Top 11 # Ý Nghĩa Biển Số Xe Đuôi 66 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Số 66 Có Ý Nghĩa Gì

Từ rất lâu rồi người ta luôn dành cho số 66 một sự ưu ái đặc biệt. Thế nhưng chưa có một tài liệu nào luận giải đầy đủ ý nghĩa số 66 trên những phương diện khác nhau. Bài viết sau đây chúng tôi xin chia sẻ ý nghĩa số 66 và những giá trị bất ngờ mà con số này mang tới cho người dùng. Các chuyên gia tại chúng tôi xin đưa ra lời giải đáp số 66 có ý nghĩa gì ngay sau đây.

1. Xét ý nghĩa số 66 dựa theo dân gian

Bạn biết đấy từ khi con số xuất hiện và được ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày người ta đã đồn đoán và truyền tai nhau về ý nghĩa các con số.

Số 66 cũng không ngoại lệ, để có cái nhìn đa chiều đầu tiên chúng tôi xin đưa ra ý nghĩa số 66 dựa theo quan niệm dân gian thời xưa như thế nào.

Hình 1: Ý nghĩa số 66 theo quan niệm dân gian

Theo cấu tạo số: Cách đơn giản đầu tiên đó chính là xét số 66 có ý nghĩa gì dựa theo con số hợp thành nó. Ở đây số 66 là sự lặp lại hai lần con số 6. Số 6 trong dân gian là một con số đẹp mang ý nghĩa là “Lộc”. Bởi vậy là 66 ghép lại thành Lộc Lộc – biểu trưng cho tài lộc dần dần kéo tới.

Theo ý nghĩa biểu tượng: Thời xưa người đời hay sử dụng kí hiệu, biểu tượng cho trò chơi may rủi con số. Ý nghĩa số 66 được biểu thị bằng hình ảnh con Rồng bay – hình ảnh hùng vĩ gắn liên với giàu sang và phú quý.

Theo đọc âm: Luận giải ý nghĩa con số theo phần đọc âm cũng là một cách luận giải mà dân gian hay truyền tai nhau. Cụ thể, số 66 ( sáu sáu), đọc lệch âm thì sẽ gần giống từ “Xấu xấu”, chính vì điều này mà đâu đó vẫn có người cho rằng đây là cặp số xấu.

Xét ý nghĩa số 66 theo dân gian có những cái nhìn nhận khác nhau trên từng phương diện. Để thấu hiểu rõ hơn về giá trị của con số này mời các bạn theo dõi phần chia sẻ tiếp theo đây của chúng tôi.

2. Số 66 có ý nghĩa gì trong phong thủy?

Người ta thường quan tâm tới giá trị và năng lượng thực sự của một con số có ảnh hưởng, tác động như thế nào tới chủ nhân người dùng, đó chính là nét ý nghĩa xét theo phong thủy.

Ý nghĩa số 66 theo ngũ hành bản mệnh

Vạn vật tồn tại đều mang trong mình một ngũ hành riêng, mà ngũ hành này sẽ tạo ra năng lượng: có thể là tiêu cực hoặc tích cực. Số 66 trong phong thủy số học là con số mang hành Kim. Ý nghĩa số 66 trong ngũ hành thể hiện sự cứng cỏi, tinh thần sắt đá vượt qua mọi gian nan, thách thức của cuộc sống.

Hình 2: Ý nghĩa số 66 theo phong thuỷ

Trong mối quan hệ sinh khắc ta có Kim sinh Thủy do đó những người thuộc mệnh Thủy sử dụng số 66 sẽ nhận được nguồn sinh lực dồi dào. Tinh thần sẽ được tiếp thêm sức mạnh giúp tự tin hơn.

Thêm vào đó họ còn nhận được nhiều tài lộc và may mắn giúp cuộc sống được an nhiên, thịnh vượng. Bản thân những người mệnh Kim cũng có thể sử dụng con số 66 làm con số trợ mệnh rất tốt cho mình.

Xét ý nghĩa số 66 theo âm dương tương phối

Âm dương chính là cội nguồn của mọi quy luật phong thủy, âm dương có hài hòa trời đất mới bình an. Trong số học những số chẵn được quy ước mang vận dương, bởi vậy mà số 66 – con số được tạo nên từ 2 số chẵn sẽ mang vận (-). Những người sinh năm (+) sử dụng con số này sẽ có được sự ổn định, mọi việc luôn trong tầm kiểm soát của mình.

3. Sự xuất hiện của số 66 trong sim điện thoại có ý nghĩa gì?

Một trong những ứng dụng phổ biến nhất của số 66 đó là trong sim điện thoại. Sự xuất hiện của con số này trong sim mang một ý nghĩa vô cùng lớn lao.

Hình 3: Ý nghĩa số 66 trong sim số đẹp

Số 66 – Lộc lộc xuất hiện trong sim giúp số điện thoại tăng thêm vượng khí tốt. Người sử dụng sim này sẽ có được sự hanh thông trong công việc, sự nghiệp phát triển thịnh vượng.

