Top 5 # Ý Nghĩa Số Khung Xe Máy Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Giải Thích Ý Nghĩa Số Máy Và Số Khung Xe Dream Thái.

VIN (Vehicle Identification Number) là số khung xe nhưng trên thực tế nó chứa đựng các thông tin chi tiết để nhận dạng chính xác loại xe của bạn và loại động cơ lắp trên đó. Số VIN của xe tương tự như ADN trên người nên từ đó ta có thể biết được nguồn gốc của xe.

Lịch sử số VIN

Vào giữa những năm 1950, các nhà sản xuất xe ở Mỹ bắt đầu đóng số VIN lên khung xe và phụ tùng với mục đích mô tả chính xác các chi tiết của xe trong dây chuyền sản xuất đại trà do số lượng và chủng loại xe sản xuất ra quá lớn. Những số VIN đầu tiên có nhiều kiểu ký hiệu khác nhau tuỳ thuộc vào hãng ôtô.

Đầu những năm 1980, Cơ quan Quốc gia về An toàn Giao thông trên xa lộ (National Highway Traffic Safety Administration) bắt đầu yêu cầu các loại xe phải có số VIN gồm 17 ký tự. Điều này đã hình thành hệ thống số VIN cho các nhà sản xuất xe và nó tạo nên một mạng “ADN” riêng biệt mỗi loại xe riêng.

Số VIN được ban hành chính thức theo tiêu chuẩn ISO 3779 vào tháng 2 năm 1977 và sửa lần cuối vào năm 1983.

Giải thích số VIN trên xe của bạn

Số VIN đã được tiêu chuẩn hóa chứa 17 ký tự. Các số VIN có thể chứa đựng các chữ cái từ A đến Z và những con số từ 0 đến 9. Tuy nhiên, chữ I, O và Q không được sử dụng để tránh những lỗi khi đọc có thể nhầm với số 0 hoặc số 1. Không có ký hiệu dấu hoặc khoảng trống trong dãy số VIN.

Vị trí của mỗi ký tự hoặc con số trong mã VIN thể hiện thông tin quan trọng về nơi và thời gian sản xuất xe, loại động cơ, kiểu xe, các thiết bị khác nhau và thứ tự sản xuất (trong dây chuyền). Mỗi một ký tự hoặc chữ số chứa đựng một thông tin:

Ký tự thứ 1 của VIN: Mã về nước sản xuất

1 hoặc 4

Mỹ

Ký tự thứ 2: thể hiện hãng sản xuất, ví dụ:

Ký tự thứ 2 của VIN: Mã về nước sản xuất

Ký tự thứ 4 đến thứ 8: thể hiện đặc điểm của xe: như loại thân xe, loại động cơ, đời xe, kiểu dáng, …

Ký tự thứ 9: để kiểm tra sự chính xác của số VIN, kiểm tra những con số trước trong số VIN. Ký tự này là một con số hoặc một chữ cái “X” dùng để kiểm tra sự chính xác khi sao chép số hiệu xe.

Có phương pháp đặc biệt để nhận được số này; tuy nhiên, không có gì để bàn cãi ở đây. Điều đáng nói là sau khi tất cả những ký tự khác của số VIN được xác định, số kiểm tra này được tính bằng cánh tính nhẩm. Số dư trong phép tính đúng sẽ là từ 0 đến 9. Nếu số dư nằm trong 10 con số đó thì số kiểm tra đó là đúng.

Ký tự thứ 10 của VIN chỉ năm sản xuất

Ký tự thứ 11: thể hiện nơi lắp ráp xe

Ký tự thứ 12 đến 17: thể hiện dây chuyền sản xuất xe, các công đoạn sản xuất. Bốn ký tự cuối luôn là các con số.

Sáu ký tự cuối này của số VIN rất quan trọng khi tìm phụ tùng. Vì mẫu mã xe thay đổi khoảng nửa năm một lần, nên các ký tự này giúp dò tìm những mã số phụ tùng thích hợp cho hệ thống đánh lửa, hệ thống nhiên liệu, thành phần khí xả hoặc các chi tiết khác của động cơ.

