Top 11 # Ý Nghĩa Biển Số Xe 666 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Số 666 Có Ý Nghĩa Gì? Dấu Của Con Thú Dữ Là Gì?

Theo sách cuối cùng của Kinh Thánh, 666 là số hay tên của con thú dữ có bảy đầu và mười sừng từ dưới biển lên (Khải huyền 13:1, 17, 18). Con thú dữ này tượng trưng cho hệ thống chính trị toàn cầu cai trị trên “mọi chi phái, mọi dân, mọi thứ tiếng cùng mọi nước” (Khải huyền 13:7). Tên 666 cho thấy trong mắt Đức Giê-hô-va, hệ thống chính trị này thất bại thảm hại. Tại sao?

Không chỉ là một danh hiệu. Các tên do Đức Chúa Trời đặt đều có ý nghĩa. Ví dụ, Đức Chúa Trời đặt cho Áp-ram (có nghĩa “cha cao-quý”) tên là Áp-ra-ham (có nghĩa “cha của nhiều dân-tộc”) khi ngài hứa cho ông làm “tổ-phụ của nhiều dân-tộc” (Sáng-thế Ký 17:5, chú thích). Tương tự, tên Đức Chúa Trời đặt cho con thú dữ là 666 tượng trưng cho các đặc tính nổi bật của nó.

Lặp lại ba lần để nhấn mạnh. Đôi khi Kinh Thánh lặp lại ba lần một vấn đề để nhấn mạnh (Khải huyền 4:8; 8:13). Vì vậy, tên 666 đặc biệt nhấn mạnh việc Đức Chúa Trời xem hệ thống chính trị của loài người là thất bại thảm hại. Họ không có khả năng đem lại hòa bình và an ninh vĩnh cửu, điều mà duy nhất Nước Đức Chúa Trời thực hiện được.

Dấu của con thú dữ

Kinh Thánh nói rằng người ta nhận “dấu của con thú dữ” vì họ “thán phục mà đi theo”, đến mức thờ phượng nó (Khải huyền 13:3, 4; 16:2). Họ làm điều này bằng cách tôn thờ quốc gia, các biểu tượng quốc gia hoặc sức mạnh quân sự. Bách khoa Từ điển Tôn giáo (The Encyclopedia of Religion) cho biết: “Chủ nghĩa ái quốc đã trở thành một hình thức tôn giáo chủ đạo trong thế giới hiện đại”.

Ý Nghĩa Các Con Số Trong Tiếng Trung: 9420, 666, 9277, 520… Là Gì?

Đầu tiên, các con số trên được gọi chung là: Mật mã tình yêu hay mật mã yêu thương. Tại sao lại như vậy? Vì hầu hết các số đều có ý nghĩa nói về tình yêu.

Đầu tiên, cùng tìm hiểu ý nghĩa các con số trong tình yêu.

520 là Anh yêu em. Tiếng Trung đọc là wǒ ài nǐ (我爱你 ). Ngoài ra 521 cũng có nghĩa tương tự.

Giải nghĩa: số 520 đọc là wǔ èr líng; 521 đọc là wǔ èr yī. Nghe gần đồng âm với wǒ ài nǐ (anh yêu em/em yêu anh).

520 được sử dụng rất nhiều trong giới trẻ. Vậy bạn đã biết 520 là gì rồi đúng không nào?

Giải nghĩa: số 9420 đọc là jiǔ sì èr líng. Đọc gần giống Jiù shì ài nǐ (chính là yêu em).

Giải nghĩa: số 1314 đọc là yī sān yīsì. Đọc giống yīshēng yīshì (trọn đời trọn kiếp)

Giải nghĩa: số 530 đọc là wǔ sān líng. Gần âm với wǒ xiǎng nǐ (anh nhớ em).

930 là nhớ em hay nhớ anh. Tiếng trung đọc là hǎo xiǎng nǐ (好想你)

Giải nghĩa: số 930 đọc là jiǔ sān líng. Đọc lái của hǎo xiǎng nǐ (nhớ em/nhớ anh)

Giải nghĩa: số 9277 đọc là jiǔ èr qīqī đồng âm với jiù ài qīn qīn (yêu và hôn).

