Top 5 # So Sánh Xe Hạng A Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

So Sánh Xe Sedan Hạng B

So sánh xe Kia Soluto và Toyota Vios, Hyundai Accent về giá bán

Nếu so sánh về mức giá bán, Kia Soluto chiếm ưu thế hơn hẳn so với đối thủ. Với mức giá niêm yết ở mức 455 triệu đồng, Soluto sẽ khiến các đối thủ phải dè chừng. Theo đó, giá xe Toyota Vios 1.5G CVT là 570 triệu đồng và Hyundai Accent AT Đặc biệt là 540 triệu đồng. Sự chênh lệch 100 triệu đồng đối với phân khúc trên 1 tỷ đồng là không đáng kể, nhưng với nhóm xe bình dân, đây là một cách biệt lớn. Bởi 100 triệu đồng có thể đủ chi phí đăng ký ra biển số ở Hà Nội hoặc Hồ Chí Minh.

So sánh xe Kia Soluto và Toyota Vios, Hyundai Accent về thiết kế ngoại thất

Dĩ nhiên với những thương hiệu khác nhau sẽ có những nét đặc trưng riêng về thiết kế. Nếu như Toyota Vios hướng đến nhóm khách hàng có độ tuổi trung niên với thiết kế nhẹ nhàng, mềm mại thì Soluto và Accent lại có thiết kế năng động, trẻ trung, phù hợp với nhóm đối tượng khách hàng trẻ tuổi.

Nếu so sánh về kích thước, Kia Soluto là mẫu xe có kích thước ngắn nhất (4.300 mm), trong khi chiều rộng và chiều cao không chênh lệch quá nhiều. Xe có khoảng sáng gầm 150 mm, bằng với Hyundai Accent và cao hơn Toyota Vios (130 mm). Trong khi đó, chiều dài cơ sở của Kia Soluto đứng giữa đối thủ, ở mức 2.570 mm, cao hơn Toyota Vios (2.550 mm) và ngắn hơn Hyundai Accent (2.600 mm).

Đối với trang bị ở bên ngoài, Kia Soluto, Toyota Vios và Hyundai Accent đều có đèn pha halogen, đèn định vị ban ngày và đèn sương mù. Nhưng Soluto lại không có thấu kính Projector như hai đối thủ, riêng Hyundai Accent có thêm đèn hỗ trợ vào cua.

So sánh xe Kia Soluto và Toyota Vios, Hyundai Accent về nội thất

So sánh về thiết kế nội thất thì cả 3 mẫu xe đều có màn hình giải trí trung tâm dạng cảm ứng, hệ thống 6 loa. Riêng Hyundai Accent có thêm kết nối Apple CarPlay. Hyundai Accent và Toyota Vios có điều hòa 1 vùng tự động, còn Kia Soluto dùng loại 1 vùng chỉnh cơ. Thiết kế cụm điều hòa của Soluto cũng kém bắt mắt nhất, dạng núm xoay truyền thống như những mẫu xe cách đây hơn chục năm.

Như vậy, nếu so sánh về nội thất, Hyundai Accent là mẫu xe có nội thất thuyết phục nhất, từ cách bài trí đẹp mắt cho đến việc có rất ít khoảng trống do được trang bị nhiều tính năng. Điểm nhỉnh hơn đối thủ của Accent đầu tiên là hệ thống ga tự động Cruise Control, đặt ở bên trái trên vô-lăng.

So sánh xe Kia Soluto và Toyota Vios, Hyundai Accent về trang bị an toàn

Kia Soluto không có nhiều công nghệ an toàn. Xe chỉ trang bị công nghệ chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến trước sau, camera lùi và hệ thống 2 túi khí. Thậm chí là không có công nghệ cân bằng điện tử như một mẫu xe hatchback hạng A.

Trong khi đó, cả Toyota Vios và Hyundai Accent đều có đủ chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Cả Toyota Vios và Hyundai Accent đều chỉ có cảm biến lùi, không cảm biến trước như Kia Soluto.

Ngoài những trang bị an toàn tương tự nhau, Accent còn được trang bị camera lùi và hệ thống 6 túi khí. Toyota Vios không có camera lùi, nhưng ăn điểm ở hệ thống 7 túi khí.

