Top 9 # Những Câu Hỏi Thi Bằng Lái Xe Hạng A1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

2000 Câu Hỏi Thi Bằng Lái Xe Máy Hạng A1

Như các bạn đã biết, để trải qua kỳ thi bằng lái xe máy A1 nhiều người sẽ tập trung vào việc ôn tập bộ tài liệu 200 câu hỏi luật giao thông đường bộ hạng A1 do Tổng Cục Đường Bộ VN ban hành từ ngày 01/08/2020. Nhưng đối với những bạn muốn tìm hiểu hoặc ôn tập trước chúng ta vẫn có thể tải về bộ tài liệu này nếu tìm được nguồn cung cấp uy tín.

Hiện tại, Trường Dạy Lái Xe Thái Sơn đã tổng hợp được cuốn tài liệu 200 câu hỏi lý thuyết thi bằng lái xe máy cũng như đã giải được các đáp án với mức độ chính xác hoàn toàn. Nhằm giúp các học có thể tải về và sử dụng mà không cần bỏ ra chi phí để mua.

Trong 200 câu hỏi thi bằng lái xe hạng A1 sẽ bao gồm đầy đủ các kiến thức về luật giao thông, biển báo và sa hình mô phỏng để giúp người học có thể nắm bắt khi tham gia giao thông. Các câu hỏi này sẽ được sử dụng trong kỳ thi lý thuyết mà bạn tham gia.

200 câu hỏi thi bằng lái xe máy hạng A1

Đối với hầu hết những học viên đã đăng ký thi GPLX A1 ở Trường Dạy Lái Xe Thái Sơn, chúng tôi sẽ sẽ cung cấp cuốn tài liệu và bạn có thể mang về để sử dụng. Đồng thời chúng tôi cũng sẽ gửi kèm bạn 8 bộ đề thi bằng lái máy Online để các bạn dễ dàng học thuộc hơn.

Như đã nói ở trên, 200 câu lý thuyết lái xe máy sẽ bao gồm 3 phần câu hỏi quan trọng. Trong đó bắt buộc các bạn phải học thuộc hết những câu hỏi đó mới nắm chắc được cơ hội đậu cao.

Phần sa hình mô phỏng: các câu hỏi về việc xử lý tình huống như thế nào là đúng luật dựa trên sa hình mô phỏng. Có sử dụng kèm theo biển báo giao thông.

Download 200 câu hỏi thi bằng lái xe máy

Sau khi tải về các bạn có thể sử dụng trực tiếp các câu hỏi lý thuyết thi bằng lái xe máy bằng cách mở trực tiếp file PDF trên hoặc tải về rồi ra tiệm để photo thành sách.

Trường hợp các bạn không có thời gian để đi in thành sách thì vẫn có thể sử dụng tài liệu dưới dạng trực tuyến, hiện tại Thầy Trường đã cập nhật rất đầy đủ các giải thích và đáp án chính xác.

Cách sử dụng hiệu quả đạt tỷ lệ đậu cao nhất đó là các bạn ôn tập 200 câu hỏi thi bằng lái xe máy hạng A1 thông qua bộ công cụ phần mềm 8 đề thi bằng lái được chúng tôi cung cấp.

Với những chia sẻ ở phía trên về 200 câu hỏi lý thuyết thi bằng lái xe A1 của Trường Dạy Lái Xe Thái Sơn. Hy vọng các học viên có thể tải về và sử dụng thật tốt!

5

/

5

(

10

bình chọn

)

150 Câu Hỏi Thi Bằng Lái Xe A1

Nếu bạn chưa thi hay đang thi bằng lái xe A1 thì bài viết này đích thực là” đo ni đóng giày” cho bạn đó. Còn nếu bạn đã thi cũng không sao cả,” 150 câu hỏi thi bằng lái xe A1″ sẽ là nguồn tư liệu quý báu để bạn gửi đến gia đình và bạn bè.

Cấu trúc bài thi sát hạch lái xe gồm 2 phần: lý thuyết và thực hành. Muốn vượt qua được lý thuyết, bạn cần phải thuộc nằm lòng 150 câu hỏi thi bằng lái xe A1. Thời gian làm bài chỉ vỏn vẹn trong 15 phút nhưng thí sinh cần phải làm đúng từ 16 câu hỏi trở lên trong tổng số 20 câu. Sẽ là một thử thách lớn nếu bạn không học 150 câu hỏi thi bằng lái xe A1 ngay từ bây giờ.

