Top 7 # Thi Bằng Lái B1 2020 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Thi Thử Bằng Lái Xe B1

Chọn đề thi: Thi thực hành

Trong bài thi thực hành (sa hình): các bạn phải thực hiện 11 bài thi liên tục trong khoảng 15-18 phút. Nếu đạt điểm 80/100 là đậu. 11 Bài thi thực hành cụ thể là:

Bài 1: Xuất phát

Lỗi bị trừ điểm: không thắt dây an toàn, không bật đèn xi nhan bên trái trước khi bắt đầu xuất phát, không khởi hành xe ô tô được trong vòng 20 giây… bị trừ 5 điểm một lần.

Lỗi bị hủy quyền thi đó chính là không khởi hành được ô tô trong vòng 30 giây kể từ khi có hiệu lệnh bắt đầu bài thi hoặc Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn.

Bài 2 : Dừng xe ô tô nhường đường cho người đi bộ

Các lỗi hay gặp là không dừng xe trước vạch dừng hoặc dừng xe quá vị trí dừng quy định, dừng xe ô tô ngoài phạm vi dừng quy định…

Bài 3 : Dừng xe, khởi hành trên dốc lên (đề pa lên dốc)

Các lỗi bị trừ điểm hoặc thậm chí bị truất quyền thi nếu vi phạm các lỗi:

Dừng xe ô tô ngoài phạm vi dừng quy định: trừ 05 điểm.

Quá 30 giây không khởi hành xe ô tô được: hủy quyền thi.

Xe ô tô tụt dốc quá 50 cm: hủy quyền thi.

Dừng xe quá vạch dừng quy định hoặc không dừng xe: hủy quyền thi.

Bài 4 : Đi xe qua hàng đinh, qua đường vuông góc

Chú ý trong bài này phải về côn để xe đi thật chậm mới đánh lái kịp bởi chỉ cần đi quá nhanh, bạn sẽ khó kiểm soát mà phạm phải những lỗi tuy nhỏ nhưng lại khiến bạn bị trừ điểm vô cùng đáng tiếc, chẳng hạn: bánh xe ô tô đè lên vạch, lái xe ra ngoài vệt bánh xe…..

Bài 5 : Đi xe qua ngã 4 có tín hiệu điều khiển giao thông

Các lỗi bị trừ điểm trong bài thi này bao gồm :

Bị trừ 10 điểm khi vượt đèn đỏ.

Bị trừ 5 điểm khi không thực hiện đúng quy trình bài thi.

Để tốc độ vòng quay quá 4000 vòng/phút thì cứ 3s sẽ bị trừ 1 điểm.

Bị trừ 5 điểm nếu dừng xe quá vạch hoặc cách vạch trên 0,5m, chết máy mỗi lần trừ 5 điểm.

Không bật xinhan khi qua ngã 4 thì bị trừ 5 điểm.

Bài 6: Bài thi đi xe qua đường vòng quanh co.

Các lỗi bị trừ điểm là: đi không đúng hình của hạng xe thi, lái xe lên vỉa hè bị truất quyền thi, bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí, quá thời gian thực hiện bài thi, cứ 02 phút bị trừ 05 điểm.

Bài 7 : Ghép xe dọc (lùi xe)

Bị trừ 5 điểm mỗi lần nếu trong suốt bài thi này, bạn mắc các lỗi như:

Bánh xe đè lên vạch quy định.

Ghép xe ô tô sai vị trí

Không ghép xe ô tô, không lùi xe vào hết chuồng.

Thực hiện bài thi quá thời gian quy định.

Bài 8: Bài thi dừng xe nơi giao nhau với đường sắt

Lỗi trong phần thi này đó là: không thay đổi số đúng, không đạt tốc độ quy định thì bị trừ 1 điểm

Bài 9 : Tăng tốc tăng số

Không dừng xe ô tô trước vạch dừng hoặc dừng quá vị trí dừng quy định: trừ 05 điểm.

Dừng xe ô tô ngoài phạm vi dừng quy định: trừ 05 điểm

Bài 10: Bài thi ghép xe ngang – đỗ xe song song

Lỗi hay gặp là: dừng xe không đúng vị trí nên khi lùi vào hình, bánh xe bị chèn vào vạch, ghép xe không đúng vị trí quy định, chưa ghép được vào nơi đỗ….