Xét theo ý nghĩa 4 số cuối sim điện thoại, ý nghĩa số 66 tượng trưng cho đi ngựa trên mỏm núi đá. Vượt qua mọi gian nan thử thách để tiến tới những thành công lớn lao.

Ý nghĩa số 66 xuất hiện trong sim điện thoại còn thể hiện được đẳng cấp của người dùng sim. Thông thường những số điện thoại này sẽ có mức giá nhỉnh hơn bình thường.

Lựa chọn sim số đẹp chưa số 66 quý bạn cũng cần lưu ý phải có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố phong thủy để có thể nhận được đầy đủ năng lượng cũng như giá trị ẩn chứa bên trong sim.

Ý Nghĩa, Cách Nhận Biết Của Biển Báo Cấm (66 Biển)

Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo. Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.

Ý NGHĨA SỬ DỤNG, CÁCH NHẬN BIẾT BIỂN BÁO CẤM

Biển báo cấm gồm 66 biển có mã P (cấm) và DP (hết cấm) với đặc điểm nhận biết như sau:

1. Biển số P.101 “Đường cấm”

a) Để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên.

b) Nếu cấm vì lý do đường, cầu bị tắc thì biển cấm đặt ở giữa phần xe chạy kèm theo có hàng rào chắn ngang trước phần xe chạy, các xe được ưu tiên cũng không được phép đi vào.

c) Nếu cấm cả người đi bộ thì phải đặt thêm biển số P.112 “Cấm người đi bộ” (ở trong khu đông dân cư) hoặc kéo dài hàng rào chắn ngang suốt cả nền đường (ở ngoài khu đông dân cư).

2. Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”

a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên. Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

b) Chiều đi ngược lại với chiều đặt biển P.102 là lối đi thuận chiều, các loại xe được phép đi do đó phải đặt biển chỉ dẫn số I.407a.

3. Biển số P.103a “Cấm xe ôtô”, Biển số P.103b và P.103c “Cấm xe ôtô rẽ phải” và “Cấm ôtô rẽ trái”

a) Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên, phải đặt biển số P.103 “Cấm xe ôtô”.

b) Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên, phải đặt biển số P.103b “Cấm xe ôtô rẽ phải” hay biển số P.103c “Cấm xe ôtô rẽ trái”.

Để báo đường cấm các loại xe máy, trừ xe máy được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P. 104 “Cấm xe máy”. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe máy.

Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.105 “Cấm xe ôtô và xe máy”.

6. Biển số P.106 (a,b) “Cấm xe ôtô tải” và Biển số P.106c “Cấm xe chở hàng nguy hiểm”

a) Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải trừ các xe được ưu tiên, phải đặt biển số P.106a “Cấm xe ôtô tải”. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển số P.106a.

b) Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn một giá trị nhất định, phải đặt biển số P.106b. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.

c) Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm, phải đặt biển số P.106c.

Để báo đường cấm xe ôtô chở khách và các loại xe ôtô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên, phải đặt biển số P.107 “Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải”.

7a. Biển P.107a “Cấm xe ôtô khách”

a) Để báo cấm ôtô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.107a “Cấm xe ôtô khách”. Biển này không cấm xe buýt.

b) Trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi thì sử dụng biển phụ ghi số chỗ ngồi đối với các xe cần cấm.

7b. Biển P.107b “Cấm xe ôtô taxi”

Để báo cấm xe ôtô taxi đi lại, phải đặt biển P.107b “Cấm xe ôtô taxi”. Trường hợp cấm xe ôtô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.

Để báo cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ôtô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc), phải đặt biển số P.108 “Cấm xe ôtô, máy kéo kéo rơ-moóc”.

8a. Biển P.108a “Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc “

Để báo đường cấm các loại xe sơ-mi-rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi-rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định, phải đặt biển số P.108a “Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc”.

9. Biển số P.109 “Cấm máy kéo”

Để báo đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua, phải đặt biển số P.109 “Cấm máy kéo”.

10. Biển số P.110a “Cấm xe đạp” và Biển số P.110b “Cấm xe đạp thồ”

a) Để báo đường cấm xe đạp đi qua, phải đặt biển số P.110a “Cấm đi xe đạp”. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.

b) Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua, phải đặt biển số P.110b “Cấm xe đạp thồ”.

11. Biển số P.111a “Cấm xe gắn máy”, biển số P.111 (b,c) “Cấm xe ba bánh loại có động cơ” và biển số P.111d “Cấm xe ba bánh loại không có động cơ”

a) Để báo đường cấm xe máy và xe gắn máy đi qua, phải đặt biển số P.111a “Cấm xe máy”. Biển không có giá trị đối với xe đạp.

b) Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v… phải đặt biển số P.111b hoặc P.111c “Cấm xe ba bánh loại có động cơ”.

c) Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp, v.v… phải đặt biển số P.111d “Cấm xe ba bánh loại không có động cơ”.

Để báo đường cấm người đi bộ qua lại, phải đặt biển số P.112 “Cấm người đi bộ”.

Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua, phải đặt biển số P.113 “Cấm xe người kéo, đẩy”. Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.

Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua, phải đặt biển số P.114 “Cấm xe súc vật kéo”.

Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe”.

Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe”.

a) Để báo hạn chế chiều cao của xe, phải đặt biển số P.117 “Hạn chế chiều cao”.

b) Biển số P.117 có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).

a) Để báo hạn chế chiều ngang của xe, phải đặt biển số P.118 “Hạn chế chiều ngang xe ôtô”.

b) Biển số P.118 có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

19. Biển số P.119 “Hạn chế chiều dài xe”

a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số P.119 “Hạn chế chiều dài xe”.

c) Biển được đặt ở những đoạn đường có bán kính đường cong nằm nhỏ, đèo dốc quanh co hoặc ở những đoạn đường mà xe có chiều dài lớn, gây nguy hiểm cho các phương tiện ngược chiều.

a) Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ôtô sơ-mi-rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số P.120 “Hạn chế chiều dài ôtô kéo moóc “.

21. Biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”

a) Để báo xe ôtô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu, đặt biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”.

b) Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ôtô kể cả xe được ưu tiên đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

c) Chiều dài có hiệu lực của biển số P.121 được báo bằng biển số S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

23. Biển số P.123a “Cấm rẽ trái” và Biển số P.123b “Cấm rẽ phải”

a) Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau, đặt biển số P.123a “Cấm rẽ trái” hoặc biển số P.123b “Cấm rẽ phải”. Biển không có giá trị cấm quay đầu xe.

b) Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái hoặc phía phải trừ các xe được ưu tiên.

c) Trước khi đặt biển cấm rẽ, cần đặt biển chỉ dẫn hướng đi thích hợp.

24. Biển số P.124 (a,b) “Cấm quay đầu xe”, biển số P.124c “Cấm rẽ trái và quay đầu xe”, biển số P.124d “Cấm rẽ phải và quay đầu xe”, biển số P.124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe” và biển số P.124f “Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe”

a) Để báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U), phải đặt biển số P.124a “Cấm quay đầu xe”. Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe.

b) Để báo cấm xe ôtô quay đầu (theo kiểu chữ U), phải đặt biển số P.124b “Cấm ôtô quay đầu xe”. Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu.

c) Để báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu phải đặt biển P.124c “Cấm rẽ trái và quay đầu xe”.

d) Để báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu phải đặt biển P.124d “Cấm rẽ phải và quay đầu xe”.

e) Để báo cấm xe ôtô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu phải đặt biển P.124e “Cấm ôtô rẽ trái và quay xe”.

f) Để báo cấm xe ôtô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu phải đặt biển P.124f “Cấm ôtô rẽ trái và quay xe”.

g) Biển số P.124a có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) và biển số P.124b có hiệu lực cấm xe ôtô và xe máy 3 bánh (side car) quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Biển không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang hướng đường khác.

h) Nếu đặt biển “Cấm quay đầu xe” hay biển “Cấm ôtô quay đầu xe” ở một đoạn đường không phải là nơi đường giao nhau thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng biển số S.503d “Hướng tác dụng của biển” đặt bên dưới biển chính.

i) Trước hoặc sau những vị trí đặt biển cấm quay xe phải đặt biển chỉ dẫn vị trí quay xe biển số I.409 hoặc I.410.

– Biển số P.124 (a,b,c,d) có hiệu lực ở vị trí nơi đường giao nhau, chỗ mở dải phân cách nhưng không cho phép quay đầu xe hoặc căn cứ vào biển phụ số S.503.

25. Biển số P.125 “Cấm vượt”

a) Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau, phải đặt biển số P.125 “Cấm vượt”.

b) Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

c) Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số P.133 “Hết cấm vượt” hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng. – Biển số P.125 có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134, DP.135).

26. Biển số P.126 “Cấm ôtô tải vượt”

a) Để báo cấm các loại ôtô tải vượt xe cơ giới khác, phải đặt biển số P.126 ” Cấm ôtô tải vượt”.

b) Biển có hiệu lực cấm các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 3.500 kg kể cả các xe được ưu tiên vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

c) Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ôtô tải.

d) Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số DP.133 “Hết cấm vượt” hoặc đến vị trí đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng. – Biển số P.126 có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134, DP.135).

27. Biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép”

a) Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy, phải cắm biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép”;

b) Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên. Người điều khiển phương tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác như khí hậu thời tiết tình trạng mặt đường, tình hình giao thông, phương tiện, điều kiện sức khỏe để điều khiển phương tiện với tốc độ phù hợp, an toàn và không quá giá trị ghi trên biển; – Biển số P.127 (a,b,c,d) có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134, DP.135).

27a. Biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”

a) Khi cần phải quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện phải đặt biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”.

