Top 11 # Ý Nghĩa Của Biển Báo Hình Chữ P Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Biển Báo Giao Thông Hình Chữ Nhật

Loại biển báo: Biển chỉ dẫn

Hình dáng: Hình chữ nhật

Chất liệu biển: tôn mạ kẽm

Biển báo hình chữ nhật thường được dùng để giới hạn tốc độ tối đa của các loại xe cơ giới đường bộ, làm biển báo chỉ đường, biển báo ở tầng hầm khu dân cư để chỉ dẫn hướng đường đến các địa danh, khu dân cư.

Thiên Bình chuyên sản xuất, cung cấp các loại biển báo giao thông đường bộ như biển báo cấm, biển báo chỉ dẫn, biển cảnh báo, biển báo nguy hiểm…

Biển báo được sản xuất theo tiêu chuẩn QCVN 41/2012 BGTVN

Độ phản quang cực tốt, sắc nét cả ngày và đêm, màng phản quang siêu bền và không bị bong tróc như các biển báo bằng sơn. Liên kết biển với trụ bằng thanh omega hoặc bắn vít trực tiếp vào cột.

Thiên Bình trực tiếp sản xuất tất cả các loại biển chỉ dẫn khác trong nhóm biển chỉ dẫn theo tiêu chuẩn đường bộ Việt Nam.

Biển chỉ dẫn: Có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông nền mầu xanh lam để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết nhằm thông báo cho những người sử dụng đường biết những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác, đồng thời có tác dụng giúp cho việc điều khiển và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn chuyển động.

Nhóm biển chỉ dẫn gồm có 48 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 401 đến biển số 448.

Hiệu lực của các biển chỉ dẫn có giá trị trên tất cả các làn đường của một chiều chạy.

Với đội ngũ công nhân lành nghề, lâu năm kinh nghiệm, trang thiết bị máy móc hiện đại, sản xuất nhanh, chất lượng , đáp ứng nhu cầu số lượng lớn, Thiên Bình luôn đặt lợi ích khách hàng lên đầu.

Thiên Bình không chỉ đề cao chất lượng sản phẩm và khâu bán hàng mà dịch vụ hậu mãi sau bán hàng như: bảo hành, bảo trì, sửa chữa sản phẩm cũng rất được quan tâm.

Thiên Bình luôn cam kết mang lại cho khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất – giá tốt nhất – hậu mãi sau bán hàng tốt nhất.

Chúng tôi cam kết sẽ mang tới quý khách hàng:

– Sản phẩm hoàn hảo nhất ( sản phẩm chính hãng, mới 100%)

– Giá cả luôn luôn hợp lý nhất.

– Giao hàng tới tại địa chỉ của khách hàng

– Dịch vụ hậu mãi chu đáo.!

Hãy liên hệ đến Thiên Bình, bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình từ phía nhân viên của chúng tôi

CÔNG TY CỔ PHẨN QUỐC TẾ THIÊN BÌNH

VPGD Hà Nội: Số 298 Đường Bưởi – Vĩnh Phúc – Ba Đình – Hà Nội.

HCM: Số 108 – Đường 19 – Phường 12 – Gò Vấp – TP. Hồ Chí Minh

Ý Nghĩa Của Biển Báo Hạn Chế Tải Trọng Trên Trục Xe P.116

Cho tôi hỏi ý nghĩa của biển báo hạn chế tải trọng trên trục xe P.116 như thế nào ạ? Nếu tôi điều khiển xe của công ty có tải trọng trục quá số ghi trên biển 34% thì tôi bị phạt như thế nào ạ?

Về ý nghĩa của biển số P.116:

Căn cứ vào Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT quy định như sau:

“B.16. Biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe”

Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe”.

Theo đó, biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe” dùng để báo đường cấm tất cả các loại xe kể cả xe ưu tiên, có toàn bộ xe phân bổ trên 1 trục bất kỳ của xe vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

Về mức phạt lỗi đi vào đường hạn chế tải trọng trục xe:

Căn cứ Khoản 4 Điều 76 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

d) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20% đến 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.

7. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1; Khoản 3; Khoản 4 Điều này còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;

8. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm; nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra”

Như vậy, bạn điều khiển xe quá tải trọng trục xe 34% thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng và buộc phải hạ dỡ phần quá tải, khắc phục hậu quả theo đúng quy định.

Bên cạnh đó, căn cứ Điểm e Khoản 9 Điều 30 Nghị định 46/2016/NĐ-CP thì chủ phương tiện của bạn là công ty sẽ bị phạt với lỗi giao phương tiện hoặc để cho người làm công thực hiện hành vi vi phạm quy định về quá tải trọng trục xe. Theo đó, công ty sẽ bị phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với lỗi này.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:

Xe 14.8 tấn chở hàng quá trọng tải 37% thì xử phạt thế nào?

Chở hàng quá trọng tải bao nhiêu thì không bị xử phạt?

Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

Sự Khác Nhau Của Biển Báo P.115 Và Biển P.106

Tổng đài cho mình hỏi: Sự khác nhau của biển báo P.115 và biển P.106 như thế nào? Mình cảm ơn tổng đài nhiều!

Căn cứ vào Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT .

– Đối với biển báo P.115:

“Biển số P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe”

Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe”.

– Đối với biển báo P.106:

“B.6. Biển số P.106 (a,b) “Cấm xe ôtô tải” và Biển số P.106c “Cấm xe chở hàng nguy hiểm”

a) Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.106a “Cấm xe ôtô tải”. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển số P.106a.

b) Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định, phải đặt biển số P.106b.

Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.

c) Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm, phải đặt biển số P.106c”.

Biển báo P.115 là biển hạn chế tổng tải trọng của xe tức là các loại xe (cơ giới và thô sơ); kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua thì sẽ bị cấm đi vào đường có biển P.115.

Còn đối với biển P.106b là biển báo đường cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng.

Mức phạt khi điều khiển xe vào đường có biển cấm xe ô tô tải?

Cách xác định vi phạm và mức xử phạt khi xe tải đi qua cầu có cắm biển P.115

Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

Luật Sư Tư Vấn Ý Nghĩa Của Những Chữ Cái Trên Biển Số Xe

Công ty Luật TNHH Everest tư vấn về ý nghĩa những chữ cái trên biển số xe.

Hỏi: Đề nghị Luật sư tư vấn, vì sao có xe mang biển trắng, biển vàng, biển xanh? Các dòng chữ NG, QT, TĐ, CD, HC trên biển xe có mang ý nghĩa gì không? (Nguyễn Hoàng Nam – Yên Bái)

Luật gia Bùi Ánh Vân – Tổ tư vấn pháp luật giao thông của Công ty Luật TNHH Everest – trả lời:

Khoản 6 Điều 31 Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an ngày 04/04/2014 Quy định về biển số xe hướng dẫn như sau:

“6. Biển số xe của cơ quan, tổ chức trong nước: a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. b) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh. c) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân. d) Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.

đ) Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:

– Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe Quân đội làm kinh tế.

– Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.

– Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.

– Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.

– Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.

– Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.

– Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.

– Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.

– Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.

– Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó”.

Như vậy, tùy thuộc vào vị trí của từng tổ chức và tính chất của loại xe mà các Cơ quan có thẩm quyền sẽ quy định các con số, ký hiệu trên biển số xe. Anh (chị) tham khảo quy định nêu trên để hiểu rõ vấn đề thắc mắc của mình.

Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: info@luatviet.net.vn.

Nội dung bài tư vấn pháp luật giao thông mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.

Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.