So sánh xe Kia Soluto và Toyota Vios, Hyundai Accent về hệ thống động cơ

Nếu so sánh về hệ thống động cơ thì Hyundai Accent có vẻ sẽ chiếm được ưu thế hơn với hộp số tự động vô cấp CTV. Với hộp số có cấp, hộp số tự động 6 cấp của Hyundai Accent sẽ mượt mà hơn so với hộp số tự động 4 cấp của Kia Soluto về mặt lý thuyết.

Riêng Toyota Vios sử dụng động cơ 1.5L Dual i-VVT, cho công suất 107 mã lực và mô-men xoắn 140 Nm. Thêm vào đó, mẫu xe đến từ Nhật Bản còn vượt trội hơn khi trang bị hộp số tự động vô cấp CVT trên bản cao cấp nhất, trong khi Hyundai Accent sử dụng hộp số tự động 6 cấp và tự động 4 cấp đối với Kia Soluto.

Như vậy, nên mua sedan hạng B nào?

Nếu bạn đang cần một mẫu xe di chuyển trong nội thành với mức giá bán hợp lí và cạnh tranh thì Kia Soluto là một lựa chọn phù hợp vì đây là mẫu xe có giá bán mềm nhất phân khúc sedan hạng B tính đến thời điểm hiện tại. Giá bán thấp và trang bị, tính năng ở mức cơ bản, Kia Soluto phù hợp với những người/công ty kinh doanh dịch vụ vận tải, hoặc nhóm khách hàng cá nhân không mạnh về kinh tế cần một mẫu xe rộng rãi vừa đủ để phục vụ gia đình.

Đối với khách hàng cá nhân, nếu dư giả hơn về tài chính, Toyota Vios và Hyundai Accent là hai lựa chọn hợp lý hơn vì có nhiều tính năng, trang bị và vượt trội về công nghệ an toàn.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý độc giả.

Trungvt

So Sánh Xe Vinfast Fadil Và Brio: Xe Hạng A Giá Hạng B

Ngoại thất xe VinFast Fadil và Brio

Rất rất nhiều trang báo mạng khen lấy khen để thiết kế của Fadil là đậm chất thể thao, cá tính. Tuy nhiên, xin hãy “tiết chế” lại, đừng vì đây là mẫu xe Việt mà đưa nó lên “mây”.

Thử đặt 1 chiếc Fadil cạnh 1 chiếc Honda Brio xem ai phong cách hơn, ai thể thao hơn. Đúng là Fadil có phong cách, có cá tính đến từ chữ V trên lưới tản nhiệt. Nhưng với việc bo mềm góc đã khiến phần đầu xe này “nửa nạc, nửa mỡ”.

Trong khi đó, Brio sử dụng 1 thanh thép sơn bóng chạy ngang kết hợp với dải lưới tổ ong đầy cuốn hút. Chất thể thao càng được tăng lên khi hốc hút gió của phiên bản này cũng rất góc cạnh, mạnh mẽ.

Bên cạnh đó, chi tiết này còn tạo được sự liền mạch với cụm đèn trước, tăng thêm tính liên kết, vẻ cuốn hút cho đầu xe. Và cụm đèn trước của Brio cũng rất chất với dải LED chạy ban ngày cùng kiểu bóng halogen.

Fadil thì không kém về trang bị khi cũng có dải LED chạy ban ngày và bóng halogen cho đèn chiếu xa, chiếu gần. Tuy nhiên, 2 đèn sương mù của Fadil không thật sự nổi bật như đối thủ. Bởi ở phía bên kia, 2 đèn sương mù của Brio được đặt trong hốc với 1 phần lưới giả rất bắt mắt.

Không chỉ vậy, Brio còn hơn hẳn đối thủ về kích thước. Dòng xe này có chiều dài cơ sở 2405 mm, các chiều dài, rộng, cao 3817 x 1682 x 1487 mm và khoảng sáng gầm 152 mm.

Trong khi đó, Fadil có chiều dài cơ sở 2385 mm, các chiều dài, rộng, cao 3676 x 1632 x 1495 mm cùng khoảng sáng gầm 150 mm.