Áp dụng biển số P.127a cho một số trường hợp qua khu đông dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc độ vận hành khi đường ít xe chạy. Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển và trong phạm vi từ vị trí đặt biển đến vị trí biển số R.421 “Hết đoạn đường qua khu đông dân cư”. Biển được đặt sau vị trí biển số R.420 “Đoạn đường qua khu đông dân cư”.

b) Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép lớn nhất về ban đêm tính bằng km/h và không lớn hơn 80 km/h. Người tham gia giao thông về ban đêm không được vượt quá giá trị tốc độ ghi trên biển trừ một số trường hợp ưu tiên được quy định. Trong phạm vi hiệu lực của biển P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”, nếu gặp biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép” thì người lái phải tuân thủ theo giá trị tốc độ tối đa quy định ghi trên biển số P.127.

a) Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường, nếu chỉ sử dụng 1 biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn thì phải sử dụng biển số P.127b. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.

b) Biển số P.127b là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường.

27c. Biển số P.127c “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường”

a) Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường phải sử dụng biển số P.127c. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.

b) Biển số P.127c là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn. Biểu tượng trên biển có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng thực tế.

27d. Biển số P.127d “Biển hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép”

a) Đến hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c phải đặt biển số P.127d “Biển hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng. Trường hợp “Hết tất cả các lệnh cấm” đặt biển số DP.135.

b) Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127d hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

a) Để báo cấm các loại xe sử dụng còi phải đặt biển số P.128 “Cấm sử dụng còi”.

b) Chiều dài có hiệu lực của biển cấm sử dụng còi được báo bằng biển số S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng). – Biển số P.128 có hiệu lực đến hết khoảng cách cấm ghi trên biển phụ số 501 hoặc đến vị trí đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”.

Để báo nơi đặt trạm kiểm tra; các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định, phải đặt biển số P.129 “Kiểm tra”. – Biển số P.129 có hiệu lực tại vị trí cắm biển.

30. Biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”

a) Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe, phải đặt biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

b) Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí quy định đỗ xe, dừng xe (hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng). Nếu cần thể hiện đặc biệt thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng biển số S.503d và vị trí kết thúc, dùng biển số S.503f “Hướng tác dụng của biển” đặt bên dưới biển chính.

c) Trong trường hợp chỉ cấm dừng, đỗ xe vào giờ nhất định thì dùng biển số S.508 (a, b).

d) Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển số P.130 nhắc lại. – Biển số P.130 có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134, DP.135). Biển số P.130 còn căn cứ vào các biển phụ số S.503 (a,b,c,d,e,f).

31. Biển số P.131 (a,b,c) “Cấm đỗ xe”

a) Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.131 (a,b,c) “Cấm đỗ xe”.

Biển số P.131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển.

Biển số P.131b có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ và biển số P.131c vào những ngày chẵn.

b) Hiệu lực cấm và thời gian cấm đỗ xe áp dụng theo quy định tại điểm c, d mục B.30 đối với biển số P.130.

c) Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.

– Biển số P.131 (a,b,c) có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134, DP.135). Biển số P.131 (a,b,c) còn căn cứ vào các biển phụ số S.503 (a,b,c,d,e,f).

32. Biển số P.132 “Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp”

a) Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định khi thấy biển số P.132 phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp, phải đặt biển số P.132 “Nhường đường cho xe cơ giới ngược chiều qua đường hẹp”.

b) Biển có hiệu lực đối với các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định khi đi vào các đoạn đường hẹp có đặt biển số P.132 và trên hướng ngược lại đang có các loại xe cơ giới đi tới thì phải dừng lại ở vị trí thích hợp để nhường đường.

33. Biển số DP.133 “Hết cấm vượt”

Để báo hết đoạn đường cấm vượt, phải đặt biển số DP.133 “Hết cấm vượt” (hoặc đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của các biển số P.125 và biển số P.126 hết tác dụng. Các xe cơ giới được phép vượt nhau nhưng phải theo quy định về điều kiện cho phép vượt nhau.

a) Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa, đặt biển số DP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép” (hoặc đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

b) Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

a) Đến hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực, phải đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”.

b) Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.121 và nhiều biển cấm khác từ biển số P.125 đến biển số P.131 (a,b,c) được đặt trước đó cùng hết tác dụng.

Đường ở phía trước cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi thẳng phải đặt biển số P.136 “Cấm đi thẳng”. Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có quy định cấm về thời gian và loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

37. Biển số P.137 “Cấm rẽ trái, rẽ phải” Các ngả đường phía trước cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ trái hay rẽ phải, phải đặt biển số P.137 “Cấm rẽ trái, rẽ phải”. Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm rẽ phải, rẽ trái. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm. – Vạch chéo màu đỏ đè lên mũi tên màu đen

Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi thẳng, rẽ trái, phải đặt biển số P.138 “Cấm đi thẳng, rẽ trái”; biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi thẳng, rẽ phải, phải đặt biển biển số P.139 “Cấm đi thẳng, rẽ phải”; biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

Để báo đường cấm xe công nông phải đặt biển số 140 “Cấm xe công nông và các loại xe tương tự”.

MỘT SỐ LƯU Ý

1. Biển báo cấm theo giờ

Khi cần thiết cấm phương tiện theo giờ phải đặt biển phụ số S.508 dưới biển cấm, có thể viết thêm chú thích bằng tiếng Việt và phụ đề tiếng Anh trong biển này.