CÁCH TÌM SỐ VIN TRÊN XE CỦA BẠN

Số VIN trên xe của bạn thường có thể tìm thấy ở một vài vị trí khác nhau của xe, nhưng hầu hết thường đặt ở những nơi như:

* Trên thân cửa hoặc khung cửa trước (thường phía cửa tài xế, đôi khi ở cửa hành khách) * Phía trên bảng đồng hồ dưới kính trước. * Được gắn trên động cơ (miếng nhôm phía trước động cơ) * Trên vách ngăn giữa động cơ và salon xe. * Trên nhãn hiệu xe, giấy đăng ký, sách hướng dẫn bảo quản xe hoặc trên tờ khai bảo hiểm xe…

Trong 17 số ký tự, mã năm sản xuất của các năm sản xuất xe đều là số thứ 10.

Nếu bạn muốn bảng giải mã số VIN của xe bạn, trên Internet có một số địa chỉ giúp bạn:

VIN Power: nhập địa chỉ email và số VIN vào hộp thoại và điền đầy đủ những thông tin cá nhân xe bạn sẽ nhận được email phản hồi.

AnalogX VIN View: là trang giải mã số VIN miễn phí trực tuyến cho phép bạn xem những thông tin cơ bản về xe bạn. VIN View hỗ trợ giải mã số khung xe và nó được đưa ra từ sau 1978. Chỉ cần nhập số VIN 17 ký tự và nhấn giải mã. Trên trang giải mã, bạn sẽ xem được số VIN và vị trí của mỗi ký tự, dưới đó là bảng về vị trí và thông tin của các ký tự.

Vehicle Identification Numbers: trang này là nguồn thông tin tốt khác về số VIN. Chỉ cần chọn những dòng xe mà bạn cần xem lời giải thích cho số VIN và bạn sẽ nhận được một trang giải mã cần tìm.

Ỹ Nghĩa Của Số Khung

Xác định động cơ, truyền tải và hệ thống phanh được cài đặt bởi nhà sản xuất để họ có thể sửa chúng.

Cơ quan thực thi pháp luật sử dụng VIN để xác định và phục hồi những chiếc xe bị đánh cắp và các bộ phận xe hơi.

Các nhà sản xuất sử dụng VIN trong việc thu hồi xe.

Xác định được năm sản xuất, nhà máy sản xuất, số thứ tự, ,,,

Xác định được hãng xe, các hệ thống trên xe, loại động cơ, loại tay lái,…

Hôm nay NguyetKim sẽ giải thích ý nghĩa về số khung số máy trên các dòng xe.

Số khung xe gồm 17 ký tự, được quy ước đóng tại cơ sở sản xuất.

Ví dụ: KMFGA17AP2C000001 .

– Số thứ 1 chỉ khu vực địa lý : K – được chế tạo ở Hàn Quốc bởi HMC ( Công ty Hyundai Motor )

– Số thứ 2 chỉ nhà máy sản xuất : M – được nhà máy Hyundai Motor sản xuất.

Nhà máy sản xuất được quy ước :

Loại xe được quy ước như sau : – Số thứ 3 chỉ loại xe : F – xe tải

– Số thứ 4 chỉ phân khúc xe : G – 2.5 tấn

Phân khúc xe được quy ước như sau :

– Số thứ 5 chỉ loại thân xe : A – xe tải hàng hóa

Loại thân xe được quy ước như sau :

A – xe tải hàng hóa / loại đầu tải

B – loại tải hàng hóa nặng

D – loại tải người hay hành lý

E – loại tải cabin kép

K – loại tải chuyên dụng

– Số thứ 6 phân loại xe

– Số thứ 7 chỉ hệ thống phanh trên xe : 7 – Hệ thống phanh thủy lực

Hệ thống phanh quy ước như sau :

7 – Hệ thống phanh thủy lực

8 – Hệ thống phanh bằng hơi nén

9 – Hệ thống phanh kép ( phức hợp)

– Số thứ 8 chỉ loại động cơ : A – động cơ D4DA

Mã loại động cơ được quy ước như sau :

– Số thứ 9 chỉ vị trí của tay lái : P – Tay lái bên trái (LHD)

Vị trí tay lái quy ước như sau :

P – tay lái nằm ở bên trái

R – tay lái nằm ở bên phải

– Số thứ 10 chỉ năm sản xuất của xe : 2 – Đời 2002

– Số thứ 11 chỉ nhà máy sản xuất : C – nhà máy Cheonju ( tại Hàn Quốc )

Nhà máy sản xuất được quy ước :

U – Nhà máy UIsan ( tại Hàn Quốc )

