1. Ý nghĩa số 49 theo ý kiến dân gian:
Theo ý kiến Phương Đông, số 49 là “Tứ cửu” gắn liền với những điều xấu không may mắn. không những thế, trong quẻ Kinh Dịch thì quẻ số 49 được xem là quẻ của sự cải hướng dẫn, đổi mới.
Số 49 còn được cho biết qua vòng tuần hoàn sinh lão bệnh tử của con người. Qua 49 là bước sang một chu kỳ mới tiếp theo.
Theo ý nghĩa từng con số:
Nhiều người cho rằng số 4 là số lượng “tử” nhưng thực chất theo khoa học phong thủy số 4 đem lại ý nghĩa rất tốt xinh vì nó tượng trưng cho 4 mùa của trời đất, cho 4 loại cây quý hiếm có ” Tùng – Trúc – Cúc – Mai” và còn tượng trưng cho sức mạnh vô biên của 4 trụ đỡ trời.
Số 9 là một sim đẹp, nhiều người còn ví von đây là “Số Vua” vì nó biểu tượng cho vua chúa ngày xưa, toát lên khí thể và sự nhất quán vĩnh cửu.
Kết hơp hai con số này thành số 49 có nghĩa là ” Giáp Mặt Thử Thách “, vượt qua được thử thách sẽ bước sang một trang mới trong cuộc sống.
2. Ý nghĩa số 49 trong ngũ hành nạp âm sim:
a. Theo con số hợp mệnh:
Để lựa chọn được một chiếc sim ngũ hành nạp âm hay còn gọi là các con số may mắn cho mỗi người, chúng ta hay lựa chọn theo số hợp mệnh, và thường chỉ xét đến số cuối cùng của dãy để nhìn thấy mệnh.
Theo ngũ hành nạp âm các con số, số 9 thuộc mệnh Hỏa, do đó rất thêm vào với người mệnh Hỏa. Nó đủ sức phát huy tối đa muốn cũng giống như cộng hưởng tối đa sức mạnh cho gia chủ.
b. Theo cân bằng âm dương:
Ngoài căn mệnh thì cân bằng âm dương cũng là một yếu tố cần thiết quyết định một số sim đẹp.
Cân bằng âm dương hiểu đơn giản là cân bằng các số hành dương và số hành âm trong dãy số và cân bằng với cả trực tuyến của chủ sở hữu. Theo cân bằng âm dương trong ngũ hành nạp âm, các số âm là số chẵn, dương là số lẻ.
vì vậy, số 49 đang được cân bằng âm dương nên khi chọn các con số bạn cần quan tâm cân bằng cả các số còn lại trong dãy.
c. Theo ngũ hành tương sinh:
Xét theo ngũ hành tương sinh thì số 4 ứng với mệnh Mộc còn số 9 ứng với mệnh Hỏa: Mộc sinh Hỏa (Lửa cháy nhờ củi gỗ).
d. Ý nghĩa số 49 theo Du Niên Cải vận số
Cặp số 49 xưa nay luôn nhận được tranh biện trái chiều từ nhiều người, thế nhưng trong Du Niên Cải vận số thì ý nghĩa của cặp số này là gì? Nó đem lại điều gì cho người sở hữu?Xét theo trường phái Du Niên thì cặp số này thuộc sao Thiên Y – đây là sao chủ về lộc lá, tiền của và thể trạng.
giống như vậy, xét theo Du Niên thì cặp số 49 có ý nghĩa vô cùng hào hứng đúng k nào? Nếu bạn mong muốn nghiên cứu rõ hơn về số sim Vượng Thiên Y thì đủ nội lực xem qua TẠI ĐÂY
3. Ý nghĩa số 49 khi kết hợp với số sim khác:
a. Ý nghĩa số 049
Bộ số này có ý nghĩa về sinh tài nở lộc, mong muốn điều lành và thuận tiện cho chủ sở hữu.
b. Ý nghĩa số 149
Đuôi 149 với hàm ý là sự thịnh vượng, tiền tài, may mắn và đem lại sức khoẻ và thuận tiện cho gia chủ.
c. Ý nghĩa số 249
Bộ sim đẹp tôn lên sự quý phái và “lung linh” cho các con số của người sở hữu.
Đuôi 249 có ý nghĩa về sự thuận tiện, sự phát triển ở trong cuộc đời và sự nghiệp.
d. Ý nghĩa số 349
Bộ số 349 khởi gốc cho sự phát tài phát lộc.
e. Ý nghĩa số 449
sim có đuôi 449 xinh với quan niệm sẽ mang lại sự suôn sẻ, sung túc, tài lộc cho cả trong cuộc sống và công việc của người có được các con số này trong tay.
chiếc sim đuôi số 449 với những ý nghĩa tốt đẹp nhất mực và đủ nội lực hợp với rất nhiều người người dùng các con số.
f. Ý nghĩa số 549
số sim có đuôi 549 cũng chẳng hề là 1 dạng đuôi số quá xuất sắc hay khó tìm trên phân khúc và nó còn có ý nghĩa phong thủy đặc biệt đem lại những suôn sẻ, giàu sang cho chủ nhân.
