Top 7 # Giải Mã Biển Số Xe Ô Tô Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Giải Mã Số Vin Xe Ô Tô

Số Vin xe ô tô được hiểu là mã số định dạng giúp bạn biết nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất hay loại động cơ của một chiếc xe hơi.

C ũng để tránh nhầm lẫn, số VIN xe ô tô tiêu chuẩn của NHTSA không có các chữ cái O, Q và I. Những chữ có thể bị đọc thành số 0 và 1.

Tìm số VIN xe ô tô chỗ nào?

Tùy vào nhà sản xuất, số VIN xe ô tô có thể được in trên một miếng kim loại nhỏ, giấy dán hoặc tem. Những vị trí phổ biến nhất là dưới chân kính chắn gió phía trước tài xế, chân khung cửa bên lái, vách ngăn khoang động cơ. Trên một số mẫu xe đời cũ, số VIN có thể nằm ở cột vô-lăng, đâu đó ở khung xe hoặc trên cửa kính.

Cách xác định nguồn gốc xuất xứ

Vị trí đầu tiên trong dãy số VIN xe ô tô cho biết quốc gia nơi chiếc xe được sản xuất.

Ví dụ số VIN trên một xe Grand i10 nhập khẩu là:

Ví dụ xe Kia Forte 2011 do Trường Hải sản xuất có số VIN là RNYTD41M6BC023611, hai chữ cái RN (nằm trong khoảng RL-RR) ở đầu cho biết xe này được lắp ráp tại Việt Nam.

Tìm hãng sản xuất thế nào?

Vẫn số VIN xe ô tô của chiếc Grand i10 là: MALA851CBHM557809

Vị trí thứ hai trong dãy VIN cho biết hãng sản xuất. Nhưng vì các hãng có nhiều nhà máy ở nhiều quốc gia khác nhau, nên cụm 2 hay 3 ký tự đầu tiên cho biết rõ nhà máy của hãng ở nước nào. Như trong ví dụ là MAL = Hyundai Motors India Ltd, tức Hyundai Ấn Độ.

Vị trí thứ 3-8:

Dãy 6 chữ số tiếp theo được hãng sản xuất sử dụng để thể hiện nhiều ý nghĩa khác nhau.

Vẫn là số VIN xe ô tô : MALA851CBHM557809

Vị trí từ thứ 3 đến thứ 8 là A851CB. Đây là xe hatchback 5 cửa, cụ thể là i10, có trang bị dây đai an toàn 3 điểm.

Cụm 6 chữ số này đi liền nhau chứ không bóc tách, do hãng quy định, có thể cho biết về loại xe (xe con, xe đa dụng…), hệ thống an toàn (túi khí trước hay hai bên hông xe), hộp số (tự động hay số sàn), dòng xe và serie (Accord, Civic, Fiesta…), kết cấu (4 cửa, 2 cửa, mui trần…).

Vị trí thứ 9 có nghĩa gì?

Đó là ký hiệu dùng để kiểm tra, nhằm xác định sự hợp lệ của số VIN.

Vẫn là số VIN xe ô tô : MALA851CBHM557809

Trong ví dụ trên, số kiểm tra là B. Con số này có thể phát hiện số VIN không hợp lệ, dựa trên một công thức toán học dựa trên công thức của Sở giao thông vận tải Mỹ.

Vị trí thứ 10 nói lên điều gì?

Chữ số ở vị trí thứ 10 cho biết năm sản xuất của chiếc xe.

Với số VIN: MALA851CBHM557809

Vị trí thứ 11 có nghĩa gì?

Là nhà máy nơi diễn ra công đoạn lắp ráp cuối cùng.

Số VIN: MALA851CBHM557809

Chữ M ở vị trí thứ 11 cho biết xe xuất xưởng từ nhà máy Hyundai ở Chennai, Ấn Độ. Thường các hãng có mã số riêng cho mỗi nhà máy, và mã này có thể được thay đổi, nhưng vị trí thứ 11 trong số VIN luôn là tiêu chuẩn để xác định vị trí nhà máy cuối cùng nơi xe hoàn thiện.

Cụm 6 số cuối cùng nói lên điều gì?

Số VIN: MALA851CBHM557809

Sáu chữ số cuối cùng từ vị trí thứ 12 đến 17 là dãy serie, hay số thứ tự sản xuất của xe.

Ví dụ như Hyundai i10 là chiếc thứ 557.809 lắp ráp tại Chennai.