Bài 11 : Kết thúc

Lỗi thường gặp là: không bật đèn xi nhan bên phải trước khi qua vạch kết thúc.

Ngoài ra, sau khi thi xong 11 bài nếu được từ 80/100 điểm trở lên thì sẽ đạt và thi tiếp đường trường. Việc thi đường trường chỉ còn là vấn đề thủ tục vì lúc này áp lực tâm lý cũng như độ khó của bài thi giảm đi rất nhiều. Bạn chỉ cần làm theo yêu cầu của thầy là xong.

Thi Bằng Lái Xe Hạng B1

“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.”

Hạng B1 có 2 loại

số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

Ô tô dùng cho người khuyết tật.

cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Điều kiện để thi bằng lái xe B1?

Người đủ 18 tuổi trở lên, và dưới 60 tuổi được phép thi bằng lái xe B1 và B2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Như vậy điều kiện để thi bằng lái xe là phải có giấy khám sức khỏe phù hợp với loại xe điều khiển.

Hồ sơ thi bằng lái xe ô tô?

CMND photo (không cần công chứng)

10 ảnh 3×4 (áo có cổ, nền xanh nước biển đậm)

Giấy khám sức khỏe

Quy trình học bằng lái xe ô tô

Sẽ có 2 kỳ thi cho học viên, thi chứng chỉ nghề tại trung tâm đào tạo lái xe, và thi sát hạch bằng lái xe do Sở giao thông công chính trực tiếp coi thi và chấm thi, sát hạch.

Thi chứng chỉ nghề: Hình thức thi này do trung tâm dạy lái xe tự tổ chức thi và chấm. Xe thi của Trung Tâm, giám khảo là giáo viên của trung tâm . Có hai môn thi là lý thuyết và thực hành lái xe trong sa hình. Chứng nhận của trung tâm cũng là hồ sơ không thể thiếu để được phép thi sát hạch tại Sở giao thông công chính.

Thi sát hạch cấp bằng: Hình thức thi này do Sở Giao thông công chính tổ chức thi và chấm. Xe thi là của trung tâm Đào tạo lái xe Sở LĐTBXH, có gắn chíp. Giám khảo là người của Sở. Có ba môn thi là là lý thuyết, thực hành lái xe trong sa hình và lái xe trên đường trường.

Môn thi thực hành lái xe trong sa hình được coi là môn thi … khó nhằn nhất khi thi sát hạch bằng lái xe.

THI LÝ THUYẾT

Thi lý thuyết là bài thi được thi theo theo hình thức trắc nghiệm trước khi thi thực hành, sử dụng máy tính. Có tất cả 405 câu hỏi và đáp án được cho trước khi ôn, bài thi có 30 câu được chọn ngẫu nhiên trong 405 câu đó, do vậy nếu thuộc cả 405 câu này thì coi như đỗ bài thi lý thuyết 100%.

Khi vào thi, sau khi người thi điền vào hạng (B1, B2, C, …), khoá học bằng lái xe B1 và số báo danh, máy tính sẽ lần lượt hiện 30 câu hỏi (rút trong bộ đề 405 câu). Mỗi câu hỏi sẽ có 2, 3 hoặc 4 phương án trả lời. Nếu thấy phương án nào đúng thì bạn dùng bàn phím nhập con số tương ứng với phương án đó, tức là đánh 1, hoặc 2, hoặc 3, hoặc 4. Sau đó dùng phím mũi tên xuống để chuyển sang câu tiếp theo. Cứ thế cho đến hết 30 câu trong khoảng thời gian thi là 25 phút.

THI THỰC HÀNH

Xuất phát

Dừng xe nhường đường cho người đi bộ

Dừng xe, khởi hành trên dốc lên (thường gọi là đề-pa lên dốc)

Đi xe qua hàng đinh

Đi xe qua đường vuông góc (chữ Z)

Đi xe qua đường vòng quanh co (chữ S)

Ghép xe vào nơi đỗ (lùi chuồng)

Dừng xe nơi giao nhau với đường sắt

Tăng tốc, tăng số

Kết thúc

Trong phần thi thực hành còn có những bài thi phụ là dừng xe nguy hiểm và cho xe qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông. Điểm thi thực hành sa hình phải đạt 80/100 mới qua được, bạn đỗ hay trượt thì xe thiết bị cũng báo cho bạn ngay luôn trên xe.