150 câu hỏi thi bằng lái xe A1

Hãy đọc 150 câu hỏi thi bằng lái xe A1 mỗi ngày, kể từ lúc bạn đăng kí thi. Vì chỉ cần tuần tự để kiến thức vào đầu từng chút một theo thời gian. Tự nhiên bạn sẽ cảm thấy mình đã sở hữa chúng từ bao giờ. Câu nói:” mưa dầm thấm lâu” vẫn đúng khi phải học 150 câu hỏi thi bằng lái xe A1 đó.

Bên cạnh phần thi lý thuyết bạn cũng cần tập luyện kĩ thực hành lái xe . Vì để có được bằng lái xe A1 bạn phải có điểm thi thực hành tương đối tốt. Cứ thử dùng phương pháp tương tự như học 150 câu hỏi thi bằng lái xe A1 đi, bạn sẽ thấy kết quả bất ngờ !!!

Nếu còn bất kì thắc mắc gì về kì thi sát hạch lái xe A1, bạn vui lòng gọi về Hotline để được tư vấn học lái xe

Trung tâm Thành Công – 0932 135 435

Ngày cập nhật 2016/08/26 Tác giả: Titi

Facebook Comments ()

Thống kê truy cập

Trong ngày 355

Trong tuần 841

Trong tháng 1.084

Trong năm 1.084

Tổng số 1.084

150 Câu Hỏi Thi Bằng Lái Xe Máy Hạng A1 2022 Có Đáp Án

82524

Khái niệm “đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng ? 1- “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ. 2- “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

Câu Hỏi 2

Đáp án: 2.“Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

Câu Hỏi 3

Đáp án: 2.“Công trình đường bộ” gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ khác.

Câu Hỏi 4

Đáp án: 1.Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.

Câu Hỏi 5

Đáp án: 2.Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

Khái niệm “Khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?1- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn. 2- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn. 3- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.

Câu Hỏi 6 Câu Hỏi 7 Câu Hỏi 8

Đáp án: 1.Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn.

Trong Luật giao thông đường bộ khái niệm “Đường cao tốc” được hiểu như thế nào là đúng?1- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác. 2- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và xe thô sơ, không giao cắt cùng mức với đường khác.

Câu Hỏi 9

Đáp án: 1.Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác.

“Phương tiện giao thông đường bộ” gồm những loại nào?1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ. 3- Cả hai loại nêu trên.

Câu Hỏi 10

Đáp án: 3.Cả hai loại nêu trên.

Câu Hỏi 11 Câu Hỏi 12

Đáp án: 2.Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.

Câu Hỏi 13

“Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào? 1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ. 3- Xe máy chuyên dùng. 4- Cả ba loại trên.

Câu Hỏi 14

Đáp án: 4.Cả ba thành phần nêu trên.

Câu Hỏi 15

Đáp án: 4.Cả ba thành phần nêu trên.

“Người điều khiển giao thông” gồm những thành phần nào? 1- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông. 2- Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Câu Hỏi 17

Đáp án: 2.Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai? 1- Là trách nhiệm của ngành Giao thông vận tải. 2- Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội. 3- Là trách nhiệm của Cảnh sát giao thông.

Câu Hỏi 18

Đáp án: 2.Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội.

Câu Hỏi 19

Mọi hành vi vi phạm Luật giao thông đường bộ được xử lý như thế nào? 1- Phải được xử lý nghiêm minh. 2- Phải được xử lý kịp thời. 3- Phải được xử lý đúng pháp luật. 4- Cả ba ý trên.

Câu Hỏi 20

Đáp án: 2.Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu.

Câu Hỏi 21 Câu Hỏi 22

Đáp án: 1.Nồng độ cồn vượt quá 40miligam/1 lít khí thở.

Câu Hỏi 23

Đáp án: 4.Tất cả các nhóm nêu trên.

Câu Hỏi 24

Đáp án: 4.Tất cả các ý nêu trên.

Câu Hỏi 25

Đáp án: 1.Phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc.