C – Nhà máy Cheonju ( tại Hàn Quốc)

A – Nhà máy Asan ( tại Hàn Quốc )

– Số thứ 12 – 17 chỉ số thứ tự sản xuất của xe : 000001 – 999999

2. Ý nghĩa của số máy

Ví dụ : D4DC2000001

Vị trí thứ 1 nhiên liệu của động cơ : D – nhiên liệu diesel

Nhiên liệu của động cơ quy ước :

Vị trí thứ 2 số xy lanh : 4 – 4 xy lanh

Vị trí thứ 3 là trình tự phát triển của động cơ : A – E

Vị trí thứ 4 là đời máy : A – Z

Vị trí thứ 5 là năm sản xuất : 2 – năm 2002:

Vị trí thứ 6 – 11 là số thứ tự sản xuất của động cơ : 000001 ~ 999999

Cách Tra Số Khung Số Máy Xe Máy Nhanh Chóng

Số khung số máy xe máy có chức năng để nhận dạng các loại xe giống như tem mác sản phẩm. Số khung của xe còn được gọi là số Vin (Vehicle Identification Number) là một chuỗi seri gồm các số từ 0 đến 9 và các ký tự từ A đến Z. Tuy nhiên, không có các chữ cái I, O, Q vì dễ nhầm lẫn với số.

Đó là một dãy có tối đa là 17 ký tự được đục trên khung xe trước khi xuất xưởng đưa đến tay người tiêu dùng. Thêm một đặc điểm nữa là chuỗi số này không có khoảng cách giữa các con số. Dãy số này được đục, khắc lên xe nên khó có thể tẩy xóa.

Thông qua số khung số máy ta có thể biết được thông tin gì?

Các ký tự và con số trong chuỗi số sẽ cho chúng ta biết được thời gian, địa điểm sản xuất, chủng loại xe, loại động cơ, thứ tự của xe trong dây chuyền sản xuất,… Cụ thể như sau:

Ký tự 1 – 4: Dựa vào 4 chữ số đầu tiên này, bạn sẽ biết được xe đó được sản xuất ở nước nào. Điều này khá là rất quan trọng khi bạn mua xe bởi vì một số hãng sản xuất có xe được chế tạo, lắp ráp ở nhiều nước khác nhau. Vì thế nên chất lượng của sản phẩm cũng có thể khác nhau.

Ký tự thứ 9: Vị trí này thường là số hoặc ký tự “X” dùng để kiểm và xác định chuỗi số này có hợp lệ hay không. Việc xác định này được căn cứ theo quy chuẩn của Sở giao thông vận tải.

Ký tự thứ 10: Dùng để xác định năm sản xuất của xe.

Ký tự thứ 11: Dựa vào ký tự này bạn sẽ biết được chiếc xe đó được lắp ráp ở đâu.

Ký tự 12 – 17: Cho biết dây chuyền và các giai đoạn sản xuất, trong đó 4 ký tự cuối cùng luôn là con số. Sáu ký tự cuối này vô cùng quan trọng khi bạn tìm kiếm phụ tùng. Các nhà sản xuất thường xuyên cải tiến động cơ và thay đổi mẫu mã của xe. Do đó, 6 ký tự này sẽ giúp bạn tìm mua đúng các phụ tùng cho xe của mình. Một số bộ phận đặc biệt quan trọng như hệ thống đánh lửa, hệ thống nhiên liệu và những bộ phận khác của động cơ xe.

Vị trí số khung, số máy của một số dòng xe phổ biến

Mỗi hãng sản xuất sẽ đục số khung và số máy ở những vị trí khác nhau, có thể là ở cốp xe, cổ xe, yên xe, … Do đó, bạn cần biết chính xác vị trí của dãy số đó trên dòng xe mình đang tìm hiểu để xác định một cách nhanh nhất.

Tra hay trong nam gọi là cà số máy số khung của xe là một công đoạn quan trọng khi đăng ký xe mới, mua và sang tên xe cũ. Cách cà số như sau:

Bạn cần chuẩn bị một chiếc bút chì 2B và 2 mẩu giấy decal cỡ 1 – 2 ngón tay để cà số máy và số khung.

Sau đó, bạn xác định vị trí số khung và số máy của xe.

Dùng giấy decal và áp vào đúng vị trí số và cà lên bằng bút chì, khi đó số sẽ nổi lên trên giấy.