THI ĐƯỜNG TRƯỜNG

Là phần thi cuối cùng của thi sát hạch, đã qua được hai phân trên thì phần thi này coi như qua, chỉ mang tính thủ tục. Tuy nhiên vẫn có số ít người không đạt phần thi này. Giám khảo của Sở GTVT ngồi cạnh sẽ yêu cầu bạn các thao tác cơ bản của lái xe trên đoạn đường chừng vài trăm mét. Là phần thi dễ nhất, và thoải mái nhất khi bạn biết gần như chắc chắn mình sẽ có tấm bằng lái.

Lệ phí đăng ký hồ sơ thi bằng lái xe ô tô theo quy định của Sở GTVT

Lệ phí đăng kí hồ sơ thi bằng lái xe ô tô B1 theo quy định sẽ bao gồm những khoản lệ phí sau đây:

Lệ phí làm hồ sơ đăng ký học lái xe ô tô tại Trung tâm.

Lệ phí khám sức khỏe

Chi phí đào tạo phần lý thuyết, các tài liệu (sách, đĩa), phần mềm thi thử trực tuyến 450 câu hỏi trắc nghiệm.

Lệ phí thi cấp bằng tốt nghiệp

Lệ phí đăng ký thi sát hạch lái xe ô tô của Sở GTVT.

Trung tâm của Banglaixe.edu.vn có 3 gói hồ sơ cho khách hàng lựa chọn để lựa chọn thi BLX ô tô hạng B1

Địa điểm thi bằng lái xe máy ở tại hà nội

Thi tại ĐH Phòng Cháy Chữa Cháy ( 243 Khuất Duy Tiến )

Thi tại 228 Lê Trọng Tấn ( Thuộc khu đô thị mới Định Công )

Thi tại trường Giao Thông Công Chính ( Gần ĐH Công Nghiệp Hà Nội )

Thi tại Số 1 Quốc Tử Giám ( Bên tay phải cổng vào thăm Văn Miếu 50m )

Thi tại 136 Sài Đồng Long Biên

Thi tại 101 Tô Vĩnh Diện ( cách Royal city 500 mét ).

Thời gian thi và lấy bằng lái xe

Thời gian thi không cố định nên rất khó viết cụ thể . Thông thường 1 tháng có 15 đợt thi các bạn có thể thi ngay sau khi nộp có thể đợi 2 ,3 ngày là được thi ngay giảm giá cho các học viên nộp theo nhóm giảm 30.000 nghìn nộp theo nhóm

Thời gian lấy bằng dao động từ 5 đến 7 ngày sau khi thi ( bằng trả tại nơi nộp hồ sơ hoặc trả tại nhà phí 10.000 nghìn ).

Thông Tin Liên Hệ và Các Dịch Vụ Khác tại chúng tôi

Địa điểm thu nhận hồ sơ bằng lái xe: số 19, ngõ 27, Lương Định Của, Đống Đa, Hà Nội.

Bằng lái xe B1 và B2 khác nhau chỗ nào

Loại 1: hạng B11 chỉ lái xe số tự động và không được phép hành nghề lái xe

Loại 2: hạng B12 được phép lái cả xe số tự động và số sàn nhưng không được phép hành nghề lái xe.

Bằng lái xe B2 : được phép lái xe số sàn và số tự động đã bao gồm hạng B1 và được phép hành nghề lái xe.

Nên học bằng lái xe hạng B1 hay hạng B2

Đối với người khuyết tật: vì sức khoẻ không đảm bảo nên chỉ cho phép học và thi bằng lái xe dành cho người khuyết tật.

Đối với chị em phụ nữ: nên học lái xe hạng B1 số tự động (vì trước hết thời gian từ khi đăng ký đến khi thi nhanh hơn B2, và quan trọng hơn hạng B1 lái xe số tự động nên học và thi rất dễ đậu, tỉ lệ đậu gần như tuyệt đối, mặc khác xe số tự động chiếm phần lớn trên thế giới và hiện nay Việt Nam chúng ta đang dần thay thế xe số sàn bằng số tự động). Trừ trường hợp các chị em lấy bằng để kinh doanh hoặc lái xe dịch vụ thì phải học hạng B2.