Câu Hỏi 27

Đáp án: 1.Không được cho xe chạy ở phần lề đường, không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường.

Câu Hỏi 28

Đáp án: 4.Tất cả các ý nêu trên.

Người tham gia giao thông khi phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại, phải có những nghĩa vụ gì? 1- Kịp thời báo cáo cho chính quyền địa phương. 2- Kịp thời báo cáo cho cơ quan quản lý đường bộ hoặc cơ quan công an nơi gần nhất, để xử lý. 3- Trong trường hợp cần thiết có biện pháp báo hiệu ngay cho người tham gia giao thông biết. 4- Tất cả các nghĩa vụ trên.

Câu Hỏi 29

Đáp án: 4.Tất cả các nghĩa vụ trên.

Câu Hỏi 30

Đáp án: 4.Tất cả những điều ghi trên.

Đáp án: 4.Tất cả các trách nhiệm trên.

Câu Hỏi 31 Những người có mặt tại nơi xảy ratai nạn giao thông có trách nhiệm gì? 1- Bảo vệ hiện trường, giúp đỡ, cứu chữa kịp thời, bảo vệ tài sản của người bị nạn. 2- Báo tin ngay cho cơ quan công an hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất. 3- Cung cấp thông tin sát thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan công an. 4- Tất cả ba trách nhiệm nêu trên.

Đáp án: 4.Tất cả ba trách nhiệm nêu trên.

Đáp án: 1.Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Đáp án: 2.Biển báo tạm thời.

Đáp án: 1.Bộ Giao thông vận tải.

Đáp án: 2.Cơ quan Quản lý giao thông có thẩm quyền.

Đáp án: 4.Tất cả các ý nêu trên.

Đáp án: 4.Có đủ các loại đèn ghi trên.

Đáp án: 2.Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.

Câu Hỏi 41 Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biểnhạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy. 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi. 3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi. 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.

Đáp án: 2.Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi.

Đáp án: 4.Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.

Đáp án: 3.Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi.

Đáp án: 1.Xe xích lô máy, xe gắn máy.

Đáp án: 2.Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi.

Đáp án: 3.Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi.

Đáp án: 4.Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.

Đáp án: 2.Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi.

Đáp án: 1.Xe xích lô máy, xe gắn máy.

Câu Hỏi 51

Đáp án: 2.Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi.

Đáp án: 4.Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.

Đáp án: 3.Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi.

Đáp án: 4.Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.

Đáp án: 1.ở nơi có đường giao nhau và những chỗ có biển báo cho phép quay đầu xe.

Đáp án: 4.Tất cả các trường hợp nêu trên.

Câu Hỏi 56 Khi lùi xe người lái phải làm gì để bảo đảm an toàn? 1- Quan sát phía sau và cho lùi xe. 2- Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi. 3- Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.

Đáp án: 3.Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.

Đáp án: 3.Tất cả những trường hợp.

Đáp án: 2.Phải cho xe chạy trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép, khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trướcvà phải đảm bảo an toàn.

Đáp án: 4.Tất cả những điều kiện trên

Đáp án: 3.Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

Đáp án: 4.Tất cả những trường hợp trên.

Đáp án: 2.Tuyệt đối không được vượt.

Đáp án: 3.Quyền ưu tiên thuộc về phương tiện đường sắt.

Câu Hỏi 66 Khi qua đường giao nhau, thứ tự ưu tiên xe nào được đi trước là đúng quy tắc giao thông? 1- Xe cứu thương đang chở bệnh nhân cấp cứu hoặc đi đón bệnh nhân cấp cứu, đoàn xe tang. 2- Xe quân sự, xe công an nhân dân đi làm nhiệm vụ đặc biệt khẩn cấp, đoàn xe có cảnh sát đi dẫn đường. 3- Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.

Đáp án: 3.Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.

Đáp án: 3.Phải nhường đường cho xe đi bên trái.

Đáp án: 3.Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

Đáp án: 3.Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường.

Câu Hỏi 71

Đáp án: 1.Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường.

Đáp án: 3.Dùng thanh nối cứng.

Đáp án: 4.Tất cả các hành vi trên.