g. Ý nghĩa số 649
sim có đuôi 649 là 1 dạng chiếc sim số với ý nghĩa có quá đủ 3 nguyên nhân Phúc, Lộc, Tài, phối hợp các đầu số sẽ tôn vinh sự đẳng cấp của người sở hữu
h. Ý nghĩa số 749
sim đuôi 749 là một dạng số sim sim số đẹ̣p được đại đầy đủ user lựa chọn với mong muốn đem đến họ sự phú quý tài lộc, con đường sự nghiệp phát đạt hơn.
i. Ý nghĩa số 849
Bộ số 849 biểu thị khát khao của chủ sở hữu sim số này là luôn tiến bước về phía trước.
j. Ý nghĩa số 949
4. thử nghiệm công cụ tìm chiếc sim hợp tuổi chỉ với 3s:
Với ý nghĩa số 49 thì đây quả là một ví dụ tuyệt với cho những ai đang mong muốn sự thuận lợi và kích vận khí cho mình.
Chỉ cần nhập ngày tháng năm sinh, XSIM sẽ gợi ý những sim thích hợp với bạn nhất.
Hãy thử ngay:
Trước năm 1954, ở Sài Gòn – Chợ lớn, có hai chỗ đánh bạc rất nổi tiếng, đó là các sòng Kim Chung và sòng Đại toàn cầu.
Trong số các trò chơi cờ bạc đó, có một trò gọi là Xổ số đề, tức là xổ các cặp số đang được đề trên các tấm vé.
Mỗi vé có hai con số, từ 00 đến 99. Cứ sau khi bán hết một đợt vé người đọc lại “xổ”, tức bắt thăm xem vé nào trúng. Nếu trúng thì một đồng ăn bảy mươi đồng.
giống như vậy là Ban đơn vị (Thầu) được lời 30% mỗi lần xổ, bởi từ 00 đến 99 có 100 vé. Giả sử mỗi vé ghi giá 1 đồng thì thu được 100 đồng, thì Thầu chỉ phải trả có 70 đồng mà thôi, tức là còn lời được 30 đồng (một con số rất lớn khó tưởng tượng nổi! Lời 30%!).
Khi thông báo số trúng, để gia tăng thêm phần cuốn hút, người xem treo những tấm bảng thật to vừa mới cuộn tròn sẵn như những cuộn lịch, treo thật cao trên các cây cột, ai ai cũng xem.
Bốc thăm trước mặt một số người làm nhân chứng xong, xổ ra số 35 trúng chẳng hạn, họ hô lên trên loa bằng cả tiếng Tàu lẫn tiếng Việt: “Xập Xám Ửng… Ba Mươi Lăm…”. Lúc đó, một người ở trên cao sử dụng dẫn cắt hoặt đốt sợi dây cột tấm bảng mang số 35 vừa mới cuộn được xổ xuống, dưới hai con số đó có kèm theo hình vẽ một con dê đực, hai sừng cong lên cùng với chòm râu dê!
Ví dụ: số 35 họ vẽ con dê, số 09 họ vẽ con cá lớn, số 11 họ vẽ con cá nhỏ, số 14 vẽ con chó, số 16 vẽ con bướm, v.v…
Vào thời ấy sự gán sim cho con vật trên tờ vé như sau (Lưu ý rẳng có 40 hình vẽ đại diện, sau đó lại trở lại con vật cũ nhưng với hình vẽ to hơn.
00 : trứng vịt 01 – 41 – 81 : con cá trắng 02 – 42 – 82 : ốc 03 – 43 – 83 : xác chết (con vịt) 04 – 44 – 84 : con công 05 – 45 – 85 : con trùng 06 – 46 – 86 : con cọp 07 – 47 – 87 : con heo 08 – 48 – 88 : con thỏ 09 – 49 – 89 : con trâu 10 – 50 – 90 : con rồng nằm 11 – 51 – 91 : con chó 12 – 52 – 92 : con ngựa 13 – 53 – 93 : con voi 14 – 54 – 94 : con mèo nhà 15 – 55 – 95 : con chuột 16 – 56 – 96 : con ong 17 – 57 – 97 : con hạc 18 – 58 – 98 : con mèo rừng 19 – 59 – 99 : con bướm 20 – 60 : con rết (con rít) 21 – 61 : cô gái (có khi người đọc gọi trại ra là con đĩ, do ảnh vẽ tả cô gái lả lơi) 22 – 62 : bồ câu 23 – 63 : con khỉ 24 – 64 : con ếch 25 – 65 : con ó 26 – 66 : rồng bay 27 – 67 : con rùa 28 – 68 : con gà 29 – 69 : con lươn 30 – 70 : con cá đen 31 – 71 : con tôm 32 – 72 : con rắn 33 – 73 : con nhện 34 – 74 : con nai 35 – 75 : con dê 36 – 76 : bà vải 37 – 77 : ông trời 38 – 78 : ông địa 39 – 79 : thần tài 40 – 80 : ông táo