Đối với người lớn tuổi: nếu đã qua độ tuổi cho phép hạng B2 thì bắt buộc tối đa học hạng B1

Đối với nam: thì nên học lái xe hạng B2 để sau có thể kinh doanh hoặc lái xe dịch vụ được và có thể lái được xe số sàn, nhưng phải biết là sẽ khó hơn hạng B1. Nếu ai chắc chắn chỉ lái xe gia đình và xe nhà là xe số tự động thì học hạng B1 luôn cho khoẻ.

Thời hạn bằng lái xe B1: có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Thời hạn bằng lái xe B2: 10 năm kể từ ngày cấp

Trên là tư vấn nên học bằng lái xe hạng B1 hay B2, Quý học viên tham khảo để có sự lựa chọn tốt nhất cho mình.

Bằng Lái Xe B1 Là Gì? Cách Học Và Thi Bằng Lái Xe B1 2022

Những thông tin về Bằng lái xe B1

Trước khi đăng ký bạn phải hiểu được khái niệm các loại bằng này là như thế nào. Câu trả lời có ngay sau đây:

Hỏi : Bằng lái xe B1 là gì?

Đáp: Loại giấy phép lái xe B1 này gồm có hai loại:

Bằng lái xe B12: cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển các phương tiện sau:

Xe ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi người lái xe).

Được phép lái xe số sàn nhưng phục vụ cho mục đích kinh doanh.

Xe ô tô tải kể cả xe tải chuyên dùng với tải trọng thiết kế nhỏ hơn 3.500kg.

Xe kéo rơ moóc có tải trọng thiết kế dưới 3.500kg.

Hỏi : Bằng lái xe B2 là gì?

Đáp : Loại bằng lái B2 là loại giấy phép lái xe chuyên dùng cho người hành nghề lái xe và điều khiển các phương tiện xe sau đây.

Tìm hiểu thêm tất cả thông tin về Bằng lái xe B2 tại bài viết này!

Bằng B1 chạy được những loại xe gì?

Mỗi loại giấy phép lái xe đều đã được quy định cụ thể đối với từng hạng thì sẽ được phép điều khiển từng loại xe trọng phạm vi quy định khác nhau. Vậy bằng lái xe B1 thì được phép chạy những loại xe nào?

Bằng B1 là loại bằng lái xe ô tô thông dụng và phổ biến nhất hiện nay nên thường được sử dụng để lái những loại xe sử dụng cho mục đích gia đình, các loại xe ô tô số tự động từ 4 – 5 – 9 chỗ ngồi, các loại xe ô tô tải chuyên dùng không sử dụng cho mục đích kinh doanh.

Độ tuổi được phép học thi bằng lái B1 là bao nhiêu?

Bởi vì đây là loại bằng có giá trị thấp nhất đối với các hạng bằng lái xe ô tô nên độ tuổi quy định được phép học và thi bằng lái xe B1 chỉ là từ 18 tuổi. Bên cạnh đó, độ tuổi không được học, thi và cấp bằng B1 tối đa đối với nam là trên 60 và đối với nữ là 55.

Thời hạn của bằng B1 là bao lâu?

Theo quy định mới của bằng lái B1 thì thời hạn của bằng sẽ bằng tuổi nghỉ hưu của người được cấp. Cụ thể đối với nam thì giá trị bằng đến tuổi 60 còn đối với nữ thì 55 tuổi.

Trường hợp nữ trên 45 và nam trên 50 thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

Thủ tục đăng ký thi và cấp bằng

Đơn đăng ký học và thi lái xe B1

Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu còn giá trị.

Giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định

08 ảnh 3×4 hoặc 4×6 (không bao gồm ảnh đã dán trong giấy khám sức khoẻ và đơn đăng ký học lái xe ô tô)

Bằng lái xe B1 và B2 giống và khác nhau chỗ nào?

Cả 2 loại giấy phép lái xe B1 và B2 đều lái xe ô tô chở người dưới 9 chỗ kể cả chỗ ngồi của tài xế với tải trọng dưới 3.500kg. Hai loại bằng này đều có điều kiện quy định về độ tuổi học lái xe từ 18 tuổi trở lên.

Như vậy, điều kiện để thi hai loại bằng này giống nhau, chỉ chở được người và sử dụng xe tải trọng nhẹ, không lái được xe 16 chỗ.

Điều kiện hai loại bằng lái xe này là giống nhau, nhưng khác nhau về chức năng mà cụ thể ở đây là loại xe ô tô được phép điều khiển. Cụ thể như sau:

Thi bằng B1 hay lái B2 khó hơn?

