Top 5 # Ý Nghĩa Các Ký Tự Trên Biển Số Xe Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Ý Nghĩa Của Các Ký Tự Số, Chữ Cái Trên Biển Xe Máy

Xe máy là phương tiện di chuyển chính ở Việt Nam. Chính vì vậy mà trên những tuyến đường có vô số loại xe thuộc các dòng và thương hiệu khác nhau. Bên cạnh đó, mỗi chiếc xe còn có biển số ở đuôi với những ký tự chữ và số hoàn toàn khác nhau. Đặc biệt hơn, không có biển số xe nào có thông số giống nhau hoàn toàn. Vậy bạn có biết ý nghĩa của các ký tự số, chữ cái trên biển số xe máy là gì hay không?

Ý nghĩa của các ký tự trên biển số xe máy

– Hai số đầu: Là ký hiệu của địa phương đăng ký xe máy. Theo đó, nước ta có đến 64 tỉnh thành và mỗi tỉnh đều có một ký hiệu đăng ký xe máy riêng.

– Chữ cái và số tiếp theo sau dấu gạch ngang của dòng đầu: Là số seri đăng ký. Các chữ cái này sẽ bao gồm từ A – Z cùng với số từ 1 – 9. Trường hợp xe đăng ký trong một tỉnh, số seri này sẽ có sự khác biệt giữa mỗi xã, huyện.

– Dãy số cuối cùng: Là thứ tự đăng ký xe. Theo đó, các con số này sẽ có sự khác biệt trong một tỉnh nhưng có thể giống với thứ tự đăng ký của các tỉnh khác.

Ý nghĩa của các con số trong biển số xe máy

Có thể ví biển số xe máy giống như “chứng minh nhân dân”. Thông qua các ký tự và con số trên biển số xe, chúng ta có thể biết chủ phương tiện đến từ tỉnh thành nào, số thứ tự đăng ký xe máy của họ tại địa phương là bao nhiêu. Đặc biệt đối với những người tin vào phong thủy, họ còn có những quan niệm riêng về các số có trong cụm thứ tự đăng ký trên biển số. Theo đó, có rất nhiều cặp số, dãy số đi liền với nhau sẽ thể hiện những điềm may hoặc rủi, mang lại sự thuận lợi, an toàn cho chủ phương tiện và ngược lại. Theo đó, các cặp số và dãy số có ý nghĩa phong thủy trên biển số xe như sau:

1. Ý nghĩa phong thủy của các dãy số trên biển xe máy

Dãy số: 2204 mang ý nghĩa không bao giờ chết.

Dãy số: 1486 mang ý nghĩa bốn mùa phát lộc.

Dãy số: 6886, 8386 mang ý nghĩa phát tài phát lộc.

Dãy số: 01234 mang ý nghĩa cuộc sống hạnh phúc, tiền đồ luôn đi lên.

Dãy số: 1102 mang ý nghĩa độc nhất vô nhị.

2. Ý nghĩa phong thủy của các cặp số cuối trên biển xe máy

Ngoài ra, còn rất nhiều cặp số khác có ý nghĩa phong thủy. Trong đó những cặp số như: 49, 53, 44, 78 được coi là số xấu vì tượng trưng cho điều không may mắn. Vậy nên, những người đi mua xe máy đều không mong muốn mình bốc trúng biển số có các cặp số này.

Ý Nghĩa Các Ký Hiệu Trên Cần Xe Số Tự Động

Đối với các ký hiệu cần số xe số tự động, các ký hiệu thường rườm rà hơn số sàn, vì được ký hiệu bằng tiếng Anh. Nhưng cơ cấu sang số của xe số tự động đơn giản hơn nhiều so với số sàn. Khi sang số, chỉ cần dùng tay bóp lẫy cố định trên cần số sao cho lẫy thụt vào là có thể di chuyển cần số đến vị trí mong muốn.

Về cơ bản, số tự động sẽ có ký hiệu sau:

– N (Neutral) = trạng thái tự do

Tùy thuộc vào dòng xe sẽ có thêm các ký hiệu và chức năng khác như:

– M (Manual): (+ -) Vận hành như số sàn, cho phép xe chuyển sang số 1, 2, 3, 4, 5 và ngược lại (gạt về dấu “+” là tăng số, dấu “-” là giảm số)

– S (Sport): Số kiểu thể thao, gần giống như chế độ M kể trên để chuyển số theo ý muốn người lái.

