67-M1

Huyện Tri Tôn: 67-N1

Biển số xe ô tô đăng ký trên địa bàn tỉnh An Giang:

67A, 67B, 67C, 67D.

Ghi chú:

– Biển màu trắng, chữ đen là xe cá nhân, doanh nghiệp.

– Biển màu xanh, chữ trắng là xe có các cơ quan hành chính sự nghiệp.

66 Loại Biển Báo Cấm Từ 1/7/2020

Biển báo cấm theo QCVN 41:2019/BGTVT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020 quy định biển báo hiệu đường bộ được chia thành 5 nhóm cơ bản sau đây: biển báo cấm; biển hiệu lệnh; biển báo nguy hiểm và cảnh báo; biển chỉ dẫn; biển phụ, biển viết bằng chữ.

Trong đó, nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.

Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:

1. Biển số P.101: Đường cấm; báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

2. Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều; báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định; người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

3. Biển số P.103a: Cấm xe ô tô; báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

4. Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải; báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

Biển số P.103b: Cấm xe ôtô rẽ phải

Biển số P.103c: Cấm xe ôtô rẽ trái

5. Biển số P.104: Cấm xe máy; báo đường cấm các loại xe máy, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

6. Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy; báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

7. Biển số P.106 (a,b): Cấm xe ô tô tải;

Biển số P.106a: báo đường cấm các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Biển số P.106b: báo đường cấm các loại xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định.

8. Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm; báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm.

9. Biển số P.107: Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải; báo đường cấm xe ô tô chở khách và các loại xe ô tô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

10. Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách; báo đường cấm ô tô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định; biển này không cấm xe buýt; trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi thì sử dụng biển phụ ghi số chỗ ngồi đối với các xe cần cấm hoặc ghi số chỗ ngồi vào biểu tượng xe bằng chữ trắng.

11. Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi; báo đường cấm xe ô tô taxi đi lại; trường hợp cấm xe ô tô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.

12. Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc; báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ô tô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ô tô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo quy định.

13. Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc; báo đường cấm các loại xe sơ-mi rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định.

14. Biển số P.109: Cấm máy kéo; báo đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua.

15. Biển số P.110a: Cấm xe đạp; báo đường cấm xe đạp đi qua; biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.

16. Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ; báo đường cấm xe đạp thồ đi qua; biển này không cấm người dắt loại xe này.

17. Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy; báo đường cấm xe gắn máy đi qua; biển không có giá trị đối với xe đạp.

18. Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);

Biển số P.111b Biển số P.111c

19. Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô); báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp, v.v…

20. Biển số P.112: Cấm người đi bộ; báo đường cấm người đi bộ qua lại.

21. Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy; báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua; biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.

22. Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo; báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.

23. Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép; báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

24. Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn); báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

25. Biển số P.117: Hạn chế chiều cao; báo hạn chế chiều cao của xe; biển có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).

26. Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe; báo hạn chế chiều ngang của xe; biển có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

27. Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe; báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.

28. Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc; báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ô tô sơ-mi-rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.

29. Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe; báo xe ô tô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu.

30. Biển số P.123 (a,b): Cấm rẽ trái; Cấm rẽ phải;

Biển số P.123a: báo cấm rẽ trái (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau; biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Biển số P.123b: báo cấm rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau; biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

31. Biển số P.124 (a,b): Cấm quay đầu xe; Cấm ô tô quay đầu xe;

Biển số P.124a: báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U); chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe.

Biển số P.124b: báo cấm xe ô tô quay đầu (theo kiểu chữ U); chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu.

32. Biển số P.124 (c,d): Cấm rẽ trái và quay đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;

Biển số P.124c: báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu.

Biển số P.124d: báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu.

33. Biển số P.124(e,f): Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe;

Biển số P.124e: báo cấm xe ô tô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu

Biển số P.124f: báo cấm xe ô tô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu.

34. Biển số P.125: Cấm vượt; báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau; biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

35. Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt; báo cấm các loại ô tô tải vượt xe cơ giới khác; biển có hiệu lực cấm các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 3.500 kg kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy; biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ô tô tải.

36. Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép; báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy; biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người điều khiển phương tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác như khí hậu thời tiết tình trạng mặt đường, tình hình giao thông, phương tiện, điều kiện sức khỏe để điều khiển phương tiện với tốc độ phù hợp, an toàn và không quá giá trị ghi trên biển.

37. Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm;

38. Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường;

39. Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường;

40. Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép; báo hiệu hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c.

41. Biển số P.128: Cấm sử dụng còi; báo cấm các loại xe sử dụng còi.

42. Biển số P.129: Kiểm tra; báo nơi đặt trạm kiểm tra; các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định.

43. Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe; báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe; biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Đối với các loại xe ô tô buýt chạy theo hành trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng thích hợp.

44. Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe;

Biển số P.131a: báo nơi cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển.

Biển số P.131b: báo nơi cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ.

Biển số P.131c: báo nơi cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày chẵn.

45. Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp; báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định khi thấy biển số P.132 phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp.

46. Biển số DP.133: Hết cấm vượt; báo hết đoạn đường cấm vượt; biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của các biển số P.125 và biển số P.126 hết tác dụng. Các xe cơ giới được phép vượt nhau nhưng phải theo quy định về điều kiện cho phép vượt nhau.

47. Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép; báo hiệu đến hết đoạn đường tốc độ tối đa; biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

48. Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm; biển báo đến hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực; biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.121 và nhiều biển cấm khác từ biển số P.125 đến biển số P.131 (a,b,c) được đặt trước đó cùng hết tác dụng.

49. Biển số P.136: Cấm đi thẳng; báo đường ở phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo qui định) đi thẳng. Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có quy định cấm về thời gian và loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

50. Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải; báo các ngả đường phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) rẽ trái hay rẽ phải.

51. Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái; biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ trái.

52. Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải; biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ phải.

53. Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự; báo đường cấm xe công nông.

Trong trường hợp cần thiết cấm theo thời gian dưới biển cấm sẽ được đặt thêm biển phụ số S.508, có thể viết thêm chú thích bằng tiếng Việt và phụ đề tiếng Anh trong biển này (nếu khu vực đó có nhiều người nước ngoài tham gia giao thông hoặc tuyến đường đối ngoại).