Thi bằng lái xe ô tô B1 hay B2 đều trải qua hai phần là lý thuyết và thực hành. Nhìn chung lý thuyết áp dụng cho cả hai loại giấy phép lái xe này là giống nhau. Phần thi thực hành chỉ giống nhau 90%, 10% còn lại khác nhau ở cách vận hành xe vì bằng B1 là xe số tự động. Cũng vì khác nhau về phương tiện điều khiển dẫn đến kết luận thi lái xe B1 dễ hơn so với bằng B2.

Hơn nữa, trong phần thi bằng lái xe B1 không có bài thi “dừng và khởi hành ngang dốc” (đề pa). Đây là bài thi khó mà đến 60% người tham dự không vượt qua. Vì thế chọn thi bằng lái xe B1 tỷ lệ đỗ sẽ cao hơn nhiều so với thi B2.

Thời hạn của bằng B1 và bằng lái B2

Độ tuổi có thể bắt đầu đăng ký học lái của Bằng lái xe B1 và B2 là giống nhau đều từ 18 tuổi.

Nhưng bằng lái xe B1 hết hạn khi tài xế nữ 55 tuổi, nam 60 tuổi. Điều này đồng nghĩa với việc thời hạn của bằng lái xe này có giá trị lên đến 42 năm. Trong trường hợp cấp bằng B1 cho nữ 45 tuổi hoặc nam 55 tuổi thì chỉ có giá trị 10 năm.

Bằng B2 có thời hạn cố định là 10 năm, sau thời hạn này người tài xế phải xin cấp lại giấy phép lái xe. Rõ ràng, bằng B1 ăn điểm hơn nhiều so với B2 ở khoản thời hạn này.

Nên học B1 hay B2?

Việc lựa chọn học bằng lái B1 hay B2 do nhiều yếu tố chi phối, tùy thuộc vào điều kiện của mỗi người. Vì thế trước khi đăng ký học bằng lái phải cân nhắc các yếu tố này để đưa ra lựa chọn phù hợp.

Mục đích lái xe

Nếu nhu cầu lái xe của bạn chỉ giới hạn ở phạm vi đi lại của cá nhân, gia đình thì học bằng B1 là lựa chọn tối ưu. Ngược lại khi lái xe dịch vụ, taxi… thì B2 là bắt buộc. Hiện nay, xe số tự động chiếm 70% so với xe số sàn vì thế học bằng lái xe B1 ngày càng có nhiều ưu thế hơn.

Chi phí thi bằng lái xe oto B1 cao hơn so với bằng B2 dao động mức 0,5 – 1 triệu đồng do quy định của bộ giao thông vận tải ban hành.

Điều kiện thời gian học

Khóa học lái xe bằng B1

Cam kết KHÔNG phát sinh thêm chi phí

Thủ Tục Thi Bằng Lái Xe Hạng B1 Mới Nhất Năm 2022

Hỏi: Tôi muốn thi bằng lái xe B1. Đề nghị Luật sư tư vấn, khi nộp hồ sơ thi bằng lái xe hạng B1 cần chuẩn bị những giấy tờ gì? (Hoàng Anh – Cao Bằng)

Luật gia Nguyễn Thị Yến – Tổ tư vấn pháp luật giao thông đường bộ của Công ty Luật TNHH Everest – trả lời:

“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg”.

Như vậy, theo quy định trên thì bằng lái xe hạng B1 được cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau:

+) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

Căn cứ vào khoản 1 Điều 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe

1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;

b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch”.

Để thi bằng lái xe hạng B1, anh/chị cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

+) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:

– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;

– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

Quý vị tìm hiểu thêm thông tin chi tiết hoặc liên hệ với Luật sư, Luật gia của Công ty Luật TNHH Everest để yêu cầu cung cấp dịch vụ:

Địa chỉ: Tầng 19 Tòa nhà Thăng Long Tower, 98 Ngụy Như Kom Tum, Thanh Xuân, Hà Nội

Chi nhánh Tây Hà Nội:Tầng 9, tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Văn phòng giao dịch: Tầng 2, Toà nhà Ngọc Khánh, 37 Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà Nội

Điện thoại: (04) 66.527.527 – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900-6198

E-mail:[email protected], hoặc E-mail:[email protected]