Top 15 # Ý Nghĩa Con Số Trên Biển Số Xe Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Ý Nghĩa Các Con Số Trên Biển Số Ô Tô, Xe Máy

Các phương tiện giao thông phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay là ô tô, xe máy và các phương tiện này đều được gắn biển số. Ý nghĩa các con số trên biển số xe được giải thích tại Thông tư 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an.

Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe

Ký hiệu của từng địa phương bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99. Thông thường, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có một ký hiệu. Riêng Hà Nội có 06 ký hiệu từ 29, 30, 31, 32, 33 và 40; TP. Hồ Chí Minh có 11 ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59.

Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký

Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 – 9.

Trường hợp xe được đăng ký trong cùng một tỉnh, thành nhưng vẫn có thể có số seri đăng ký khác nhau. Trường hợp xe được đăng ký khác tỉnh thì vẫn có thể có số seri đăng ký giống nhau.

Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe

Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe. Các xe đăng ký khác tỉnh, thành có thể có số thứ tự đăng ký giống nhau.

Ý nghĩa về màu sắc trên biển số ô tô, xe máy

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng:

Biển số cấp cho cơ quan của Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, UBND các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập…

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu đen có ký hiệu CD:

Biển số cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng công an nhân dân.

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen:

Biển số cấp cho cá nhân và doanh nghiệp của Việt Nam.

Biển số màu vàng, chữ và số màu đỏ

Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký xe máy mới nhất

LuatVietnam

Ý Nghĩa Những Con Số Trên Biển Số Xe Máy, Ô Tô

Ngày nay thời đại công nghệ hóa, hiện đại hóa phát triển. Nhu cầu sử dụng xe cộ ngày càng nhiều. Tra biển số xe máy, ô tô để biết ý nghĩa của những con số hiện đang được rất nhiều người quan tâm. Dưới đây là cách dịch biển số xe máy ô tô cho những ai đang muốn tìm hiểu về các con số trên bảng số xe.

Biển số xe có ý nghĩa gì?

Theo như các nhà phong thủy, màu sắc của xe và biển số xe mang một ý nghĩa rất lớn đối với mỗi người. Những con số trên biển số xe mang lại may mắn đối với người sở hữu. Không những thế các con số trên biển xe nếu tương sinh với ngũ hành mệnh của mỗi người. Thì sẽ giúp cho công việc làm ăn được thuận lợi và đảm bảo sự toàn khi tham gia giao thông.

Giải mã biển số xe

Mỗi người đều có cách nhìn nhận khác nhau khi xem biển số xe. Và các cặp số khi được ghép lại với nhau sẽ có những ý nghĩa lớn. Sau đây là ý nghĩa của các con số trên biển số xe máy, ô tô.

Các chữ số cuối có ý nghĩa gì?

Biển số xe 2204 mang ý nghĩa không bao giờ chết.

Trong suốt 1 năm sẽ bao gồm có 4 mùa và đều phát lộc tài: 1486

01234 biển số xe này có ý nghĩa từ không có gì mà đi lên xây dựng được cuộc sống giàu sang. 1 vợ cùng với 2 con, nhà cửa thì 3 tầng, xe 4 bánh.

Mang nghĩa độc nhất vô nhị: 1102

Bốn mùa đều không thất bát: 4078

Không năm nào thất bát: 0578

Có ý nghĩa là lộc phát: 68

Cặp số 58 có nghĩa là sinh phát.

Còn 78 là thất bát.

Thần tài nhỏ có số là 39.

Ông địa nhỏ là số: 38

Ý nghĩa thất bát là số: 78

Màng nghĩa tài lộc là số: 36

Với ý nghĩa phát tài số: 83

Không bất tử: 04

Trường sinh bất lão: 95

Thái tử là cặp: 94

Phát lộc dồi dào: 86

Phúc, Lộc, Thọ: 569

Vạn Vạn Tuế: 227

Mỗi năm đều có lộc và phát: 15.16.18

Mỗi năm 1 phát: 18.18.18

Tài lộc sẽ phát, phát lộc: 6886

Chủ nhân sẽ được phát tài, phát lộc: 8386

Nhất tài lộc sẽ phát: 1368

Các số xấu trong biển số xe

Trong tử vi mỗi con người đều có những vận hạn. Đó la hạn 49 và 53 sẽ gặp những rủi ro, bất trắc. Thế nên đây là hai cặp số được xem là những biển số xe xấu. Bên cạnh đó 78: Có nghĩa là thất bát, không ăn nên làm ra. Số 44: Tứ tử, không thuận lợi. Ngoài ra nên tránh các con số có có đuôi là 7, 1 nhằm ý không may mắn.