“Giải Mã” Biển Số Xe Quân Sự

Các kí hiệu chữ cái xuất hiện trên biển số xe như AA, HB, KC, TM có ý nghĩa gì không? Chúng biểu thị cho cái gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, thậm chí có những cuộc tranh cãi thú vị xoay quanh chuyện “đoán già, đoán non” những kí tự trên tấm biển số màu đỏ đặc trưng của quân đội.

Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu đặc trưng riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng thể hiện rất rõ điều đó. Các ký hiệu gồm 2 chữ cái đi liền nhau sẽ trở thành bí ẩn với những người không biết hoặc chưa từng nghe qua.

Các kí hiệu chữ cái xuất hiện trên biển số xe như AA, HB, KC, TM có ý nghĩa gì không? Chúng biểu thị cho cái gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, thậm chí có những cuộc tranh cãi thú vị xoay quanh chuyện “đoán già, đoán non” những kí tự trên tấm biển số màu đỏ đặc trưng của quân đội.

Thực tế, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 Bộ Công an đã ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Chỉ cần tìm hiểu kỹ một chút, chúng ta dễ dàng biết rõ chiếc xe đó thuộc đơn vị, quân đoàn hay binh chủng nào?

Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.

A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng, AB là Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang. AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên, AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long, AT: Binh đoàn 12.

B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh biên phòng), BL (Bộ tư lệnh Lăng).

H: Học viện. Cụ thể, HA: Học viện Quốc phòng, HB: Học viện lục quân, HD: Học viện Kỹ thuật quân sự, HE: Học viện Hậu cần, HH: Học viện quân y.

K: Quân khu. Trong đó, KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).

Q: Quân chủng. QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng không quân), QH (Quân chủng hải quân).

T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).

Ngoài ra còn một số đơn vị có kí hiệu khá riêng biệt như: Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”. Biển VT là của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự).

Biển trắng, biển xanh, biển đỏ… mỗi biển số xe đều có quy định và ý nghĩa riêng. Những thông tin sau sẽ giúp bạn phân biệt các loại biển số xe đang lưu hành.

Mỗi chiếc ôtô, xe máy lưu hành tại Việt Nam cũng như trên thế giới đều phải tuân thủ các quy định riêng. Những đặc điểm về màu sắc, chữ số của biển số sẽ phản ánh nguồn gốc cũng như thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý chiếc xe.

Mỗi biển số xe đều có một ý nghĩa riêng.

– Biển số có màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp

– Biển số màu đỏ dành riêng cho xe quân đội. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe.

Chữ A nghĩa là Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2

Chữ B nghĩa là Bộ tư lệnh, ví dụ BT là BTL tăng thiết giáp, BD là BTL đặc công, BH là BTL hóa học.

Chữ H nghĩa là Học viện

Chữ K nghĩa là Quân khu, ví dụ KA Quân khu 1, KB quân khu 2, KT quân khu Thủ đô

Chữ T nghĩa là Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần

Chữ Q nghĩa là Quân chủng, QP là quân chủng phòng không, QK là quân chủng không quân

Ảnh: Việt Hưng – Dân trí

– Biển số màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài. Trong đó, biển NG là xe ngoại giao, biển NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong 5 chữ số trên biển số, 3 số ở giữa là mã quốc gia, 2 số tiếp theo là số thứ tự. Xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối là 01 là biển xe của Tổng lãnh sự (những xe này là bất khả xâm phạm và khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới).

– Biển số màu trắng cấp cho tư nhân và doanh nghiệp với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.

Các xe thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân, cơ quan ở các tỉnh, thành mang biển với số tương ứng tới quy định biển số của 64 tỉnh thành như sau:

11 – Cao Bằng

12 – Lạng Sơn

13 – Bắc Ninh và Bắc Giang (trước kia là tỉnh Hà Bắc, hiện đã bỏ nhưng còn một số xe cũ vẫn để biển này)