– D1 (Drive 1), D2 (Drive 2): Sử dụng khi cần đi tốc độ chậm, đường khó đi hoặc tăng tốc. Tuy nhiên công dụng rất quan trọng của những số này là hỗ trợ đổ đèo an toàn.

– OD (Overdrive): Số để vượt tốc, đổ đèo

– L (Low): Số thấp, dùng cho các trường hợp tải nặng, lên dốc, xuống dốc

– B (Brake): Số hãm, tương tự như số L. Dùng để hãm tốc bằng động cơ khi xe xuống dốc

Khi bắt đầu vận hành, người lái cần đưa cần số từ P xuống R (nếu cần phải lùi xe) hoặc từ P xuống D để xe chạy bình thường. Khi đến đích, người lái xe đưa cần số về lại P để đậu xe. Khi vào những đoạn đường hiểm trở, phức tạp, tùy theo địa hình dốc cao, bạn có thể chọn 3, 2, hoặc 1 để vượt qua, sau đó trở về D để chạy bình thường.

Khi ngừng đèn đỏ ngắn vẫn để cần số ở vị trí D, thả chân ga và đạp chân thắng. Dùng N khi cần phải đẩy xe hoặc được xe khác kéo. Việc chuyển từ D sang D3, 2 và 1 (hoặc ngược lại) được thực hiện trong lúc xe đang chạy với vận tốc vừa phải (có thể hiện chi tiết trong sách hướng dẫn kèm theo xe). Sử dụng chế độ S nếu muốn tăng tốc nhanh hay cảm giác vận hành thể thao hơn, phấn khích hơn.

Ngoài ra, đối với xe số tự động một số xe sẽ có trang bị thêm lẫy chuyển số gắn sau vô lăng. Lẫy chuyển số này dùng để sang số khi người lái vận hành ở chế độ S (Sport) hay M (Manual).

Ký Hiệu Xe Số Tự Động, Giải Mã Các Ký Hiệu Trên Cần Số Xe Tự Động

Việc nắm ý nghĩa các ký hiệu xe số tự động sẽ rất dễ dàng với phần giải mã ký hiệu và hướng dẫn lái xe số tự động sau đây.

Hộp số ô tô được phát minh bởi Panhard-Levassor vào năm 1894. Kể từ đây ác nhà sản xuất xe luôn tìm cách cải tiến để giúp quá trình sang số thuận tiện hơn. Năm 1904, hộp số tự động ra đời được xem là cuộc cách mạng lớn trong ngành công nghiệp ô tô. Lái xe số tự động đơn giản hơn nhiều so với lái xe số sàn, nhất là khi di chuyển trong đô thị vốn thường xảy ra tình trạng tắc đường, kẹt xe.

Ý nghĩa các ký hiệu xe số tự động

Thoạt nhìn, các ký hiệu trên xe số tự động thường có vẻ rườm rà và phức tạp hơn xe hộp số sàn. Một trong những lý do là chúng đa phần thể hiện bằng tiếng Anh. Nhưng thực tế, cách sử dụng cần số xe tự động lại đơn giản hơn so với xe số sàn.

Các ký hiệu cơ bản trên cần số ô tô tự động

Mỗi hãng xe ô tô thường có cách thiết kế ký hiệu trên cần số ô tô khác nhau. Tuy nhiên hầu như đều có những xe hộp số tự động đều có các ký hiệu cơ bản:

P: Đậu xe (Parking)

R: Lùi xe (Reverse)

N: Trạng thái tự do (Neutral) hay O, số “mo”

D: Số tiến (Drive)

Các kí hiệu xe số tự động được sắp xếp trên cần số xe tự động theo thứ tự như sau:

Số đậu P nằm ở vị trí trên cùng

Số lùi R nằm ở vị trí trên, ngay dưới số đậu P

Số mo N thường nằm ở vị trí ngay giữa

Số D và một số ký hiệu khác nằm bên dưới số mo N

Các ký hiệu mở rộng trên cần số xe tự động

Bên cạnh những ký hiệu trên cần số ô tô tự động cơ bản trên, các dòng xe ô tô cao cấp thường thêm một số ký hiệu riêng ứng với từng ý nghĩa như:

Chế độ M (Manual: số tay): Chế độ này giúp thao tác như số sàn. Nggười điều khiển có thể sang số 1, 2, 3, 4… và ngược lại. Chế độ này thường có thêm ký hiệu dấu “+” nghĩa là tăng số và dấu “-” nghĩa là giảm số ở chế độ này.