Câu Hỏi 76 Khi điều khiển xe chạy trên đường người lái xe cần mang theo các loại giấy tờ gì về người và xe? 1- Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe. 2- Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy vận chuyển, chứng minh nhân dân. 3- Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe. 4- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).

Đáp án: 4.Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).

Đáp án: 3.Từ 22h đến 5h sáng hôm sau.

Đáp án: 2.Không được cắt ngang qua đoàn xe, đoàn người.

Đáp án: 1.Âm thanh phát ra từ xa 100m có thể nghe thấy và phát đồng giọng.

Đáp án: 1.Không được quay đầu xe.

Câu Hỏi 82 Cơ quan nào quy định các đoạn đường cấm đi, đường đi một chiều, nơi cấm dừng, cấm đỗ, cấm quay đầu xe, lắp đặt báo hiệu đường bộ thuộc địa phương quản lý? 1- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 2- Cơ quan quản lý giao thông vận tải. 3- Cảnh sát giao thông – Trật tự. 4- Thanh tra bảo vệ công trình giao thông.

Đáp án: 1.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Đáp án: 4.Tất cả các trường hợp trên.

Đáp án: 4.Tất cả các trường hợp trên.

Đáp án: 4.Các loại xe ưu tiên theo quy định tại Điều 20 Luật giao thông đường bộ.

Đáp án: 2.Cấm chở vượt quá trọng tải thiết kế của xe.

Đáp án: 3.Cả hai loại trách nhiệm trên

Câu Hỏi 91 Xe gắn máy, môtô 2 bánh được chở nhiều nhất là mấy người? 1- Hai người kể cả người lái. 2- Ngoài người lái xe chỉ được thêm một người ngồi phía sau và một trẻ em. 3- Ngoài người lái xe được chở thêm hai người lớn trong trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu hoặc áp giải người phạm tội. 4- Cả ý hai và ý ba.

Câu Hỏi 92 Xe vận tải hàng hoá được phép chở người trong những trường hợp nào? 1- Xe chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, xe chở cán bộ chiến sĩ của lực lượng vũ trang đi làm nhiệm vụ, xe chở người bị nạn đi cấp cứu. 2- Xe chở công nhân duy tu bảo dưỡng đường bộ, xe tập lái chở người đi thực hành lái xe, xe chở người đi diễu hành theo đoàn và một số trường hợp khác do chính phủ quy định. 3- Được chở người trong các trường hợp trên.

Đáp án: 3.Được chở người trong các trường hợp trên.

Đáp án: 3.Cả hai quy định trên.

Đáp án: 1.Hàng có kích thước hoặc trọng lượng thực tế của mỗi kiện hàng vượt quá giới hạn quy định cho phép nhưng không thể tháo rời ra được.

Câu Hỏi 95 Tổ chức, cá nhânkinh doanh vận tải hàng bằng ôtô có những trách nhiệm gì? 1- Chấp hành thể lệ vận tải hàng hoá đường bộ và các quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ. 2- Chấp hành quy định riêng về vận tải, xếp dỡ, bảo quản hàng nguy hiểm, hàng siêu trường, siêu trọng. 3- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 4- Tất cả các trách nhiệm trên.

Đáp án: 4.Tất cả các trách nhiệm trên.

Câu Hỏi 96 Trong quá trình vận chuyển nếu không có người áp tải thì ai chịu trách nhiệm bảo quản hàng vàbồi thường thiệt hại? 1- Chủ hàng. 2- Người vận tải.

Đáp án: 2.Không chịu trách nhiệm.

Đáp án: 4.Tất cả các quy định nói trên.

Câu Hỏi 101 Như thế nào làhình thức kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt? 1- Là kinh doanh vận tải hành khách bằng ôtô theo tuyến có xác định bến đi, bến đến và xe chạy theo lịch trình hành trình quy định. 2- Là kinh doanh vận tải hành khách bằng ôtô theo tuyến cố định trong nội, ngoại thành phố, thị xã, có các điểm dừng đón, trả khách và chạy theo biểu đồ vận hành.

Đáp án: 2.Là kinh doanh vận tải hành khách bằng ôtô theo tuyến cố định trong nội, ngoại thành phố, thị xã, có các điểm dừng đón, trả khách và chạy theo biểu đồ vận hành.

Đáp án: 3.Tất cả những quy định trên.