2. Biển báo cấm nhiều loại phương tiện

Để báo đường cấm nhiều loại phương tiện có thể kết hợp đặt các ký hiệu phương tiện bị cấm trên một biển theo quy định như sau:

– Các loại phương tiện cơ giới kết hợp trên một biển;

– Các loại phương tiện thô sơ kết hợp trên một biển;

– Mỗi biển chỉ kết hợp nhiều nhất hai loại phương tiện.

3. Vị trí đặt biển báo cấm theo chiều đi và hướng hiệu lực của biển

– Biển báo cấm được đặt ở nơi đường giao nhau hoặc trước một vị trí trên đường cần cấm.

Biển có hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu vì lý do nào đó, biển phải đặt cách xa vị trí định cấm thì phải đặt biển phụ số S.502 để chỉ rõ khoảng cách từ sau biển cấm đến vị trí biển bắt đầu có hiệu lực.

– Khi cần thiết để chỉ rõ hướng tác dụng của biển và chỉ vị trí bắt đầu hay vị trí kết thúc hiệu lực của biển phải đặt biển phụ số S.503 “Hướng tác dụng của biển”.

– Các biển báo cấm từ biển số P.101 đến biển số P.120 không cần quy định phạm vi có hiệu lực của biển, không có biển báo hết cấm.

– Kèm theo các biển báo cấm từ biển số P.101 đến biển số P.120 phải đặt các biển chỉ dẫn lối đi cho xe bị cấm (trừ trường hợp đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc mà không có lối rẽ tránh) như quy định ở “Biển chỉ dẫn trên đường ôtô không phải là đường cao tốc”.

– Nếu đoạn đường phải thi hành biển cấm có hiệu lực rất dài thì tại các nơi đường giao nhau biển cấm phải được nhắc lại đặt ngay phía sau nơi giao nhau theo hướng đường đang có biển cấm. Nếu không có biển nhắc lại, biển cấm được mặc nhiên xem là hết hiệu lực./.

Ý Nghĩa Số 0 Là Gì? Số Đuôi 00 Có Ý Nghĩa Gì

1. Ý nghĩa số 0 trong cuộc sống

Sự xuất hiện muộn màng của con số 0 được xem là một công trình khoa học vĩ đại. Nhờ có số 0, mới có các con số hàng chục, hàng trăm, hàng triệu… để biểu thị sự tăng lên nhiều lần trong toán học.

Ý nghĩa của số 0 trong cuộc sống

Ý nghĩa số 0 cứ ngỡ là không có gì, không mang giá trị. Nhưng thực chất nó là con số vô cùng đặc biệt trong toán học.

– Phép trừ cho 0, phép cộng với 0 luôn cho kết quả bằng chính nó.

– Phép nhân với 0 dù số nhân có lớn tới bao nhiêu, hay dù trong dãy tính có nhiều thừa số đến bao nhiêu, nhưng chỉ cần xuất hiện một thừa số là con số 0 thì đều cho ra kết quả bằng 0.

– Phép chia cho 0 là phép toán vô nghĩa.

Trong bộ môn vật lý, xét ở điều kiện tiêu chuẩn, ở 0 độ C nước sẽ từ trạng thái thể lỏng chuyển sang thể rắn. Vì thế, số 0 còn mang ý nghĩa là con số đánh dấu mốc chuyển tiếp, mốc biến đổi.

Trong quan niệm dân gian, số 0 được xem là con số khai sinh cho sự bắt đầu. Bởi ý nghĩa số 1 tượng trưng cho sự bắt đầu, sự khởi đầu, số 0 lại đứng trước số 1 trong dãy số tự nhiên, nên ý nghĩa số 0 hoàn toàn là sự khai sáng, con số khai sinh ra tất cả. Từ 0 đến 1 nghĩa là từ không mà đến có, từ không mang giá trị đến việc có giá trị hiện hữu.

Trong phong thủy, số 0 là con số mang vận Âm, hợp với người Dương mạng. Hình tượng số 0 là một vòng tròn khép kín, tròn trịa, không có điểm đầu và cũng không tìm thấy điểm cuối. Vì thế, ý nghĩa số 0 trong phong thủy còn là con số tượng trưng cho cuộc sống viên mãn, mọi thứ được như ý nguyện.

2. Sim điện thoại số đuôi 00 có ý nghĩa gì?

Ý nghĩa số sim điện thoại ảnh hưởng tới tài vận của người dùng. Khi cặp số 00 xuất hiện ở cuối đuôi sim điện thoại, thế số không lùi, không tiến, đại diện cho sự cân bằng và ổn định. Ý nghĩa số 00 được luận là khởi đầu viên mãn, kết thúc an toàn.

Bên cạnh đó, sim đuôi 00 được xếp vào dòng sim số lặp, dễ đọc, dễ nhớ. Dãy sim số đẹp 00 dễ tạo được ấn tượng cho người khác ngay từ lần đầu xuất hiện. Sở hữu sim điện thoại đuôi 00, chủ nhân sẽ luôn tìm thấy cảm giác an toàn, sự an yên trong cuộc sống.

