Top 6 # Ý Nghĩa Số Giấy Phép Lái Xe Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Ý Nghĩa Của Giấy Phép Lái Xe Hạng A, B, C, D, E, F…

1.1 Hạng A1 – hạng này cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

1.2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

1.3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.

1.4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

2. Về ô tô

2.2. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.

2.2. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

2.3. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

2.4. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

2.5. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

2.6. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Ngoài ra, quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng A4, B1, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp.

(Theo Autodailly/TTTĐ)

Thủ Tục Cấp Đổi Giấy Phép Lái Xe Đối Với Giấy Phép Lái Xe Nước Ngoài

Quy định về cấp đổi giấy phép lái xe. Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe đối với giấy phép lái xe nước ngoài.

Quy định về cấp đổi giấy phép lái xe. Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe đối với giấy phép lái xe nước ngoài.

Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Các đối tượng được đổi giấy phép lái xe (GPLX):

– Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp GPLX tại Việt Nam.

– Người có GPLX của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng hoặc năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên GPLX có sai lệch với giấy CMND.

– Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ GPLX nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi GPLX.

– Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có GPLX quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang GPLX tương ứng của Việt Nam.

– Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có GPLX quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang GPLX tương ứng của Việt Nam.

– Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp GPLX quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang GPLX tương ứng của Việt Nam.

– GPLX tạm thời của nước ngoài; GPLX quốc tế; GPLX của nước ngoài quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi GPLX hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; GPLX nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.

+ Đồi với người nước ngoài xin đổi GPLX, Cần phân biệt đối tượng đổi GPLX vào Việt Nam với mục đích gì, lao động, làm việc, học tập hay du lịch.

Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi GPLX có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp GPLX tại Việt Nam xác minh.

– Đơn đề nghị đổi GPLX. Tùy vào đối tượng là người Việt Nam hay người nước ngoài mà có các mẫu quy định. (file đính kèm).

– Bản dịch GPLX nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao GPLX.

Lưu ý: Hồ sơ đổi GPLX do cơ quan đổi giao cho người yêu cầu đổi là hồ sơ gốc, bao gồm các hồ sơ trên và GPLX nước ngoài. Đối với trường hợp vào Việt Nam du lịch:

– Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu, bao gồm: hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), bản sao giấy CMND, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.

Người có nhu cầu đổi GPLX chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu.

– Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe.

Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh.

– Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam.

– 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu CMND.

Thời gian đổi GPLX: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Khi đến nhận GPLX, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và GPLX nước ngoài để đối chiếu. Cơ quan quản lý cấp GPLX phải ghi vào hồ sơ quản lý là GPLX đổi 01 lần.

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:

On Thi Giấy Phép Lái Xe 600 Câu

On thi giấy phép lái xe 600 câu. Đề thi số 12 trong 18 đề thi sát hạch lái xe B2 mỗi đề gồm 35 câu hỏi, mỗi câu hỏi chỉ duy nhất có 1 đáp án đúng. Cấu trúc 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe B2 có các đáp án được áp dụng vào mỗi đề thi thi thử sẽ gồm: 1 câu hỏi phần khái niệm; 7 câu hỏi về quy tắc giao thông; 1 câu hỏi nghiệp vụ vận tải; 1 câu về tốc độ khoảng cách; 1 câu hỏi về văn hóa và đạo đức người lái xe; 2 câu hỏi về kỹ thuật lái xe; 1 câu hỏi về cấu tạo sữa chữa thông thường; 10 câu hỏi biển báo giao thông; 10 câu hỏi sa hình kèm theo câu hỏi điểm liệt (tình huống gây mất an toàn giao thông nghiêm trọng).

Số câu cần đạt: 32/35 câu trở lên là đạt.

Thời gian làm bài là: 22 phút.

Đặc biệt: KHÔNG LÀM SAI CÁC CÂU HỎI ĐIỂM LIỆT (câu hỏi *)

Lưu ý: Bộ đề thi lý thuyết lái xe B2 này được xây dựng dựa trên tài liệu 600 câu hỏi thi GPLX do Bộ GTVT ban hành.

Nếu học thuộc hết 18 đề thi thử bằng lái xe B2 này đồng nghĩa với việc bạn sẽ nắm chắc việc thi đật phần thi lý thuyết 100% mà không cần phải lo lắng gì cả.

Mời các bạn xem các video sau đây

* ” Thi bằng lái xe B1 (lái xe số tự động): Số câu hỏi là 30, số câu đạt 26/30, thời gian thi 20 phút.

* ” Thi bằng lái xe B2 (lái xe số tự động, xe số sàn, xe tải dưới 3.5 tấn): số câu hỏi 35, số câu đạt 32/35, thời gian thi 22 phút.

* ” Thi bằng lái xe hạng C: Số câu hỏi 40, số câu đạt 36/40, thời gian thi 24 phút

. * ” Thi bằng lái xe hạng D, E, F: số câu hỏi 45, số câu đạt 40/45, thời gian thi 26 phút.

Mọi chi tiết xin lien hệ: Trung tâm đào tạo lái xe oto Công Binh

Địa chỉ: Số 393A Giải Phóng – Thanh Xuân – Hà Nội.

Điện thoại : 0243 628 28 08 / 0912 07 37 88 / 0965 89 44 11. Gặp Mr Hải.

Email: hoclaioto393@gmail.com. www.hoclaioto.com.vn.

Giấy Phép Lái Xe A1

Dự thảo Luật Giao thông đường bộ sửa đổi của Bộ GTVT đang được lấy ý kiến tiếp tục gây xôn xao dư luận với thông tin người có giấy phép lái xe (GPLX) hạng A1 sẽ không được điều khiển xe máy có dung tích động cơ 150cc và người có bằng B1 không được lái ô tô.