Phần thân xe của Brio và Fadil có vẻ cân xứng hơn. Cả 2 cùng sử dụng bộ mâm 15″. Cùng với đó là trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, có thể chỉnh, gập điện tiện lợi.

Cụm đèn hậu của Fadil có nét hao hao với thiết kế của Morning. Và đó là 1 thiết kế nằm hoàn toàn bên hông và chạy dọc theo mép cửa sau. Còn cụm đèn hậu của Brio có phần gọn hơn nhưng sắc hơn. Dẫu vậy, 2 chi tiết này đều có khả năng cảnh báo an toàn tốt cho các xe phía sau.

Fadil và Brio cùng có cánh hướng gió tích hợp đèn báo phanh trên cao. Riêng Fadil sử dụng 1 mảng nhựa đen nghịch màu để tăng phần nổi bật cho phía đuôi. Bù lại, ốp cản sau của Brio lại có nét thể thao hơn.

Nội thất Fadil và Brio

Ở phần khoang xe, Fadil và Brio đều có những ưu điểm riêng của mình. Với Fadil là ghế bọc da sang trọng, êm ái. Trang bị này sang hơn, êm hơn kiểu ghế bọc nỉ của Brio. Tuy nhiên, về tính năng thì Fadil và Brio đều khá tương đồng. Cả 2 cùng có ghế lái có thể chỉnh tay. Hàng ghế sau có thể chỉnh gập. Tuy nhiên, Fadil chỉ có thể gập 60:40, còn Brio có thể gập phẳng 50:50.

Ở phần tay lái, Fadil tỏ ra yếu thế hơn Brio. Tay lái của Fadil chẳng có gì ngoài chức năng chuyển hướng xe. Trong khi đó, tay lái Brio có thể điều chỉnh hướng và có nút bấm chỉnh âm thanh tiện lợi. Vô lăng của 2 dòng xe này cùng được trợ lực điện.

Fadil sử dụng cụm đồng hồ với 2 đồng 2 bên và 1 màn hình chính giữa. Còn thiết kế của Brio là 3 vòng đồng hồ. Dẫu vậy thì cả 2 cụm thiết bị này đều hiển thị đầy đủ các thông tin cần thiết để hỗ trợ người lái.

Brio được đánh giá cao hơn ở hệ thống âm thanh, giải trí. Dòng xe này có màn hình cảm ứng 6.2″, USB, AUX, bluetooth, Apple CarPlay và 6 loa. Fadil cũng có hệ thống 6 loa, USB, bluetooth và màn hình cảm ứng nhưng thiếu 1 số tính năng tiện nghi.

Hệ thống điều hòa của Fadil và Brio đều là kiểu chỉnh tay.

Fadil được “sinh ra” ở Việt Nam nên ít nhiều có sự “hợp lý” hơn Brio ở khối động cơ và hệ thống đảm bảo an toàn. Fadil đang sử dụng động cơ 1.4L với công suất tối đa 98 mã lực, mô men xoắn 128 Nm. Trong khi động cơ của Brio chỉ đạt công suất 89 mã lực, mô men xoắn 110 Nm.

Điểm chung của 2 dòng xe này là đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT. s

Không chỉ mạnh mẽ hơn, Fadil còn tỏ ra an toàn hơn với 2 phanh trước dạng đĩa, 2 phanh sau tang trống cùng hàng loạt công nghệ hỗ trợ: ABS, EBD, BA, ESC, TCS, HAS và ROM. Brio cũng có hệ thống phanh như Fadil nhưng công nghệ hỗ trợ của dòng xe này chỉ là ABS, EBD và BA.

Fadil và Brio cùng có 2 túi khí.

Nhìn chung, Fadil cũng có “tài năng” để đáp ứng được các yêu cầu chọn xe của người mua. Dẫu vậy, khách hàng vẫn đang ngóng xem chất lượng của dòng xe này đến đâu. Bởi dù sao, Fadil vẫn còn quá mới trên thị trường ô tô. Trong khi đó, Honda Brio 2020 cũng không đến Việt Nam để “du lịch”. Dòng xe này cũng rất đáng mua. Nhưng thực tế, giá xe Brio vẫn còn khá cao. Đây cũng chính là vấn đề của Fadil. Và nếu so với các đối thủ cùng phân khúc khác, khả năng thành công của Fadil và Brio ở nước ta sẽ là không cao lắm.