9277 là mật mã tình yêu bằng số rất nổi tiếng. Còn có bài hát ở đây.

Giải nghĩa: số 555 đọc là wǔwǔwǔ đồng âm với wū wū wū (hu hu hu).

Giải nghĩa: số 8084 viết giống BABY (em yêu).

Giải nghĩa: số 9213 đọc là jiǔ èr yī sān đọc lái giống Zhōng’ài yīshēng (yêu em cả đời).

Giải nghĩa: số 910 đọc là jiǔ yī líng đọc lái của Jiù yī nǐ (chính là em).

Giải nghĩa: số 886 đọc là bā bā liù đọc lái từ bài bài lā (tạm biệt).

Giải nghĩa: số 837 đọc là bā sān qī đọc lái từ bié shēngqì (đừng giận).

Giải nghĩa: số 920 đọc là jiǔ èr líng đọc lái từ Jiù ài nǐ (chỉ yêu em).

Giải nghĩa: Số 9494 đọc là jiǔ sì jiǔ sì đọc lái từ jiù shì jiù shì (đúng vậy, đúng vậy).

Giải nghĩa: số 88 đọc là bā bā đọc lái từ bài bài (tạm biệt).

Giải nghĩa: Số 81176 đọc là bā yīyī qī liù đọc lái từ Zài yī qǐ le (bên nhau).

Giải nghĩa: số 7456 đọc là qī sì wǔ liù đọc lái từ qì sǐ wǒ lā (tức chết đi được).

Như vậy là kết thúc phần ý nghĩa con số trong tiếng trung. Tiếp theo, bạn có thể tra một vài số không có ở đây.

Ý Nghĩa Của Biển Số Xe

Biển số xe của cơ quan Nhà nước

Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.

Các số được đọc như sau: 1: chắc (chắc chắn), 2: mãi (mãi mãi), 3: tài, 4: tử, 5: ngũ (hoặc “ngủ”), 6: lộc, 7: thất, 8: phát, 9: thừa. Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải: những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”. Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.VD:SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt hơn so với 141414 (“chắc tử”)

Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân

Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.

Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”.

Xe của các dự án có ký hiệu “DA”.

Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.

Biển số xe trong quân đội

Các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, trong đó chữ cái đầu tiên có nghĩa là:

A: Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2.

B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh biên phòng).

H: Học viện. Ví dụ, HB là Học viện lục quân, HH là Học viện quân y.

K: Quân khu. KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).

Q: Quân chủng. QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng không quân), QH (Quân chủng hải quân).

T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).

Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.

Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; có sê-ri ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.

(ST).

Ý Nghĩa Biển Số Xe Đẹp

Trong cuộc sống hiện đại, số không chỉ đơn thuần là những con chữ vô hồn, mà nó được vận dụng theo ý nghĩa của từng con số.

là tượng trưng cho đỉnh cao tối thượng, độc nhất không còn ai nữa, và con người ít ai giữ vị trí này lâu dài vì nó quá đơn độc (một mình) bởi chúng ta không phải là thần thánh, chỉ có thần thánh mới có thể nắm giữ vị trí này mãi mãi.

Số 2 là sự tượng trưng cho một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ), là tượng trưng cho sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật.

Số 3 là con số vững chắc, nó vững như kiềng 3 chân ấy, Người Trung Quốc có câu “3 với 3 là mãi mãi ” (bất tận) và là biểu tượng của sự trường thọ.

Trong cách phát âm của nguời Trung Quốc, số 4 giống như chữ “tử” (chết). Vì thế sự kết hợp này không được tốt đẹp lắm.

Số 5 tượng trương cho danh dự, uy quyền, quyền lực. Nó đuợc hiểu là 5 ngọn núi linh thiêng của Trung Quốc. Vì thế là sự hy vọng, trường thọ và bất diệt.

Số 6 là gấp đôi của số 3 và như thế là điềm lành thuận lợi, không những thế, trong cách đọc của hán nôm, số 6 đồng âm với Lộc, vì vậy số sáu còn là biểu tưởng của Lộc, là tiền lộc, vàng lộc.