Trao đổi với phóng viên về những băn khoăn này, ông Lương Duyên Thống, Vụ trưởng Vụ Phương tiện và người lái (Tổng cục Đường bộ – Bộ GTVT), khẳng định pháp luật Việt Nam không có quy định hồi tố. “Vì vậy không có chuyện những người có GPLX hạng A1, B1 bây giờ nay mai không được lái xe môtô dưới 175 cm3 và lái ôtô số tự động, khi luật mới có hiệu lực”, ông Thống nói.

Xe honda hay còn được gọi là xe gắn máy là loại phương tiện giao thông được người dân sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam. Bên cạnh việc tuân thủ đúng luật ATGT khi tham gia giao thông thì người điều khiển loại xe này cần phải đáp ứng được điều kiện bắt buộc là đã có giấy pháp lái xe A1.

Giấy phép lái xe A1 là gì?

Bằng lái xe A1 hay còn được biết đến là giấy phép lái xe (GPLX) A1 là loại bằng lái cơ bản thấp nhất và thông dụng nhất trong hệ thống bằng lái xe tại Việt Nam. Giấy phép lái xe gắn máy A1 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người từ đủ 18 tuổi trở lên, đáp ứng đầy đủ các điều kiện sức khỏe và nhận thức.

Ngày nay, bằng lái xe máy A1 được làm bằng nhựa PET, không thấm nước, có thể chịu được nhiệt độ lên đến 200 độ C. GPLX A1 có hình dáng giống một chiếc thẻ ATM nên rất tiện lợi khi bỏ vào ví và chúng có độ bền rất cao.

Theo quy định của Luật giao thông đường hiện hành, bằng lái xe A1 cho phép chủ sở hữu điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích từ 50cm 3 đến dưới 175cm 3 (đối với xe từ 175cm3 trở lên thì bắt buộc phải có giấy phép lái xe A2)và người khuyết tất điều khiển xe mô tô 3 bánh dành cho người khuyết tật.

Ngoài sự tiện dụng, bằng lái xe máy A1 còn được biết đến với thời gian sử dụng là vô thời hạn. Chính vì vậy, chúng ta có thể yên tâm sử dụng mà không cần lo nghĩ gì về các thủ tục cũng như kinh phí gia hạn, đổi bằng.

Hồ sơ thi GPLX A1 bao gồm những gì?

Để dự thi sát hạch GPLX A1, học viên cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết cho bộ hồ sơ thi bằng lái xe như đã quy định. Các bạn nên mua hồ sơ tại trung tâm đăng ký dự thi bằng lái để được tư vấn và giải đáp nhanh những vấn đề thắc mắc.

4 ảnh thẻ 3×4 theo quy định

1 bản photo CMND không cần công chứng.

Giấy khám sức khỏe mẫu A3 mới theo quy định của Bộ giao thông vận tải do cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận.

Đơn đề nghị học bằng lái xe.

Nộp hồ sơ thi Bằng lái xe A1 như thế nào?

Việc nộp hồ sơ đăng ký học và hạch GPLX A1 được tiến hành nhanh chóng và rất đơn giản, vì thế, các học viên hãy tự tin và nhanh chóng đến các trung tâm đào tạo bằng lái xe khi đã đủ điều kiện thi bằng lái.

Bước 1. Chuẩn bị các giấy tờ bắt buộc đã nêu ở mục như trên

Bước 2. Đến trung tâm đăng ký thi sát hạch GPLX uy tín trên địa bàn

Bước 3. Nghe tư vấn và nhận giải đáp các thắc mắc từ nhân viên tư vấn của trung tâm

Bước 4. Điền đầy đủ thông tin vào hồ sơ theo sự hướng dẫn

Bước 5. Hoàn thành hồ sơ dự thi và thanh toán tiền học phí

Bước 6. Cập nhật thông tin thời gian khai giảng và lịch học

Như vậy, với những thủ tục đơn giản và được sự hướng dẫn tận tình của nhân viên tại các trung tâm đào tạo lái xe uy tín, học viên sẽ được tham gia các lớp học lý thuyết về luật GT đường bộ và kỹ thuật lái xe máy theo vòng số 8 bởi đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm lâu năm, tâm huyết và tận tình.

Sau khóa học, học viên có thể tự tin tham gia kỳ thi sát hạch để có được bằng lái A1 như mong đợi với số điểm tối thiểu cho phần thi lý thuyết là 16/20 câu và phần thi thực hành cũng là 80/100 . Trong đó, ở phần thi chạy theo sa hình vòng số 8 có các lỗi thường gặp và dễ bị trừ điểm như:

Xe bị chết máy -5 điểm/ lần

1 bánh chạm vạch -5 điểm / lần

Chống chân -5 điểm / lần

Đi cả 2 bánh ra ngoài -25 điểm

Đi sai bài thi – 25 điểm

Lệ phi thi bằng lái xe máy A1 giá bao nhiêu?

Nhằm giúp các học viên tránh được sự bất cập phổ biến trên, Trung tâm xin phép được đưa ra các khoản lệ phí cơ bản khi thi bằng lái xe máy A1 trọn gói khoảng 600.000đ. Mức lệ phí này có thể dao động không quá 10% giữa các trung tâm đào tạo lái xe uy tín trên địa bàn TP. HCM.

Liên hệ ngay: 0936.36.75.36 để biết thông tin khóa thi bằng lái A1 tại TPHCM