So Sánh Các Thứ Hạng Xe Phân Khúc A, B, C, D

Phân thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D tại Việt Nam

Dựa vào những tính năng, ngoại hình hay dung tích xi-lanh của các dòng xe ô tô mà các nhà kinh doanh phân chia thị trường ô tô thành nhiều phân khúc. Tính chung ở thị trường ô tô thế giới thì các phân khúc xe hơi đều được xác định rõ ràng dựa trên kích cỡ tổng thể, đặc biệt là không đánh giá về giá bán hay là thương hiệu.

Tuy nhiên, nếu xét riêng thị trường ô tô tại Việt Nam thì nhiều người tiêu dùng vẫn chưa hiểu rõ về những hạng xe phân khúc A, B, C, D này là như thế nào. Hầu như những người mua xe ô tô thường dựa trên giá bán và thương hiệu của nhà sản xuất để lựa chọn những mẫu xe phù hợp với nhu cầu của mình như: Giá rẻ, gia đình, vận chuyển hàng hóa,…

Nếu rõ được các dòng xe phân khúc A, B, C, D tại Việt Nam thì người tiêu dùng có thể biết được giá thành, tính năng hay là những thông tin cơ bản về mẫu ô tô đó.

Phân loại thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D như thế nào?

Mỗi quốc gia sẽ có một cách phân loại hạng xe hơi riêng nên với những tên gọi khác nhau để xác định mục đích phục vụ của xe, cụ thể như:

1. Dựa vào công dụng

Xe du lịch (xe con): Gồm xe 5 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ hay 16 chỗ.

Xe khách: Gồm xe 25 chỗ, 50 chỗ, giường nằm.

Xe bán tải: Là xe gồm 2-4 chỗ, có thể tải thêm hàng hóa.

Xe tải: Gồm xe tải nhỏ, xe tải lớn.

Xe chuyên dụng: Gồm xe cẩu, chở rác, trộn bê tông,…

2. Dựa vào kích thước

Thường được áp dụng ở Mỹ như:

3. Dựa vào nhiên liệu

Các hạng xe phân khúc A, B, C, D được đánh giá dựa vào nhiên liệu sử dụng như sau:

4. Dựa vào kết cấu ô tô

Các mẫu thuộc xe phân khúc A, B, C, D được chia thành:

So sánh các thứ hạng xe phân khúc A, B, C, D hiện nay

Tại Việt Nam, các phân khúc hạng xe ô tô được xác định như sau:

Phân khúc xe ô tô hạng A – Xe mini cỡ nhỏ

Là những mẫu xe có dung tích động cơ từ 1L đến dưới 1,2L với tính năng sử dụng thuận tiện trong khu vực đô thị nhờ vào kích thước nhỏ.

Khách hàng thường lựa chọn phân khúc A này tại Việt Nam là người mới mua xe lần đầu, đặc biệt là phụ nữ với những mẫu xe tiêu biểu như Chevrolet Spark, Fiat 500, Tata Nano, Toyota iQ, Kia Morning/Picanto,… với mức giá dao động trong khoảng 300-500 triệu VND.

Phân khúc xe ô tô hạng B – Xe dành cho gia đình cỡ nhỏ

Quen thuộc với thị trường xe hơi trong phân khúc này là mẫu xe Ford Fiesta, Hyundai i20 hoặc là Toyota Yaris với 3-5 cửa và được thiết kế 4 ghế. Những mẫu xe hatchback này có chiều dài tối đa là 3,9m, còn mẫu sedan là 4,2m đi tốt trên đường phố và xa lộ.

Chỉ với mức giá từ 550-700 triệu VND thì bạn có thể sở hữu một chiếc Mazda 2, Toyota Vios, Honda City, Ford Fiesta,… với dung tích động cơ là 1,6L đến dưới 2L.

Phân khúc xe ô tô hạng C – Xe bình dân cỡ trung

Với kích thước chiều dài tối đa là hơn 4,2m cho mẫu hatchback và 4,5m cho mẫu sedan cùng loại dung tích động cơ thường thấy từ 1,4L đến 2,5L rất được nhiều người lựa chọn để đi trên đường phố, đường cao tốc hoặc là nông thôn.