3. Mua sim số đẹp Viettel đuôi 00 giá rẻ ở đâu?

Sim đuôi 00 thuộc TOP những dòng sim giá rẻ nhất. Những dãy sim ấn tượng chứa cặp số 00 ở cuối đuôi sim như: sim tam hoa 0 (sim 000), sim tứ quý 0 (sim 0000), sim ngũ quý 0 (sim 00000) luôn được bán với mức giá rẻ hơn nhiều so với các dãy sim cùng dòng.

Để tìm một chiếc sim 00 giá rẻ không khó. Điểm khó mà nhiều khách hàng gặp phải là chưa có cho mình một địa chỉ bán sim uy tín, giá cả cạnh tranh. Nếu bạn vẫn biếu mua sim số đẹp Viettel đuôi 00 giá rẻ ở đâu, hãy đến với kho chúng tôi của chúng tôi. Tại đây bạn sẽ:

– Được khám phá kho sim đẹp Viettel 00 trọn đủ mọi đầu số 098, 097, 096, 086, 032, 033,…, 039.

– Được hỗ trợ tư vấn chọn số sim điện thoại đẹp hợp mệnh, phù hợp nhu cầu và tài chính.

– Được hỗ trợ giao sim tận nhà (MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN) và hỗ trợ mọi thủ tục đăng ký thông tin chính chủ sim.

Sim 03*766, Sim Lộc Lộc Đuôi 66

Tìm sim nhanh

XEM PHONG THỦY CHO SIM ĐIỆN THOẠI TẠI ĐÂY

Bỏ đuôi 766 Bỏ lọc đầu số 03 Bỏ lọc tất cả

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 091 nhập ô tìm kiếm 091*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0911 nhập ô tìm kiếm 0911*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0912 nhập ô tìm kiếm 0912*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0913 nhập ô tìm kiếm 0913*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0914 nhập ô tìm kiếm 0914*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0915 nhập ô tìm kiếm 0915*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0916 nhập ô tìm kiếm 0916*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0917 nhập ô tìm kiếm 0917*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0918 nhập ô tìm kiếm 0918*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0919 nhập ô tìm kiếm 0919*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 094 nhập ô tìm kiếm 094*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0941 nhập ô tìm kiếm 0941*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0942 nhập ô tìm kiếm 0942*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0943 nhập ô tìm kiếm 0943*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0944 nhập ô tìm kiếm 0944*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0945 nhập ô tìm kiếm 0945*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0946 nhập ô tìm kiếm 0946*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0947 nhập ô tìm kiếm 0947*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0948 nhập ô tìm kiếm 0948*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 0949 nhập ô tìm kiếm 0949*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 08 nhập ô tìm kiếm 08*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 081 nhập ô tìm kiếm 081*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 082 nhập ô tìm kiếm 082*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 083 nhập ô tìm kiếm 083*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 084 nhập ô tìm kiếm 084*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 085 nhập ô tìm kiếm 085*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 088 nhập ô tìm kiếm 088*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 081 nhập ô tìm kiếm 081*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 082 nhập ô tìm kiếm 082*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 083 nhập ô tìm kiếm 083*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 084 nhập ô tìm kiếm 084*766

Để tìm sim 766 Mạng Vinaphone Đầu số 085 nhập ô tìm kiếm 085*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 090 nhập ô tìm kiếm 090*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0901 nhập ô tìm kiếm 0901*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0902 nhập ô tìm kiếm 0902*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0903 nhập ô tìm kiếm 0903*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0904 nhập ô tìm kiếm 0904*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0905 nhập ô tìm kiếm 0905*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0906 nhập ô tìm kiếm 0906*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0907 nhập ô tìm kiếm 0907*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0908 nhập ô tìm kiếm 0908*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0909 nhập ô tìm kiếm 0909*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 093 nhập ô tìm kiếm 093*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0931 nhập ô tìm kiếm 0931*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0932 nhập ô tìm kiếm 0932*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0933 nhập ô tìm kiếm 0933*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0934 nhập ô tìm kiếm 0934*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0935 nhập ô tìm kiếm 0935*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0936 nhập ô tìm kiếm 0936*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0937 nhập ô tìm kiếm 0937*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0938 nhập ô tìm kiếm 0938*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 0939 nhập ô tìm kiếm 0939*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 089 nhập ô tìm kiếm 089*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 07 nhập ô tìm kiếm 07*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 070 nhập ô tìm kiếm 070*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 076 nhập ô tìm kiếm 076*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 077 nhập ô tìm kiếm 077*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 078 nhập ô tìm kiếm 078*766