Lột hai miếng giấy decal ra là được.

Việc tra số khung, số máy của xe không hề đơn giản như một số người vẫn nghĩ. Đặc biệt là những ai không có kinh nghiệm thì rất có thể sẽ mất cả tiếng đồng hồ để tìm ra nơi có số khung, số máy của xe. Chưa kể đến, một số dòng xe có dãy số đó nằm ở vị trí cực “hiểm”, nếu là dân không chuyên thì rất dễ cà hỏng nhiều lần.

Số Khung Số Máy Xe Exciter Nằm Ở Đâu?

Việt Nam là một trong những quốc gia có lượng xe máy lưu thông hàng đầu thế giới. Trong đó, Exciter – Vua xe tay côn tầm trung luôn là sự lựa chọn số 1 của các bạn trẻ yêu thể thao, phong cách và cá tính. Nhưng đối với những bạn mua xe cũ. Một vấn đề cần tìm hiểu là số khung số máy xe Exciter nằm ở đâu? Bởi nếu chúng bị làm giả, khả năng xe bị tịch thu và xử lý vi phạm là rất cao.

Số khung số máy xe Exciter nằm ở đâu?

Như bạn đã biết, mỗi hãng, mỗi dòng xe. Sẽ quy định vị trí khắc số khung, số máy khác nhau. Và cách xem số khung số máy xe Exciter cũng vậy. Vậy số máy Exciter 2010 nằm ở đâu? Dòng xe này được chia thành loại 135cc và 150cc.

Đối với xe Exciter 150cc: Số khung số khung số máy Exciter 2010 nằm ở dưới yên, gần cẳng sau của xe. Số máy nằm ở lốc máy, dưới cần số bên trái.

Đối với xe Exciter 135cc: Số khung được đặt ở yên, cần cẳng sau (giống với bản Exciter 150cc). Số máy nằm ở lốc máy, dưới đầu nòng.

Trong trường hợp đã biết số khung số máy xe Exciter nằm ở đâu. Nhưng các thông tin này đã bị mờ do han gỉ, hao mòn bạn có thể đặt một tờ decal lên vào dùng đầu bút chì và nhẹ. Một lúc sau, thông số sẽ hiện lên mặt decal rõ ràng.

Sau khi đã nắm được số khung, số máy chính xác. Việc tiếp theo là đối chiếu, so sánh biển số thực tế và giấy đăng ký (đối với xe cũ mua lại). Lưu ý quan trọng này sẽ giúp bạn tránh hỏi việc chủ xe đánh tráo giấy tờ không phù hợp. Hạn chế gặp vấn đề về pháp lý sau này.

Ý nghĩa khung xe Exciter

Lý do tại sao mọi người quan tâm đến vấn đề: Số khung số máy xe Exciter nằm ở đâu là bởi ý nghĩa của chúng. Chuỗi ký tự bao gồm các con số, chữ cái này được đọc từ trái sang phải. Thể hiện những thông tin quan trọng về chiếc xe mà bạn đang sở hữu:

Chữ số đầu tiên: Quốc gia/Vùng lãnh thổ sản xuất

Chữ số thứ 2: Nhà sản xuất. Một số trường hợp cần phải kết hợp với chữ số thứ 3 mới có thể làm sáng tỏ điều này.

Chữ số thứ 3: Liên kết với chữ thứ 1 và thứ 2 để định danh loại xe, bộ phận sản xuất.

Chữ số thứ 4 – Chữ số thứ 8: Các thông tin cụ thể về cấu tạo của xe. Như mẫu mã, dạng thân, hệ thống giảm chấn, mã động cơ, dạng hộp số.

Chữ số thứ 9: Dùng để phát hiện mã số VIN hợp lệ. Theo quy định của Sở giao thông vận tải Hoa Kỳ.

Chữ số thứ 10: Năm chế tạo

Chữ số thứ 11: Nhà máy lắp ráp

Chữ số thứ 12 – Chữ số thứ 17: Dây chuyền sản và công đoạn sản xuất xe.

Sau khi đã có số khung xe máy yamaha , cách xem số khung số máy sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Bạn có thể tra cứu số khung xe máy trên các website hỗ trợ trực tuyến như chúng tôi chúng tôi hay ứng dụng tra hãng. Chỉ với 5 phút thao tác, bạn có thể nắm được mọi thông tin cơ bản về chiếc xe của mình.