Trong những xe phân khúc A, B, C, D thì chiếc được bán chạy nhất là Toyota Corolla thuộc phân khúc C. Ngoài ra còn có Ford Focus, Honda Civic, Kia K3, Chevrolet Cruze.

Đáng chú ý hơn là sự xuất hiện của Tập đoàn BMW với mẫu Mini Cooper và Mini Countryman với mức giá 1.2 đến 1.6 tỷ VND.

Phân khúc xe ô tô hạng D – Xe bình dân cỡ lớn

Sức chứa thoải mái cho 5 người lớn cùng một khoang để đồ rộng rãi, động cơ mạnh mẽ có thể lên đến 6 xi-lanh. Chiều dài tiêu chuẩn của khu vực châu Âu thường là 4,7m, còn các khu vực như Bắc Mỹ, Trung Đông, Úc là 4,8m.

Những mẫu xe thuộc phân khúc này có thể kể đến như Toyota Camry, Hyundai Sonata, Kia Optima, Ford Mondeo, Honda Accord,… được trang bị đầy đủ tiện nghi với mức giá dao động từ 900 triệu đến 1.2 tỷ VND.

Phân khúc xe ô tô hạng E – Xe hạng sang

Ngoài các hạng xe phân khúc A, B, C, D thì các bạn có thể tìm hiểu thêm về những phân khúc cao cấp hơn.

Phân khúc hạng E là dành cho những dòng xe hơi hạng sang trọng như BMW serie 3, Audi A4, Mercedes C-Class, Lexus IS,… Tại thị trường xe hạng sang ít có sự so sánh về kích thước mà chỉ so sánh về các dòng xe sang.

Phân khúc xe ô tô hạng F – Xe hạng sang cỡ lớn

Phổ biến nhất là Mercedes E-Class, BMW serie 5, Audi A6, Jaguar XF với dung tích động cơ trên 2.000 phân khối cùng nhiều thiết bị hiện đại.

Cao cấp hơn nữa là A8, S-Class, LS, serie 7 với động cơ 6, 8 hoặc 12 xi-lanh cùng nội thất sang trọng, thiết bị tiên tiến nhất. Thậm chí cao cấp hơn nữa là những mẫu xe “siêu sang” từ Rolls-Royce, Maybach hoặc Bentley dành cho những nhà triệu phú, tỷ phú USD.

Phân khúc xe ô tô hạng S – Xe coupe thể thao

Phân khúc xe ô tô hạng M – Xe Minivan và MPV

Tiêu biểu như Toyota Sienna hay Honda Odyssey với sức chứa đến 8 người.

Phân khúc xe ô tô hạng J – Dòng xe SUV

Là mẫu xe truyền động 2 cầu được thiết kế khung gầm cao, hình dáng vuông vức đi tốt trên mọi loại địa hình và được chia thành nhiều hạng từ nhỏ đến sang trọng.

Một số mẫu SUV được ưa chuộng là Ford Explorer, Toyota RAV4, BMW X5, Cadillac Escalade EXT,…

Phân khúc xe bán tải

Ngoài xe phân khúc A, B, C, D, E, F,… thì còn có cả phân khúc xe bán tải dành cho gia đình như Toyota Tundra, Mitsubishi Triton, Ford Ranger,…

ĐỂ LẠI THÔNG TIN CHÚNG TÔI SẼ GỌI LẠI CHO BẠN

( Hoặc liên hệ Hotline: 0901 400 333 để được tư vấn nhanh chóng )

CÁC BÀI ĐĂNG KHÁC

So Sánh Các Dòng Xe Hạng A Nào Đáng Mua Nhất Năm 2022

Xe hạng A là gì?