14 – Quảng Ninh

15,16 – Hải Phòng

17 – Thái Bình

18 – Nam Định

19 – Phú Thọ

20 – Thái Nguyên

21 – Yên Bái

22 – Tuyên Quang

23 – Hà Giang

24 – Lào Cai

25 – Lai Châu

26 – Sơn La

27 – Điện Biên

28 – Hòa Bình

29,30,31,32 – Hà Nội

34 – Hải Dương

35 – Ninh Bình

36 – Thanh Hóa

37 – Nghệ An

38 – Hà Tĩnh

43 – Đà Nẵng

47 – Đắc Lắc

48 – Đắc Nông

49 – Lâm Đồng

Từ 50 đến 59 – TP. Hồ Chí Minh

60 – Đồng Nai

61 – Bình Dương

62 – Long An

63 – Tiền Giang

64 – Vĩnh Long

65 – Cần Thơ

66 – Đồng Tháp

67 – An Giang

68 – Kiên Giang

69 – Cà Mau

70 – Tây Ninh

71 – Bến Tre

72 – Bà Rịa – Vũng Tàu

73 – Quảng Bình

74 – Quảng Trị

75 – Huế

76 – Quảng Ngãi

77 – Bình Định

78 – Phú Yên

79 – Khánh Hòa

80 – Các đơn vị kinh tế và quản lý thuộc Trung ương, các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài…

81 – Gia Lai

82 – KonTum

83 – Sóc Trăng

84 – Trà Vinh

85 – Ninh Thuận

86 – Bình Thuận

88 – Vĩnh Phúc

89 – Hưng Yên

90 – Hà Nam

92 – Quảng Nam

93 – Bình Phước

94 – Bạc Liêu

95 – Hậu Giang

97 – Bắc Cạn

98 – Bắc Giang

99 – Bắc Ninh

Theo Báo Giao thông Vận tải

Giải Mã Số Điện Thoại

11/09/2016, 15:36

Đại gia thì “Chơi xe”, bình thường thì “Chơi điện thoại”, sinh viên thì “Chơi đồ độc và lạ”. Nhưng các thứ trên chỉ có thể là cho 1 bộ phận theo 1 tầng lớp nhất định. Còn thú ” Chơi SIM” thì sao? Có thể nói là đủ loại tầng lớp có thể chơi (Già – trẻ – gái – trai, viên chức nhà nước hay các cô cậu học sinh – sinh viên) thú chơi SIM nó không bao hàm 1 nghĩa nhất định. Ít tiền chơi SIM dễ nhớ, vừa tiền chơi đẹp, nhiều tiền chơi SIM VIP. Nhưng cái khó ở việc chơi SIM là gì? – Cũng như rất nhiều trường hợp vì mua SIM hụt vì có rất nhiều người cùng thích 1 số đó, hoặc là bị thợ bán cho khách khác với giá cao hơn hoặc là để cho người thân quen dùng.

Một vài cách chơi sim số đẹp thường gặp và quen thuộc: – SIM rác: dòng này không tính vì giá trị nhỏ – SIM trùng biển số xe – Sim số đẹp năm sinh – SIM ngày tháng có ý nghĩa (Quốc Khánh 02/09, lễ 30 tháng 04…) – SIM soi gương (abc.cba) – Sim số đẹp lộc phát – SIM lồng lộn (ab.ba.ab/ abc.cba.abc) – SIM số gánh (abba / baaab) – SIM số tiến (VD: 4567… 151617… 506070 …) – SIM phong thủy / luận / dịch nôm (SIM hợp với mệnh người sử dụng SIM theo cách tính phong thủy) – sim taxi (ab.ab.ab / abc.abc) – SIM VIP (Tứ quý – ngũ phúc – lục tài …) SIM dòng này dễ nhớ và rất đắt – SIM độc (Sim số xấu, hiếm gặp) Một số dạng luận SIM SỐ ĐẸP phổ biến hiện nay: 0 = Tay trắng / Bất /không 1 = Nhất / Độc / Sinh 2 = nhị/Mãi 3 = Tài/tiền/chìm 4 = Tử/bốn mùa 5 =năm /ngũ/Phúc / Sinh 6 = Lộc 7 = Thất/nổi 8 = Phát 9 = Trường / Vĩnh cửu một số dạng luận theo dải: – 1102 = Độc nhất vô nhị – 4078 = 4 mùa không thất bát – 2204 = Mãi mãi không tử – 1486 = 1 năm 4 mùa phát lộc – 01234 = Tay trắng đi lên – 1 vợ – 2 con – 3 tầng – 4 bánh (Từ tay trắng – cưới vợ – yên bề con cái – xây nhà – mua ôtô). – 456 = 4 mùa sinh lộc – 78 = Thất bát/nổi lên phát – 4953 = 49 chưa qua 53 đã tới – 68 = Lộc Phát – 39 = Thần tài nhỏ – 79 = Thần tài lớn – 38 = Ông địa nhỏ – 78 = Ông địa lớn – 83 = Phát tài – 86 = Phát lộc – 04 = Bất tử – 94 = Thái tử – 569 = Phúc – Lộc – Thọ – 227 = Vạn Vạn Tuế – 15.16.18 = Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát – 6886 / 8668 = Lộc phát phát lộc / Phát lộc lộc phát – 8386 / 8683 = Phát tài phát lộc / Phát lộc phát tài – 1368 = Nhất tài lộc phát – 18.18.18 = Mỗi năm 1 phát lên – 19.19.19 = 1 bước lên trời – 179268 = nhất thần tài, hai lộc phát…