Để tìm sim 766 Mạng Mobifone Đầu số 079 nhập ô tìm kiếm 079*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 09 nhập ô tìm kiếm 09*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 097 nhập ô tìm kiếm 097*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0971 nhập ô tìm kiếm 0971*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0972 nhập ô tìm kiếm 0972*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0973 nhập ô tìm kiếm 0973*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0974 nhập ô tìm kiếm 0974*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0975 nhập ô tìm kiếm 0975*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0976 nhập ô tìm kiếm 0976*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0977 nhập ô tìm kiếm 0977*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0978 nhập ô tìm kiếm 0978*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0979 nhập ô tìm kiếm 0979*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 098 nhập ô tìm kiếm 098*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0981 nhập ô tìm kiếm 0981*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0982 nhập ô tìm kiếm 0982*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0983 nhập ô tìm kiếm 0983*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0984 nhập ô tìm kiếm 0984*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0985 nhập ô tìm kiếm 0985*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0986 nhập ô tìm kiếm 0986*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0987 nhập ô tìm kiếm 0987*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0988 nhập ô tìm kiếm 0988*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 0989 nhập ô tìm kiếm 0989*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 086 nhập ô tìm kiếm 086*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 03 nhập ô tìm kiếm 03*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 032 nhập ô tìm kiếm 032*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 033 nhập ô tìm kiếm 033*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 034 nhập ô tìm kiếm 034*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 035 nhập ô tìm kiếm 035*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 036 nhập ô tìm kiếm 036*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 037 nhập ô tìm kiếm 037*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 038 nhập ô tìm kiếm 038*766

Để tìm sim 766 Mạng Viettel Đầu số 039 nhập ô tìm kiếm 039*766

Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 092 nhập ô tìm kiếm 092*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0921 nhập ô tìm kiếm 0921*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0922 nhập ô tìm kiếm 0922*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0923 nhập ô tìm kiếm 0923*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0924 nhập ô tìm kiếm 0924*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0925 nhập ô tìm kiếm 0925*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0926 nhập ô tìm kiếm 0926*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0927 nhập ô tìm kiếm 0927*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0928 nhập ô tìm kiếm 0928*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 0929 nhập ô tìm kiếm 0929*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 056 nhập ô tìm kiếm 056*766 Để tìm sim 766 Mạng Vietnamobile đầu số 058 nhập ô tìm kiếm 058*766

Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 095 nhập ô tìm kiếm 095*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0951 nhập ô tìm kiếm 0951*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0952 nhập ô tìm kiếm 0952*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0953 nhập ô tìm kiếm 0953*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0954 nhập ô tìm kiếm 0954*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0955 nhập ô tìm kiếm 0955*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0956 nhập ô tìm kiếm 0956*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0957 nhập ô tìm kiếm 0957*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0958 nhập ô tìm kiếm 0958*766 Để tìm sim 766 Mạng Sfone đầu số 0959 nhập ô tìm kiếm 0959*766

Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 099 nhập ô tìm kiếm 099*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0991 nhập ô tìm kiếm 0991*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0992 nhập ô tìm kiếm 0992*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0993 nhập ô tìm kiếm 0993*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0994 nhập ô tìm kiếm 0994*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0995 nhập ô tìm kiếm 0995*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0996 nhập ô tìm kiếm 0996*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0997 nhập ô tìm kiếm 0997*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0998 nhập ô tìm kiếm 0998*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 0999 nhập ô tìm kiếm 0999*766 Để tìm sim 766 Mạng Gmobile đầu số 059 nhập ô tìm kiếm 059*766

Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 099 nhập ô tìm kiếm 099*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0991 nhập ô tìm kiếm 0991*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0992 nhập ô tìm kiếm 0992*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0993 nhập ô tìm kiếm 0993*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0994 nhập ô tìm kiếm 0994*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0995 nhập ô tìm kiếm 0995*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0996 nhập ô tìm kiếm 0996*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0997 nhập ô tìm kiếm 0997*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0998 nhập ô tìm kiếm 0998*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 0999 nhập ô tìm kiếm 0999*766 Để tìm sim 766 Mạng Evn Viettel đầu số 059 nhập ô tìm kiếm 059*766

Thanh Toán – Hỏi Đáp

Cam kết bán hàng

Kiểm tra thông tin chủ thuê bao di động

Cách mua sim và thanh toán

Kiểm tra sim còn hay đã bán

Đăng ký thông tin sim

Mọi hình thức thanh toán dù ở bất cứ trường hợp nào, chúng tôi cũng thu tiền sau khi đã đăng ký thông tin chính chủ cho khách hàng, khách hàng kiểm tra thông tin chính chủ kỹ lưỡng, tỉ mỉ (VietPhongThuy.Vn hoan nghênh sự cẩn trọng khi giao dịch của quý khách), ưng ý, hài lòng, sau đó chúng tôi mới thu tiền Lưu ý khi đặt sim: Khách hàng cần chuẩn bị trước thông tin cá nhân [ BẢN GỐC CMND (cấp dưới 15 năm) hoặc Căn cước công dân (còn thời hạn) hoặc Hộ chiếu (còn thời hạn) của chủ thuê bao và ảnh chân dung của chủ thuê bao tại thời điểm giao dịch ] để chúng tôi đăng ký sim chính chủ cho quý khách.