Trên đây là cách dịch biển số xe của các con số trên biển số xe, nhằm biết được ý nghĩa các con số mang lại. Hi vọng sẽ giúp bạn lựa chọn được biển số xe hợp và có ý nghĩa may mắn nhằm giúp tăng thêm vận may. Bên cạnh bạn có thể để biết ý nghĩa biển số bạn đang sở hữu có hợp với tuổi của bạn. Cũng như có thể hỗ trợ dịch vụ tra cứu, mua và làm biển số xe máy, ô tô đẹp để có thể lựa chọn được biển số hợp tuổi.

Giải Mã Ý Nghĩa Của Các Con Số Trên Biển Số Xe Theo Phong Thủy

1102 = Nhất nhất ko nhì / Độc nhất vô nhị .

4078 = 4 mùa không thất bát .

0578 : Không năm nào thất bát .

2204 = Mãi mãi không chết .

1486 = 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm4 mùa lộc phát .

01234 = Tay trắng đi lên – 1 vợ – 2 con- 3 tầng – 4 bánh (Từ tay trắng – cưới vợ – yên bề con cái – xây nhà – mua ôtô) .

456 = 4 mùa sinh lộc .

78 = Thất bát .

4953 = 49 chưa qua 53 đã tới (số tử /tử vi) .

58: Sinh phát .

68 = Lộc Phát .

39 = Thần tài nhỏ .

79 = Thần tài lớn .

38 = Ông địa nhỏ .

78 = Thất bát / Ông địa lớn .

36 = Tài Lộc .

83 = Phát tài .

86 = Phát lộc .

89 = Trường phát .

04 = Bất tử .

95 = Trường sinh .

94 = Thái tử .

48-47-46: Ba Tỉnh Tây Nguyên .

569 = Phúc – Lộc – Thọ .

227 = Vạn Vạn Tuế.

15.16.18 = Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát .

18.18.18 = Mỗi năm 1 phát.

19.19.19 = 1 bước lên trời .

6886 / 8668 = Lộc phát phát lộc / Phát lộc lộc phát .

8386 / 8683 = Phát tài phát lộc /Phátlộc phát tài .

1368 = Nhất tài lộc phát / Kim lâu (Tửvi) .

3456 : Bạn bè nể sợ (B-B-N-S) .

6789 : San bằng tất cả ( 6 – 7 – 8 – 9 : S- B – T – C ) hoặc Sống bằng tình cảm..

00 : trứng vịt .

01 – 41 – 81 : con cá trắng .

02 – 42 – 82 : ốc .

03 – 43 – 83 : xác chết (con vịt) .

04 – 44 – 84 : con công .

05 – 45 – 85 : con trùng .

06 – 46 – 86 : con cọp .

07 – 47 – 87 : con heo .

08 – 48 – 88 : con thỏ .

09 – 49 – 89 : con trâu .

10 – 50 – 90 : con rồng nằm .

11 – 51 – 91 : con chó .

12 – 52 – 92 : con ngựa .

13 – 53 – 93 : con voi .

14 – 54 – 94 : con mèo nhà .

15 – 55 – 95 : con chuột .

16 – 56 – 96 : con ong .

17 – 57 – 97 : con hạc .

18 – 58 – 98 : con mèo rừng .

19 – 59 – 99 : con bướm .

20 – 60 : con rết (con rít áh) .

21 – 61 : Thuý Kiều .

22 – 62 : bồ câu .

23 – 63 : con khỉ .

24 – 64 : con ếch .

25 – 65 : con ó .

26 – 66 : rồng bay .

27 – 67 : con rùa .

28 – 68 : con gà .

29- 69: con lươn .

30 – 70 : con cá đen .

31 – 71 : con tôm .

32 – 72 : con rắn .

33 – 73 : con nhện .

34 – 74 : con nai .

35 – 75 : con dê .

36 – 76 : bà vải .

37 – 77 : ông trời .

38 – 78 : ông địa .

39 – 79 : thần tài .

40 – 80 : ông táo.

Mơ thấy gián trúng đề 49, thắng lô 01

Ý Nghĩa Các Con Số Trong Biển Số Xe Máy Ô Tô

Ý nghĩa biển số xe máy, ý nghĩa các con số trong biển số xe moto oto tại Việt Nam

Các số được đọc như sau:

Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải: những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”. Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.VD:SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt hơn so với 141414 (“chắc tử”)

9: đẹp, số này thì miễn bàn.9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn.

4: người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ “Tử”(chết). Tuy nhiên nó không đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú.Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có Nokia 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro vì “chết”.

39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn.

7 là thất (mất mát),8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát không hay.

38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là “Thất bát”(làm ăn lụn bại).

37, 77: Ông Trời.

40, 80: Ông Táo, Lửa.

Ý nghĩa của từng con số riêng biệt này :

Số 1 – Số sinh

Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người.