Đáp án: 1.Là tuyến đường được xác định để bố trí xe ôtô khách vận chuyển khách, đáp ứng nhu cầu khách đi lại, đi từ một điểm thuộc địa danh này đến một điểm thuộc địa danh khác.

Đáp án: 3.Bộ giao thông vận tải.

Đáp án: 4.Tất cả những trườnghợp trên.

Đáp án: 4.Tất cả các điều kiện trên.

Đáp án: 3.Cả hai điều quy định trên.

Đáp án: 4.Đảm bảo đúng các quy định trên.

Đáp án: 1.Không nhỏ hơn 65dB(A), không lớn hơn 115dB(A).

Câu Hỏi 118 Để đảm bảo an toàn cho ôtô khi chuyển động, hệ thống phanh phải bảo đảm những yêu cầu nào?1- Hiệu quả phanh cao nhất, quãng đường phanh ngắn nhất, ổn định ôtô khi phanh. 2- Điều khiển phải nhẹ nhàng, lực tác dụng lên bàn đạp phải nhỏ. 3- Không có hiện tượng bó phanh, có khả năng phanh khi ôtô đứng yên trong thời gian dài. 4- Tất cả những ý trên.

Đáp án: 4.Tất cả những ý trên.

Đáp án: 4.Tất cả các nhiệm vụ nêu trên.

Câu Hỏi 121 Mục đích của việc điều khiển xe trong hình số 3 và số 8 là gì?1- Biết phối kết hợp nhịp nhàng vừa tăng giảm số, vừa lấy trả lái, nắm được phương pháp lấy trả lái khi lái xe vào đường vòng, biết phương pháp điều khiển và căn đường đi xe vào vòng. 2- Nắm được phương pháp lấy trả lái khi lái xe vào đường vòng, biết phương pháp điều khiển và căn đường khi xe vào vòng.

Đáp án: 1.Biết phối kết hợp nhịp nhàng vừa tăng giảm số, vừa lấy trả lái, nắm được phương pháp lấy trả lái khi lái xe vào đường vòng, biết phương pháp điều khiển và căn đường đi xe vào vòng.

Đáp án: 1.Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.

Đáp án: 2.Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm theo thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc độ.

Đáp án: 2.Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, không lấy nhiều lái, không đánh lái ngoặt và phanh gấp.

Đáp án: 1.Dùng số thấp giữ đều ga cho xe qua từ từ, không được đi sát rìa cầu, không tăng ga đột ngột, đổi số hoặc phanh gấp trên cầu.

Câu Hỏi 127 Khi điều khiển xe qua cầu, qua phà cần chú ý những điểm gì?1- Chấp hành nghiêm chỉnh các biển báo hiệu, tín hiệu nếu có. 2- Phải tuyệt đối tuân thủ theo sự điều khiển chỉ dẫn của người gác cầu hoặc nhân viên bến phà. 3- Cả 2 ý nêu trên.

Đáp án: 1.Bảo đảm ôtô thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài.

Câu Hỏi 130

Đáp án: 3.Cả hai nguyên nhân trên.

Câu Hỏi 131

Đáp án: 2.Tắc bầu lọc xăng, màng bơm xăng bị hỏng, cần bơm xăng và van bơm bị hỏng, hệ thống đường ống dẫn xăng có không khí, chế hoà khí có nước, hết xăng.

Phương pháp khắc phục các giclơ của bộ chế hoà khí bị tắc?1- Tháo bộ chế hoà khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ giclơ bằng không khí nén. 2- Tháo bộ chế hoà khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ giclơ bằng các dụng cụ kim loại.

Câu Hỏi 132

Đáp án: 1.Tháo bộ chế hoà khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ giclơ bằng không khí nén.

Câu Hỏi 133

Đáp án: 3.Cả hai nguyên nhân trên.

Phương pháp điều chỉnh đánh lửa muộn sang đánh lửa sớm?1- Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ chia điện, tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định. 2- Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định.

Câu Hỏi 134

Đáp án: 2.Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định.

Câu Hỏi 135 Câu Hỏi 136 Câu Hỏi 137 Câu Hỏi 138

Đáp án: 1.Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ chia điện, tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định.