Trò chơi bài câu lạc bộXe hạng A hay còn gọi là các dòng xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ sử dụng hệ thống động cơ từ 1 lít đến 1.2 lít và được các chuyên gia phân loại theo kích thước tổng thể, cụ thể như sau:

Kích thước xe ô tô 4 chỗ từ 3300 x 1450 x 1400 đến 3700 x 1500 x 1450 (mm)

Kích thước ô tô 5 chỗ từ 3900 x 1650 x 1550 tới 4100 x 1670 x 1550 (mm)

Kích thước ô tô 7 chỗ từ 4600 x 1700 x 1750 đến 4700 x 1750 x 11750 (mm)

Các dòng xe hạng A có thể di chuyển linh hoạt trong thành phố, đô thị nhờ kích thước nhỏ, xe dễ dàng xoay đầu xe ở những cung đường hẹp. Tuy nhiên, khi di chuyển trên đường cao tốc, xe vẫn có thể đi nhanh nhưng sẽ rất nguy hiểm khi có va chạm mạnh.

So sánh các dòng xe hạng A nào đáng mua nhất?

Kia Morning có giá từ 290 – 390 triệu đồng

Kia Morning là một trong những mẫu xe ô tô thuộc phân khúc Hatchback 4 chỗ đến 5 chỗ ngồi hạng A cỡ nhỏ, giá rẻ và được phân phối trên thị trường nội địa theo hình thức lắp ráp trong nước.

Trò chơi bài câu lạc bộKia Morning phù hợp với mọi đối tượng khách hàng trẻ trung hiện đại. Xe được thiết kế với đa dạng phiên bản, màu sắc khác nhau để khách hàng tùy chọn. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Kia Morning là 3.595 x 1.595 x1.485 mm, chiều dài cơ sở là 2.400 mm. Thiết kế bánh xe hướng ra góc và hơi nhô giúp xe có bán kính vòng quay nhỏ và trông thể thao hơn.

Bên cạnh đó, phần nội thất xe ô tô được trang bị đầy đủ các tiện ích cần thiết như vô lăng 2 chấu độc đáo tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh, màn hình cảm ứng 8 inch tích hợp GPS, AUX, USB.

Kia Morning sử dụng hệ thống động cơ xăng Kappa 1.2 lít, công suất cực đại đạt 68 mã lực tại 6000 vòng/phút kết hợp với hộp số tự động 4 cấp.

4 phiên bản Kia Morning khác nhau đang được bán tại Việt Nam mà khách hàng có thể tham khảo bảng giá như sau:

Kia Morning Standard MT (Máy Xăng): 299 triệu đồng

Kia Morning Standard AT (Máy Xăng): 329 triệu đồng

Kia Morning Deluxe (Máy Xăng): 355 triệu đồng

Kia Morning Luxury (Máy xăng): 393 triệu đồng

Hyundai Grand i10 có giá từ 315 – 415 triệu đồng

Hyundai Grand i10 là mẫu xe thuộc phân khúc xe Hatchback, xe Sedan hạng A bán chạy nhất trên thị trường đối với các đối thủ trong cùng phân khúc. Xe đang được phân phối trên thị trường nội địa theo hình thức lắp ráp trong nước, là đối thủ cạnh tranh thứ hạng gay gắt của mẫu xe kia Morning. Và đây cũng là một trong các dòng sedan hạng A duy nhất thuộc phân khúc này.

Xe có thiết kế trung tính, mềm mại và thanh thoát nên dễ dàng chinh phục được những khách hàng đứng tuổi. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của xe lần lượt là 3765 x 1660 x 1505 mm cho tất cả phiên bản, chiều dài cơ sở là 2425 mm, khoảng sáng gầm là 152 mm.

Về phần nội thất, không gian bên trong xe rộng rãi hơn so với đối thủ và cũng được trang bị khá đầy đủ tiện nghi cần thiết như: ghế bọc da 2 tông màu nổi bật, màn hình cảm ứng với kích thước 7 inch, hỗ trợ giải trí với các kết nối Bluetooth/AUX/MP3/Radio.

Trò chơi bài câu lạc bộHyundai Grand i10 sử dụng hệ thống động cơ Kappa 1.2 lít, công suất cực đại đạt 68 mã lực tại vòng quay 6000 vòng/phút kết hợp với hộp số tự động 4 cấp.