Số 2 – Con số của sự cân bằng

Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới.

Số 3 – Con số Thần bí

Con số 3 thì có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân), 3 = tài

Số 4 – Nhiều quan điểm khác nhau

Người Trung Hoa thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc. Trong dân gian Việt Nam, con số 4 lại được sử dụng khác nhiều, biểu trưng cho những nhận định

– Về hiện tượng thiên nhiên: Tứ phương (Ðông, Tây, Nam, Bắc). Thời tiết có bốn mùa ( Xuân, Hạ, Thu, Đông). Bốn cây tiêu biểu cho 4 mùa (Mai, Lan, Cúc, Trúc).

– Về hiện tượng xã hội: Ngành nghề, theo quan niệm xưa có tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (Ðại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của trí thức (Giấy, Bút , Mực, Nghiên). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít)

– Về con người: Người ta quan niệm về trách nhiệm của một công dân (Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ).Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ : (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Tài, Khí ).Tứ khoái. Con người có 4 khoái

Số 5 – Điều bí ẩn (cũng là số sinh) con số của 5giay

Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất phát từ học thuyết Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín) – Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh). Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Ngày xưa những ngày 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) là những ngày Vua thường ra ngoài nên việc buôn bán bị ảnh hưởng. Bây giờ không còn Vua nữa nên mọi người đi đâu vào ngày này thường ít đông và dễ chịu. Không hiểu sao người lại kiêng cử đi lại ngày này. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nông, Huỳnh Đế, Nghiêu, Thuấn). Ngũ luân (Vua tôi, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn bè).

Số 6 – 8: Con số thuận lợi và vận may

Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà.

Ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 còn biểu tượng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu

Số 7 – Số ấn tượng

Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian là đông,tây, nam, bắc; thời gian là quá khứ, hiện tại, tương lai. Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não)

Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người.

Số 9 – Biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy

Từ xưa số 9 luôn được coi như là biểu trưng của sự quyền uy và sức mạnh: Ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đỉnh (9 cái đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến mức dường như khó đạt:- Voi 9 ngà, Gà 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao. Số 9 trong toán học còn được phân tích với rất nhiều lý thú và gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử.

Đặc biệt hơn cả, số 9 được sùng bái, tôn thờ và gấn như trở thành 1 triết thuyết cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch là dựa trên thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngày sinh của Trời là ngày 9 tháng giêng, số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế. Tất cả các dồ dùng trong cung đình cùng dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cách nói biểu thị số nhiều như Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh .. 68 : lộc phát

Tài lộc nằm đây hết này:

Để dễ phân biệt, xin liệt kê một số quy định về biển số lưu hành trên lãnh thổ VN :

1./ Màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp: -Trực thuộc chính phủ thì là biển xanh 80 -Các tỉnh thành thì theo số của các tỉnh thành tương ứng

2./ Màu đỏ: Cấp cho xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội là biển 80 màu trắng.

Biển số quân đội với 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của: A=Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2 B=Bộ tư lệnh, ví dụ BT là BTLtăng thiết giáp, BD là BTLđặc công, BH là BTLhóa học. H=Học viện K=Quân khu, ví dụ KA Quân khu 1, KB quân khu 2, KT quân khu Thủ đô T=Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần Q=Quân chủng, QP qc phòng không, QK quân chủng không quân

3./ Màu vàng: Cấp cho xe thuộc bộ tư lệnh biên phòng (lâu rồi không thấy không biết đã thay đổi chưa)

4./ Màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài.

NG là xe ngoại giao NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

3 số ở giũa là mã quốc gia, 2 số tiếp theo là số thứ tự

xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối

là 01 là biển xe của tổng lãnh sự (bất khả xâm phạm) riêng biển này khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới.

Những xe mang biển 80 gồm có:

Các Ban của Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; Bộ Công an; Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ; Bộ ngoại giao; Viện kiểm soát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Đài truyền hình Việt Nam; Đài tiếng nói Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam; Báo nhân dân; Thanh tra Nhà nước; Học viện Chính trị quốc gia; Ban quản lý Lăng, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh; Trung tâm lưu trữ quốc gia; Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình; Tổng công ty Dầu khí Việt Nam; Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên;Người nước ngoài;Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; Cục Hàng không dân dụng Việt Nam; Kiểm toán nhà nước.

Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân

Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z

Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”.

Xe của các dự án có ký hiệu “DA”.

Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.

Biển số xe trong quân đội

Các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, trong đó chữ cái đầu tiên có nghĩa là:

A: Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2.

B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh biên phòng).

H: Học viện. Ví dụ, HB là Học viện lục quân, HH là Học viện quân y.

K: Quân khu. KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).

Q: Quân chủng. QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng không quân), QH (Quân chủng hải quân).

T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).

Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.

Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; có sê-ri ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.