Chế độ S (Sport: thể thao): Chế độ này có tác dụng tăng sức mạnh, hỗ trợ tăng tốc nhanh, mang đến cảm giác phấn khích, thể thao. Thường sử dụng khi cần vượt xe, đi đường đèo dốc…

Chế độ D1 (Drive 1), D2 (Drive 2), D3 (Drive 3): Đây là các chế độ tạo ra độ hãm lớn, thường sử dụng khi xuống dốc, đỗ đèo.

Chế độ OD (Overdrive): Chế độ tăng tốc nhanh, thường sử dụng khi cần vượt gấp hoặc đổ đèo.

Chế độ L (Low): Đây là số thấp. Chế độ nhãm này thường sử dụng cho các trường hợp xe phải tải nặng, lên dốc hoặc xuống dốc.

Chế độ B (Brake): Đây là số hãm giống như chế độ L ở trên. Chế độ B dùng hãm tốc bằng động cơ, sử dụng trong trường hợp xe đổ dốc.

Các ký hiệu trên không chỉ thường sử dụng cho dòng xe số tự động AT mà còn cho các dòng xe hộp số vô cấp CVT và hộp số ly hợp kép DCT.

Hiện nay, với nhiều dòng xe số tự động, nhà sản xuất thường trang bị thêm lẫy chuyển số tích hợp sau vô lăng. Lẫy chuyển số này giúp người lái có thể sang số tay khi chạy xe ở chế độ S (Sport) hay M (Manual).

Một số lưu ý về cần số xe tự động

Tuỳ theo hãng sản xuất, dòng xe mà vị trí cần số xe tự động sẽ khác nhau. Đối với các dòng xe ô tô con như xe sedan (4 – 5 chỗ) hay xe SUV/CUV (5 – 7 chỗ)… cần số thường nằm ngay phần bệ trung tâm đặt giữa ghế lái và ghế hành khách (gọi là center console).

Đối một số dòng xe MPV, bán tải (pick-up truck), phổ biến với xe 9 chỗ, 15 – 16 chỗ… cần số được đặt ở trục tay lái nhằm giúp giải phóng không gian sàn xe. Riêng với xe thể thao, xe đua như Ferrari, Lamborghini, Bugatti … cần số thường ở dạng nút bấm hoặc núm xoay. Một số mẫu xe sang hiện cũng áp dụng kiểu cần số tự động này.

Một lưu ý đặc biệt, nếu lần đầu lái một chiếc ô tô hoàn toàn mới, người lái nên dành thời gian để làm quen các ký hiệu trên cần số, vị trí sắp xếp cụ thể. Bởi nhiều nhà sản xuất ô tô sẽ có cách thiết kế cần số khác so với cách đặt các ký hiệu trên xe số tự động như thông thường.

Hộp số tự động được đánh giá cao khi giúp người điều khiển tập trung hơn vào việc quan sát mà không cần phải bận tâm vào các thao tác trên cần số. Khi lái xe số tự động, người lái có thể điều khiển vô lăng bằng cả 2 tay, đặc biệt là có thể thư giãn chân trái khi không phải đạp côn như xe số sàn.

Ý Nghĩa Các Con Số Trên Biển Số Ô Tô, Xe Máy

Các phương tiện giao thông phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay là ô tô, xe máy và các phương tiện này đều được gắn biển số. Ý nghĩa các con số trên biển số xe được giải thích tại Thông tư 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an.

Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe

Ký hiệu của từng địa phương bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99. Thông thường, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có một ký hiệu. Riêng Hà Nội có 06 ký hiệu từ 29, 30, 31, 32, 33 và 40; TP. Hồ Chí Minh có 11 ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59.

Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký

Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 – 9.

Trường hợp xe được đăng ký trong cùng một tỉnh, thành nhưng vẫn có thể có số seri đăng ký khác nhau. Trường hợp xe được đăng ký khác tỉnh thì vẫn có thể có số seri đăng ký giống nhau.

Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe

Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe. Các xe đăng ký khác tỉnh, thành có thể có số thứ tự đăng ký giống nhau.

Ý nghĩa về màu sắc trên biển số ô tô, xe máy

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng:

Biển số cấp cho cơ quan của Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, UBND các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập…

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu đen có ký hiệu CD:

Biển số cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng công an nhân dân.

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen:

Biển số cấp cho cá nhân và doanh nghiệp của Việt Nam.

Biển số màu vàng, chữ và số màu đỏ

Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký xe máy mới nhất

LuatVietnam