Top 6 # Ý Nghĩa Các Số Trên Bảng Số Xe Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Ý Nghĩa Các Thông Số In Trên Lốp Xe Ôtô

Khi sử dụng xe ô tô, việc tự trang bị cho bản thân những kiến thức về lốp xe, hiểu rõ các thông tin về lốp xe rất quan trọng trong việc chọn loại lốp phù hợp với loại xe mà bạn đang sử dụng.

Để biết về các thông tin về kích cỡ và các thông số của lốp xe, bạn hãy nhìn trên bề mặt lốp xe, bề mặt của lốp sẽ hiển thị đầy đủ các thông tin bao gồm: Tên hãng sản xuất, loại xe sử dụng, thông số về kích thước, tốc độ và mức tải cho phép.

Tìm thông tin kích cỡ trên lốp xe

Ví dụ lốp xe trên có thông số P185/75R14 82S, trong đó:

P – Chỉ loại xe sử dụng: Từ P là từ viết tắt của từ “Passenger” chỉ dùng cho loại xe chở khách, ngoài từ P chúng ta còn có thể bắt gặp các từ khác như: LT “Light Truck”: dùng cho xe bán tải, xe tải nhẹ; từ T “Temporary” lốp thay thế tạm thời…

185 – Là chỉ số chỉ chiều rộng của lốp sử dụng đơn vị đo lường là mm

R – Cấu trúc của lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.

14 – Ðường kính của mâm: Mỗi lốp chỉ dùng cho mâm khác nhau, ví dụ số 14 lắp vào mâm có kích thước 14 inch.

82 – Tải trọng của lốp xe; lốp xe này có tải trọng từ 380 đến 925 kg (bảng tải trọng bên dưới).

S – Tốc độ tối đa mà lốp cho phép; lốp này có tốc độ tối đa 180 km/h (bảng tốc độ ở bên dưới).

Kết cấu lốp

Nó cho biết kết cấu bên trong của lốp. Kết cấu lốp có thể là loại “Bố hướng tâm” như hầu hết các loại lốp, hoặc D, cho biết lốp có “Kết cấu bố chéo” hoặc B, cho biết lốp “Có đai”.

Đường kính bánh xe

Con số này được tính bằng đơn vị inch và cho biết đường kính phù hợp của bánh xe mà lốp được thiết kế để lắp vào xe. Nên dùng lốp cùng loại, cùng cấu trúc và kích cỡ cho tất cả bánh xe. Lưu ý không dùng lốp khác loại, khác cấu trúc hoặc kích cỡ trên cùng một trục bánh để an toàn (Ngoại trừ lốp dự phòng kiểu T).

Chỉ số về tải trọng

Chỉ số này cho biết lốp có khả năng chịu tải trọng tại mức áp suất lốp tối đa. Các con số sẽ căn cứ theo biểu đồ xác định khả năng chịu tải của lốp xe ở bảng bên dưới. Ví dụ 97 = 1.609 pound = 730 kg.

Chỉ số về tốc độ

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn cách xem thông số lốp để chọn mua lốp phù hợp cho xe. Để biết loại lốp phù hợp cho xe mà nhà sản xuất xe yêu cầu, bạn nên tìm thông tin ở sách hướng dẫn sử dụng hoặc nhãn dán trên cửa xe. Nên thay thế loại lốp phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất để đảm bảo an toàn.

Ý Nghĩa Các Thông Số Trên Lốp Xe Ô Tô

Lốp ô tô có đủ hình dạng và kích cỡ, và hầu hết các loại ô tô đều tương thích với nhiều loại lốp khác nhau. Vì vậy, đôi khi khiến cho người dùng khá bối rối trong việc lựa chọn loại lốp phù hợp cho xe của mình.

Nếu như bạn đang muốn thay thế hoặc nâng cấp lốp xe hiện tại của mình, việc đọc và hiểu ý nghĩa các thông số trên lốp xe ô tô có thể giúp việc này trở nên đơn giản hơn. Chính vì vậy mà Tân Hoàn Cầu mang đến bài viết hướng dẫn đơn giản này.

1. Tìm kích thước lốp ô tô của xe bạn ở đâu?

Nơi đầu tiên để tìm thấy kích thước lốp xe ô tô của bạn là sách hướng dẫn sử dụng xe của bạn. Sách hướng dẫn này có tất cả các thông số kỹ thuật mà bạn cần biết để đưa ra quyết định lựa chọn lốp thích hợp.

Ngoài ra, trên lốp xe có một hệ thống mã được đúc vào thành bên của lốp. Nó giúp bạn hiểu về các khả năng kỹ thuật của lốp. Hệ thống mã này sẽ giúp bạn xác định rõ hơn loại lốp nào bạn cần thay.