Hiên tại, hãng Hyundai cung cấp ra thị trường Việt Nam rất nhiều phiên bản xe Grand i10 khác nhau cùng với giá đi kèm như sau:

Grand i10 hatchback 1.2 MT base 323 triệu đồng

Grand i10 hatchback 1.2 MT 363 triệu đồng

Grand i10 hatchback 1.2 AT 393 triệu đồng

Grand i10 sedan 1.2 MT base 343 triệu đồng

Grand I10 sedan 1.2 MT 383 triệu đồng

Grand I10 sedan 1.2 AT 405 triệu đồng

Toyota Wigo có giá 345 triệu đồng

Toyota Wigo Trò chơi bài câu lạc bộ được chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam tại triển lãm ô tô Việt nam tháng 8/2017. Hiện đang được phân phối trong nước theo hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.

Trò chơi bài câu lạc bộMẫu xe có thiết kế năng động, đơn giản nhưng vẫn giữ nét tinh tế, phù hợp với mọi đối tượng khách hàng khác nhau. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm cho cả hai phiên bản, chiều dài cơ sở là 2455 mm, khoảng sáng gầm 160mm, bán kính vòng quay là 5,6m.

Về nội thất, Wigo mang nét đơn giản và thực dụng hơn với không gian mở rộng, thoáng đãng, nhưng ít tiện ích hiện đại hơn như: Ghế ngồi xe Wigo được bọc nỉ, Vô-lăng 3 chấu tích hợp phím chức năng, màn hình LCD nhỏ dành cho bản số sàn và màn hình cảm ứng dành cho bản số tự động tích hợp kết nối Bluetooth, AUX, USB, Wifi…

Trò chơi bài câu lạc bộToyota Wigo sở hữu hệ thống động cơ 1.2 lít,công suất cực đại đạt 86 mã lực tại vòng quay là 6.000 vòng/phút, đi kèm là hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.

Tại thị trường Việt Nam, Toyota Wigo được bán ra với 2 phiên bản khác nhau, gồm bản

Wigo G AT 405 triệu đồng

Wigo G MT 345 triệu đồng.

Honda Brio có giá từ 418 – 454 triệu đồng

Honda Brio là mẫu xe Hatchback hạng A cỡ nhỏ dành cho thành thị của hãng xe Honda, Nhật Bản, chính thức có mặt tại thị trường Việt Nam vào ngày 18/06/2019.

Trò chơi bài câu lạc bộXe sở hữu vẻ ngoài năng động và nhỏ gọn, đa dạng màu sắc tùy chọn như màu đen, trắng, xám, bạc, đỏ, vàng, cam. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Brio lần lượt là 3815 x 1680 x 1485 mm, chiều dài cơ sở là 2405mm, khoảng sáng gầm là 154mm và bán kính vòng quay là 4,6m. Brio được trang bị hệ thống chiếu sáng phía trước gồm có đèn pha halogen và dải đèn định vị ban ngày LED. Phần hông xe có những đường dập nổi khỏe khoắn, đi kèm là gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp báo rẽ cùng bộ mâm có kích thước 15 inch rất vừa vặn. Cụm đèn hậu Halogen phía sau có thiết kế hình chữ C độc đáo.

Về nội thất, xe được trang bị khá đầy đủ và đơn giản các tiện ích như: vô lăng 3 chấu đa chức năng, ghế ngồi bọc nỉ, các tựa đầu hàng ghế trước của xe có thể nâng/hạ, các nút bấm chỉnh hệ thống điều hòa trên xe, màn hình cảm ứng 6.1 inch, đầu CD, DVD, Radio, hỗ trợ kết nối USB, iPhone, iPod, AUX và Bluetooth.

Honda Brio sở hữu hệ thống động cơ 1.2L, i-VTEC, SOHC, công suất cực đại đạt 90 mã lực, mômen xoắn cực đại 110 Nm, đi kèm là hộp số tự động vô cấp CVT.

Về tính an toàn trên xe, Brio được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cơ bản như: 2 túi khí, chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD.

Honda Brio chính thức ra mắt từ tháng 6 năm 2019 bao gồm các phiên bản sau:

Honda Brio G: 418 triệu đồng

Honda Brio RS: 448 triệu đồng

Honda Brio RS: 450 triệu đồng

Honda Brio RS 2 màu: 452 triệu đồng

Honda Brio RS Two-Tone: 454 triệu đồng