Phân loại mệnh theo năm sinh

Chọn nhanh sim phong thủy

13

Âm Lịch: Ngày 13, Tháng 3, Năm 2021 Là Ngày Kỷ Hợi (Ngày Hoàng Đạo) , Tháng Nhâm Thìn, Năm Tân Sửu

Niên mệnh: Thổ – (Bích thượng thổ)

Giờ hoàng đạo: Sửu (1-3h)Giờ hoàng đạo: Thìn (7-9h)Giờ hoàng đạo: Ngọ (11-13h)Giờ hoàng đạo: Mùi (13-15h)Giờ hoàng đạo: Tuất (19-21h)Giờ hoàng đạo: Hợi (21-23h)

XEM TỬ VI THEO CÁC NĂM MIỄN PHÍ

CSKH 1: 0962.83.83.83 Hoàng ThanhCSKH 2: 088.688.3333 Đặng Thùy MinhCSKH 3: 079.818.6666 Ngô Thị HuyềnCSKH 4: 0834.95.9999 Đức TùngCSKH 5: 0938.62.62.62 Văn ThạchGóp ý – Khiếu nại: 097.98.33333 Mr DũngHỗ trợ đại lý: 088.688.3333 Đ MinhKế Toán: 09.8888.3622 Trần Yến

Thanh Toán – Hỏi Đáp

[ Khuyến mãi ] Những sim có giá trên 1.000.000 tại website chúng tôi có chương trình giảm giá lớn.Xin hãy gọi cho nhân viên kinh doanh để chúng tôi báo giá tốt nhất cho quý khách.

Hướng dẫn mua sim

1. Nếu quý khách ở Hà Nội hoặc chúng tôi hoặc Quảng Ninh ▪ Giao sim tận nhà ở tất cả các quận nội thành ▪ Kích hoạt sim và đăng ký tên chính chủ ngay tại nhà quý khách trong 10 phút ▪ Kích hoạt xong quý khách gọi lên tổng đài kiểm tra lại thông tin chính chủ ▪ Quý khách thanh toán tiền cho nhân viên giao sim sau khi mọi thủ tục đã hoàn tất.2. Nếu quý khách ở các tỉnh thành khác: Mua theo một trong các cách sau: ▪ Cách 1: nhờ người quen ở Hà Nội, TP.HCM,Quảng Ninh mua giùm, cách mua như phần 1 ▪ Cách 2: chuyển khoản số tiền mua sim vào tài khoản công ty, sau đó công ty sẽ gửi sim về nhà quý khách qua chuyển phát nhanh, thời gian 24h. ▪ Cách 3: Nhân viên kinh doanh thực hiện việc sang tên chính chủ cho người mua trên hệ thống kết nối với nhà mạng. Sau đó quý khách chỉ cần mang theo CMND đến bất kỳ điểm giao dịch nào của nhà mạng gần nơi mình cư trú để làm thủ tục cấp lại sim.

Sim Phong Thủy – Kinh Dịch

Khai thông khí vận, Sức khỏe , Tài lộc

Vì sao lại là Phong Thủy ?

Phong Thủy tức là Nước và Gió, là học thuyết chuyên nghiên cứu sự ảnh hưởng của Địa lý đến đời sống hoạ phúc của con người. Là sự ảnh hưởng của hướng gió, khí, mạch nước đến mỗi cá nhân. Phong Thuỷ có vai trò rất to lớn, tuy nhiên nó chỉ hỗ trợ, có tác dụng cải biến chứ không thể làm thay đổi hoàn toàn mệnh vận.

Tin được xem nhiều nhất

VIETPHONGTHUY.VN chào mừng trung thu đoàn viên 2018

Cúng giải hạn là gì , văn khấn dâng sao giải hạn trong phong thủy kinh dịch

Tam tai là gì, khái niệm về tam tai trong kinh dịch phong thủy

Kim lâu là gì, khái niệm về kim lâu trong kinh dịch phong thủy

Hoang ốc là gì, khái niệm về hoang ốc trong kinh dịch phong thủy

Sim Đuôi tam hoas tứ quý …

Đơn Hàng Mới Hôm Nay

Vì lý do bảo mật.3-4 số cuối của sim sẽ được ẩn đi.Xin cám ơn.

K/H quan tâm gần đây nhất: sim 0939* , sim *0578 , sim *333 ,

Giao sim trong ngày

Nguyễn Trần HaoĐôi 1.thôn bù gia phúc 1. Xã phú nghĩa .huyện bù gia mập Đặt sim: Viettel 0*877797 Nguyễn Văn MinhCông an phường chiềng lề Tp sơn la tỉnh sơn la Đặt sim: Vinaphone 0*422012 Nguyễn Xuân Huy109 trường chinh Đặt sim: Viettel 0*551168 Thu ThủyXuân đồng , hòa long , tp bắc ninh , tỉnh BẮC NINH Đặt sim: Vietnamobile 0*136979 đào Văn Chủ48/74 đường lý thường kiệt tổ 32 phường lê hồng phong Đặt sim: Viettel 0*051995