2. Ý nghĩa các thông số trên lốp xe ô tô

2.1. Tire Type (loại lốp)

Chữ “P” ở đầu mã size lốp cho chúng ta biết loại lốp này là loại lốp P-Metric, là loại lốp được sản xuất theo tiêu chuẩn nhất định tại Hoa Kỳ, dành cho xe chở khách.

Nếu mã size lốp không có chữ cái ở đầu có nghĩa đây là lốp thuộc loại Euro metric. Lốp P-Metric và Euro-Metric có thể có tải trọng khác nhau.

Nếu có chữ “LT” ở đầu hoặc cuối mã size lốp thì đây là loại lốp được thiết kế cho xe tải nhẹ. Các nhà sản xuất xe trang bị cho một số xe tải nhẹ loại lốp “LT”. Loại lốp này thường yêu cầu áp suất cao hơn so với lốp chở khách.

Tham khảo sách hướng dẫn sử dụng của xe hoặc tem dán lốp để biết kích cỡ và áp suất của lốp được đề xuất cho xe của bạn.

2.2. Tire Width (chiều rộng lốp)

Là chiều rộng của lốp được tính bằng milimet tính từ thành bên này đến thành bên kia của lốp. Ba chữ số đầu tiên trong mã size lốp đề cập đến chiều rộng của lốp. Ví dụ, trong một lốp có mã size lốp là P215 / 65 R15, thì chiều rộng của lốp là 215 mm.

2.3. Aspect Ratio (tỷ lệ chiều cao trên chiều rộng)

Là tỷ số giữa chiều cao của lốp (đo từ vành bánh xe đến mặt gai lốp) với chiều rộng của lốp. Hai chữ số sau dấu gạch chéo trên mã size lốp là Aspect Ratio. Ví dụ, lốp có mã size lốp là P215/65R15, thì 65 có nghĩa là chiều cao bằng 65% chiều rộng của lốp. Aspect Ratio càng lớn thì hông lốp sẽ càng lớn.

2.4. Construction (cấu trúc của lốp)

Chữ “R” trong mã size lốp là viết tắt của Radial, có nghĩa là các lớp chạy xuyên tâm trên lốp.

2.5. Wheel Diameter (Đường kính la-zăng)

Là kích thước của la-zăng (mâm) được đo từ đầu này đến đầu kia. Nó cho chúng ta biết kích thước của la-zăng mà lốp phù hợp. Lốp có mã size P215/54R15 được sản xuất cho bánh xe có đường kính 15″.

2.6. Load Index (tải trọng)

Cho biết tải trọng tối đa mà lốp có thể hỗ trợ khi được bơm căng đúng cách. Bạn cũng sẽ tìm thấy tải trọng tối đa trên thành lốp, tính bằng cả pound và kg.

2.7. Speed Rating (tốc độ giới hạn)

Cho bạn biết tốc độ tối đa của lốp. Thông thường, xếp hạng tốc độ của lốp khới với tốc độ tối đa của xe. Ví dụ, một lốp có xếp hạng tốc độ H có khả năng đạt tốc độ tối đa 130 dặm. giờ hoặc 210 km/h. Tân Hoàn Cầu không khuyến nghị bạn vượt giới hạn tốc độ của lốp.

Mong rằng qua bài viết này có thể giúp bạn đọc hiểu thêm về ý nghĩa của các thông số trên lốp xe ô tô.

TÂN HOÀN CẦU

Giải Mã Ý Nghĩa Các Thông Số Trên Lốp Xe Đạp

Có khi nào bạn thắc mắc về những con số dài ngoằng trên mỗi lốp xe? Chẳng thể hiểu nó mang ý nghĩa gì?

Ghi theo inch (ví dụ 28 x 1.40) cho biết gần chính xác kích thước đường kính ngoài (28 inch) và chiều rộng lốp (1,40 inch). Một cách biểu thị khác khá phổ biến khác là 28 x 1 5/8 x 1 3/8 (đường kính ngoài x chiều cao lốp x chiều rộng lốp).

Cách ghi số lốp của người Pháp (ví dụ 700 x 35C) cho biết đường kính ngoài gần đúng (700 mm) và chiều rộng (35 mm). Chữ cái ở cuối cho thấy đường kính bên trong của lốp. Trong trường hợp này, C là viết tắt của 622 mm. C ách ghi kích thước của Pháp không được sử dụng cho tất cả các kích cỡ lốp, ví dụ nó không được sử dụng cho kích cỡ của xe đạp MTB.

B ảng c ác th ông s ố kĩ thuật được ghi theo 3 cách khác nhau của lốp xe:

Cách lựa chọn chiếc xe đạp thể thao phù hợp với bản thận dựa vào thông số trên lốp xe.

Dựa vào các thông số ghi trên lốp xe bạn hoàn toàn có thể chọn lựa chiếc xe phù hợp với mục đích và mong muốn của mình cũng như lựa chọn được số lốp chuẩn cho xe khi cần thay thế.