Các số được đọc như sau:

1: chắc (chắc chắn), 2: mãi (mãi mãi), 3: tài, 4: tử, 5: ngũ (hoặc “ngủ”), 6: lộc, 7: thất, 8: phát, 9: thừa.

Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải: những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”.

Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.VD:SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt hơn so với 141414 (“chắc tử”)

9: đẹp, số này thì miễn bàn.9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn.

Thú “Chơi SIM” không dừng ở trong khuôn khổ là 1 quy tắc nhất định nào đó mà nó là muôn hình vạn trạng. Nếu đã “Chơi SIM” thì mới biết có được 1 con SIM hợp ý mới thấy vất vả và sung sướng thế nào. Nói tóm lại : một số sim được xem là số đẹp hoàn hảo đối với người sử dụng, thì số sim đấy cần phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau đây: – Phải là số đẹp mà khách hàng yêu thích vì các lý do khác nhau. – Số sim đẹp, dễ nhớ . – Số sim phong thủy với người sử dụng. – Số sim có giá cả phù hợp.

Đại lý sim số đẹp sở hữu kho sim hơn 3 triệu số đẹp của viettel, vinaphone, mobifone, gmobile, vietnamobile với đầy đủ các loại Sim lục quý, Sim ngũ quý, Sim tứ quý, Sim tam hoa, Sim taxi, Sim lộc phát, Sim số lặp, Sim số tiến, Sim thần tài, Sim năm sinh, Sim số kép, Sim gánh đảo, Sim phong thủy…đa dạng thể loại phong phú về giá cả Cam kết luôn bán đúng giá, giá rẻ nhất thị trường.

Sim mới nguyên kít, đăng ký chính chủ, để đảm bảo quyền lợi sử dụng vĩnh viễn cho khách hàng !

Đến với chúng tôi là bạn đã chọn đúng địa chỉ mua bán sim số đẹp và giao sim trên T/Q.

Liên hệ mua sim : 0888.179.179 – 0976.119.119 – 0977.119.119

Văn phòng tại HN : Số 19 Lương Khánh Thiện – Tương Mai – Hoàng Mai- Hà Nội

Văn phòng tại SG : Đường võ văn tần – P5 – Q3 – Tphcm.

“Giải Mã” Biển Số Xe Nước Ngoài Ở Việt Nam

“Giải mã” biển số xe nước ngoài ở Việt Nam

Biển số đăng ký cho người nước ngoài ở Việt Nam có gì khác biệt với biển số xe trong nước, ký hiệu của mỗi quốc gia thế nào, thứ tự của các con số ra sao. Đó là điều nhiều người còn chưa biết hoặc không để ý tới.

Xe cá nhân người nước ngoài thường mang biển số trắng đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt.

Thứ tự biển số bắt đầu với 80-NN, hoặc mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký. Tiếp đến là mã quốc tịch rồi đến dãy số thứ tự. Tất cả được phân biệt với nhau bằng dấu gạch ngang. Ví dụ biển số 80-NN-011-XX thuộc quyền sở hữu của cá nhân mang quốc tịch Anh. Biển 29-NN-691-XX là biển số xe thuộc quyền sở hữu của cá nhân mang quốc tịch Singapore, đăng ký tại Hà Nội.

Theo quy định, những chiếc xe biển NN, NG, QT thuộc vào diện hàng tạm nhập, tái xuất – nghĩa là hết thời gian công tác, khi xuất cảnh họ phải mang xe ra. Còn nếu muốn bán vì lý do xe thường xuyên hư hỏng, hoặc không cần đến nữa, họ phải lập hội đồng thanh lý, có sự tham dự của một số cơ quan chức năng Việt Nam như Thuế, Tài chính, Hải quan rồi sau khi bán xong, bên mua phải làm thủ tục sang tên ngay.

Khánh An (TTTĐ)