Số 7 là con số có sức mạnh kỳ diệu, nó là 7 sao và cùng gươm 7 sao dùng trong nghi lễ đạo Lão, tượng trưng cho sức mạnh, đẩy lùi ma quỷ, số 7 được ban cho một sức mạnh kỳ bí bất khả xâm phạm.

Số 8 là tám điểm bất tử trong đạo Lão và bát chánh trong phật giáo nó được hiểu như một con số phát, tự sinh, tự nhân.

Tiếng Trung Quốc số 9 đồng âm với từ “trường thọ và may mắn” là con số chính, hạnh phúc an lành và thuận lợi.

Số 0 0102 hoặc 1102 = có 1 không có 2 ( Đà Nẵng có 1 chiếc Mercedes màu xám có chiếc biễn số này )

0404 = không chết không chết

0378 = phong ba bão táp ( dân đua xe hay thích biễn số này)

0159 = 1 năm làm chín năm ăn

1111 = tứ quý

1234 = số tiến

1102 = độc nhất vô nhị

1204 = một hai không chết = nhất quyết không chết

1122 = một là một hai là hai

1655 = có lộc nằm hưởng

1536 = mỗi năm ba cháu

1629 = 1 sống 2 chết

1518 = mỗi năm một phát(làm ăn càng ngày càng phát)

2828 = mãi phát mãi phát 2345= số tiến

2828 = mãi phát mãi phát

2204 = mãi mãi bất tử

2205 = mãi mãi ko ngủ(luôn tỉnh táo khi lái xe)

3333 = tứ quý

3456 = số tiến

3838 = 2 ông địa = tài phát tài phát

3939 = 2 ông thần tài nhỏ = tài lâu tài lâu

3883 = Tài Phát Phát Tài

3806 = bà tám không xấu

3888 = ?

3535 = Dê xồm [sm=19.gif]

3131 = tài nhất tài nhất

4444 = tứ quý

4567 = số tiến

4078 = bốn mùa kô thất bát

4953 = bốn chín chưa qua năm ba đã tới

4555 = 4 gói 555

4404 = TỰ TỬ KHÔNG CHẾT

5555 = tứ quý

5678 = số tiến

5599 = ?

5508= 5 năm ko tắm

5959 = ngủ hoài hổng dậy

5508 = năm năm không tắm(đeo biển này rồi ko cần fải “rửa xe” [

])

5168 = Ngủ nhất định phát (tui đang phát lộc)

5545 = năm năm chết đói( chết đói năm 45 [&:])

6666 = tứ quý

6868 = Lộc phát – lộc phát ( Bùi Tiến Dũng có biễn số này nhất Hà Nội ai cũng muốn nó lắm )

6688 = lộc lộc phát phát

6789 = san bằng tất cả

6969 = *** hí hí!

6677 = xấu xấu bẩn bẩn

6422 = Lộc đến nhà bác rồi nằm chết ở đó luôn mãi mãi

6336 = ?

6363 = Lộc tài Lộc Tài

7777 = tứ quý = tứ thất

7979 = 2 ông thần tài

7778 = phất phất phất phát = tam thất nhất phát

7998 = ?

7898 = ?

7879 = ?

7227 = thất mãi mãi thất

7168 = Ra đường là phát (lăn bánh là có tiền)

8888 = tứ quý = toàn phát

8686 = phát lộc phát lộc

8668 = phát lộc lộc phát

8688 = Phát lộc phát phát

8338 = Phát Tài Tài Phát

8583 = Tám năm tám bà

8778 = ?

8681 = phát lộc phát một

9999 = tứ quý = trường sinh bất lão = tứ cửu – cứu tử – đi va đập thoải mái mà ko die

9090 = ?

9339 = ?

Và đây là vài hình xem cho vui

Chiếc Lexus LS430 với biển tứ quý 8. Ảnh: Thành Lê.

Chiếc xe biển đẹp nhất Hà Nội do Bùi Tiến Dũng sử dụng trước đây. Ảnh: T.P.

Nhiều người giật mình khi thấy chiếc xe chở rác này mang biển tứ quý 9. Ảnh: Thành Lê.

Chiếc Mazda 6 này mang biển số 4 nhân 9 bằng 36. Ảnh: Thành Lê.

Biển số này cũng được dịch là “có một không hai”. Ảnh: Thành Lê.