Đối với mỗi người đi xe, chiếc xe được mua phải phù hợp với mục đích sử dụng. Trong các chỉ số đã đề cập bên trên thì chiều rộng của lốp, phần tiếp xúc với mặt đường thường được quan tâm nhất.

– Nếu bạn cần di chuyển trên các con đường gập ghềnh, núi đồi hoặc muốn tập thể dục nặng hơn một chút, ta cần chọn mua một chiếc xe địa hình với cỡ vành thường dùng là 26 inch (sau này có cả 27”,28”) và tiết diện hay chiều rộng lốp từ 1.95 – 3.5. Tiết diện lốp to giúp xe bám đường hơn, giảm độ xóc khi gặp đường xấu và chắc chắn sẽ tốn nhiều mồ hôi hơn khi đạp ở đường bằng phẳng.

– Nếu bạn cần di chuyển đường dài hay thực hiện các cuộc đi tour từ bắc vào nam với các loại địa hình đa dạng từ đường phẳng, đường gồ ghề, đường trơn trượt … thì những chiếc xe touring có chiều rộng của lốp ở mức trung bình sẽ là sự lựa chọn tốt.. Cỡ lốp thường gặp cho loại touring sẽ là 700x28c, 700x32c hoặc 700x35c, ngoài ra dòng 26 inch với tiết diện lốp vừa phải, không xù xì như xe MTB cũng được sử dụng. Dòng lốp này sẽ đảm bảo bám đường đủ tốt nhưng không quá nặng nề như MTB đồng thời cỡ vành lớn giúp các cua-rơ di chuyển bền bỉ, chắc chắn mà vẫn đảm bảo tốc độ cần thiết.

– Nếu bạn cần di chuyển với tốc độ cao, tham gia các cuộc đua hay vào các nhóm tập chuyên nghiệp thì xe road sẽ được ưa chuộng. Những cung đường đẹp, nhẵn nhụi, bằng phẳng là điều kiện vô cùng tốt để các cua-rơ phóng hết tốc lực. Cỡ lốp thường được sử dụng sẽ là 700x23c với tiết diện tiếp xúc mặt đường rất nhỏ khiến cho tốc độ được tận dụng tối đa.

Vậy lốp của các loại xe có thay thế được cho nhau không? Câu trả lời là có miễn là có cùng đường kính trong và đường kính ngoài. Bạn hoàn toàn có thể thay đổi chiếc touring, road, hay mtb của bạn có một tiết diện lốp phù hợp hơn với nhu cầu sử dụng và tình trạng thực tế của chuyến đi.

Ứng dụng thứ hai của các thông số ghi trên lốp xe là bạn hoàn toàn có thể tự đi mua một chiếc lốp phù hợp để thay thế cho xe mà không cần phải mang cả lốp cũ đến. Việc đơn giản là bạn chỉ cần nhớ các thông số đó và đến của hàng yêu cầu mua lốp 26×1,75, 700x35C,…phù hợp với chiếc xe của bạn. Cần chú ý rằng phải mua được lốp có đường kính bên trong đúng với cỡ vành xe của bạn vì bạn hoàn toàn có thể sự dụng một đôi lốp có tiếp diện khác cho xe của mình miễn sao có thể lắp vừa vành xe bạn là được.

nguồn: schwalbe.com/

MỘT SỐ MẪU LỐP XE ĐẠP ĐẶC BIỆT CỦA XE ĐẠP TRUNG KIÊN

– Lốp xe đạp ngoại Schwinn thanh lý giá 40.000đ/đôi: https://xedaphanoi.vn/lop-ngoai-thanh-ly-gia-sieu-uu-dai

– Lốp Bontrager Nhật bãi: https://xedaphanoi.vn/lop-xe-dap-bontrager

Ý Nghĩa Các Kí Hiệu Trên Biển Số Xe Ở Việt Nam

1. Biển số nền trắng, chữ và số màu đen

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

2. Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng;

Văn phòng Chủ tịch nước

Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

Hội đồng nhân dân các cấp

Các Ban chỉ đạo Trung ương

Công an nhân dân, Tòa án nhân dân

Viện kiểm sát nhân dân

Các bộ, cơ quan ngang bộ

Cơ quan thuộc Chính phủ

Ủy ban An toàn giao thông quốc gia

Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội

Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập

Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.

3. Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ

Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.

4. Những trường hợp có ký hiệu sêri riêng

– Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.

– Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.

– Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.

– Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.

– Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.

– Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.

– Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.

– Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.

– Biển số có ký hiệu “PX” cấp cho xe của Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga

5. Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

– Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

– Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký.

– Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

– Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c nêu trên).

Ngoài ra, các biển số xe màu đỏ đều thuộc xe trong quân đội gồm những ký hiệu riêng cho từng đơn vị.