Thế nào là động cơ 4 kỳ?1- Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, píttông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh công. 2- Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, píttông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh công.

Câu Hỏi 139

Đáp án: 2.Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, píttông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh công.

Câu Hỏi 140

Đáp án: 1.Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, píttông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh công.

Câu Hỏi 141

Đáp án: 1.Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết trên.

Câu Hỏi 142

Đáp án: 2.Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết dưới.

Câu Hỏi 143

Đáp án: 3.Là khoảng không gian giới hạn bởi điểm chết trên và điểm chết dưới.

Câu Hỏi 144 Câu Hỏi 145

Đáp án: 2.Cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền trong động cơ đốt trong dùng để biến chuyển động tịnh tiến của pít tông thành chuyển động quay của trục khuỷu khi động cơ làm việc.

Câu Hỏi 146

Đáp án: 4.Tất cả các công cụ trên.

Câu Hỏi 147 Câu Hỏi 148

Đáp án: 1.Để hoà trộn xăng với không khí sạch theo một tỷ lệ nhất định tạo thành khí hỗn hợp, cung cấp đồng đều cho các xi lanh của động cơ theo thứ tự làm việc của nó.

Câu Hỏi 149

Đáp án: 4.Tất cả các ý nêu trên.

Câu Hỏi 150

Đáp án: 1.Truyền và thay đổi mô men từ động cơ đến các bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, bảo đảm cho ôtô chuyển động lùi.

Câu Hỏi 151

Đáp án: 1.Đảm bảo các bánh xe dẫn hướng quay vòng không trượt, giảm sự va đập truyền từ bánh xe lên vành tay lái, ôtô chuyển động thẳng ổn định,điều khiển lái nhẹ nhàng, tiện lợi, bán kính quay vòng của ôtô nhỏ.

Câu Hỏi 152 Câu Hỏi 153 Câu Hỏi 154 Câu Hỏi 155

Đáp án: 3. Biển 2;

Biển 1 và 2. Câu Hỏi 156 Câu Hỏi 157

Đáp án: 4.

Cả ba biển. Câu Hỏi 158

Đáp án: 4.

Biển 1; Câu Hỏi 159

Đáp án: 1.

Biển 3; Câu Hỏi 160

Đáp án: 3.

Đáp án: 4. Cả ba biển

Bộ đề thi bằng lái xe máy, 150 câu hỏi thi bằng lái xe máy hạng a1, phần mềm 150 câu hỏi thi bằng lái xe máy, 150 câu hỏi thi bằng lái xe a1 2017, thi sat hach lai xe hang a1 tren may tinh, 150 câu hỏi thi bằng lái xe máy 2017, phần mềm thi thử bằng lái xe a1, 150 câu hỏi và đáp án về luật giao thông đường bộ, đề thi bằng lái xe a1 2019, đề thi thử bằng lái xe a1 2020, đề thi bằng lái xe a1 đề lý thuyết số 2, 150 câu hỏi thi bằng lái xe máy a1 phần 2, mẹo 150 câu hỏi thi bằng lái xe máy

150 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe A1

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe B2, Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe Máy, Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe B2, Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe A1, Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe A1, Đề Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe B2, Đề Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe, Đề Thi Trắc Nghiệm Anh Văn Bằng B, Đề Thi Trắc Nghiệm Bằng C, Trắc Nghiệm Tin Học Bằng A, Mẹo Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe A1, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Xe Máy, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe A1, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy A1, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng B2, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe ô Tô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng A1, Bài Thi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe, Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe B2, Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe A1, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Oto, Bài Tập Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, 150 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, 150 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe A1, 120 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, Đề Thi Trắc Nghiệm Bằng A1, Chấm Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Máy, Những Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, Trắc Nghiệm Iq Bằng Tiếng Anh, Trắc Nghiệm Eq Bằng Hình ảnh, Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe Hạng A1, Cách Chấm Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Máy, Tạo 1 Bài Trắc Nghiệm Đơn Giản Bằng Flash, Soạn Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Excel, Chấm Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Điện Thoại, Phiếu Trắc Nghiệm Cham Bang Phan Mem, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Sinh, Phương Trình 8x−8+11x−11=9×9+10×10 Có 2 Nghiệm X1 X2 . Tổng 2 Nghiệm Bằng, Trắc Nghiệm Nhân Trắc Học, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Vật Lý, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Voz, Trắc Nghiệm Bào Chế 2 Pdf, Trắc Nghiệm Bào Chế 2 Pgf, Trắc Nghiệm Lớp 4, Trắc Nghiệm C, 239 Câu Hỏi Trăc Nghiệm, Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm, Trắc Nghiệm Lý 9, Trắc Nghiệm Bts, Trắc Nghiệm ơn Gọi, Trắc Nghiệm Nội, Trắc Nghiệm Ngữ Văn, Trắc Nghiệm Nấu ăn, Trắc Nghiệm Môn Sử Lớp 10, Trắc Nghiệm Môn Địa Lý, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Tảo Hôn, Trắc Nghiệm Bản Thân, Trắc Nghiệm Bào Chế 2, Trắc Nghiệm Địa Lý 9, Trắc Nghiệm Môn Erp, Trắc Nghiệm Địa Lý 12, Trắc Nghiệm Hóa 9 Học Kì 1, Trắc Nghiệm Eq Cho Trẻ Em, Trắc Nghiệm H2s, Trắc Nghiệm Hàm Số Khó, Trắc Nghiệm Hóa 8, Trắc Nghiệm Hóa 9, Trắc Nghiệm Iq, Trắc Nghiệm Hợp Tác Xã, Trắc Nghiệm Hóa 9 Học Kì 2, Trắc Nghiệm Lý 7, Trắc Nghiệm Hóa Học Có Đáp án, Trắc Nghiệm Hóa Hữu Cơ 12, Trắc Nghiệm Hóa Lớp 12, Trắc Nghiệm Địa Lý 11 Học Kì 2 Có Đáp án, Trắc Nghiệm Địa Lý 11 Học Kì 2, Trắc Nghiệm Tin Học, Bai Tap Trac Nghiem Lop 9, Trắc Nghiệm Cựu ước, Trắc Nghiệm Địa Lý 11 Có Đáp án, Trắc Nghiệm D.i.s.c, Trắc Nghiệm Dấu Vân Tay, Trắc Nghiệm Dãy Số, Trắc Nghiệm Địa Lí Bài 3 Có Đáp án Lớp 11, Trắc Nghiệm Đạo Hàm, Trắc Nghiệm Đạo Hàm Lớp 11, Trắc Nghiệm Địa Lý 11, Trắc Nghiệm Địa Lý 11 Bài 10, Trắc Nghiệm Địa Lý 11 Bài 11, Trắc Nghiệm Địa Lý 11 Bài 9, Trắc Nghiệm Iq Lớp 5, Trắc Nghiệm Hóa Lớp 9, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lý 10, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Địa Lí 11 Bài 10,

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe B2, Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe Máy, Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe B2, Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe A1, Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe A1, Đề Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe B2, Đề Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe, Đề Thi Trắc Nghiệm Anh Văn Bằng B, Đề Thi Trắc Nghiệm Bằng C, Trắc Nghiệm Tin Học Bằng A, Mẹo Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe A1, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Xe Máy, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe A1, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy A1, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng B2, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe ô Tô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng A1, Bài Thi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe, Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe B2, Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe A1, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Oto, Bài Tập Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, 150 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, 150 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe A1, 120 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, Đề Thi Trắc Nghiệm Bằng A1, Chấm Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Máy, Những Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Bằng Lái Xe Máy, Trắc Nghiệm Iq Bằng Tiếng Anh, Trắc Nghiệm Eq Bằng Hình ảnh, Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Lái Xe Hạng A1, Cách Chấm Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Máy, Tạo 1 Bài Trắc Nghiệm Đơn Giản Bằng Flash, Soạn Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Excel, Chấm Bài Thi Trắc Nghiệm Bằng Điện Thoại, Phiếu Trắc Nghiệm Cham Bang Phan Mem, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Sinh, Phương Trình 8x−8+11x−11=9×9+10×10 Có 2 Nghiệm X1 X2 . Tổng 2 Nghiệm Bằng, Trắc Nghiệm Nhân Trắc Học, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Vật Lý, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Voz, Trắc Nghiệm Bào Chế 2 Pdf, Trắc Nghiệm Bào Chế 2 Pgf, Trắc Nghiệm Lớp 4,