Top 11 # Ý Nghĩa Số Lốp Xe Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Ý Nghĩa Thông Số Lốp Xe Ô Tô

Ý nghĩa các thông số trên lốp xe: 1. P – Loại xe có thể sử dụng lốp này P (Passenger) ở đây nghĩa là xe khách. LT (Light Truck) – xe tải nhẹ, xe bán tải  T (Temporary) – lốp thay thế tạm thời 2. 185 – Chiều rộng xe Là bề mặt tiếp xúc của lốp ô tô với mặt đường. Đơn vị tính bằng mm và đo từ góc này sang góc kia. 3. 75 – Tỷ số  thành lốp Là tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp ô tô và được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. 4. R – Cấu trúc của lốp R viết tắt của Radial. Hầu hết mọi lốp xe sử dụng trên thị trường đều có cấu trúc này. Những loại cấu trúc có ký hiệu như B, D hay E đều rất hiếm thấy. 5. 14 – Đường kính vành ô tô Mỗi loại ô tô chỉ sử dụng duy nhất một cỡ vành nhất định. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng 14 inch. 6. 82 – Tải trọng giới hạn Là chỉ số quy định mức tải trọng quy định mà lốp có thể chịu được. Theo mức tỷ trọng quy đổi thì 82 tương ứng với 475 kg. 7. S – Tốc độ giới hạn Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy thì đây là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp. Ngoài ra các chỉ số nhỏ hơn trên lốp có ý nghĩa: Treadwear: Thông số về độ mòn gân của lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100. Giả sử lốp xe được xếp 360, nghĩa là nó có độ bền cao hơn tiêu chuẩn 3,6 lần. Tuy nhiên, thông số này sẽ chỉ chính xác khi so sánh độ bền của gân lốp xe của cùng một nhãn hiệu. Traction là số đo khả năng dừng lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình còn C là kém nhất. Temperature là đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Xếp cao nhất là A, trung bình là B còn C là kém nhất. M + S: là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết. MAX. LOAD ( Maximum load): trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg. 1. Số 235 trong ký hiệu 235/45 R19 trên thành lốp xe ô tô là thông số gì? A. Bề rộng của lốp B. Độ cao của lốp 2. Số 65 trong ký hiệu 175/65 R14T trên thành lốp xe ô tô là thông số gì? A. Bề rộng của lốp B. Độ cao thành lốp C. Đường kính của lốp 3. Tìm áp suất lốp khuyến khích cho hầu hết các loại lốp xe ô đâu là tốt nhất? A. Trong cuốn hướng dẫn sử dụng xe hoặc tem thông tin lốp (Tyre placard) B. Trên thành lốp C. Thông tin trực tiếp từ nhà sản xuất (ví dụ như trên website của hãng) 4. Nên kiểm tra áp suất lốp khi…. A. Nóng B. Lạnh 5. Bạn nên kiểm tra áp suất lốp định kỳ…. A. Hai năm/lần B. Sau mỗi 5.000 km C. Mỗi lần/tháng 6. Bạn có thể biết lốp xe thừa thiếu vài psi so với mức khuyến nghị bằng cách…. A. Nhìn bằng mắt thường B. Đá chân vào lốp C. Sử dụng thiết bị đo áp suất lốp 7. Việc đâm mạnh vào vật cứng hoặc lao xuống ổ gà có thể ….. A. Khiến lốp mòn không đều B. Làm mất cân bằng lốp (chệch lốp) C. Làm tăng áp suất lốp 8. Thông thường nên đảo lốp …. A. Sau mỗi 5.000 – 8.000km B. Sau mỗi 8.000 – 12.000km C. Sau mỗi 24.000 – 27.000km 9. Dừng xe trên đường ướt có thể mất quãng đường gấp 4 lần so với đường khô? A. Đúng B. Sai 10. Xe chở quá tải không ảnh hưởng gì đến lốp nếu chúng được bơm đúng áp suất? A. Đúng B. Sai Để được tư vấn mua phụ tùng xe ô tô được nhập khẩu và phân phối độc quyền, vui lòng liên hệ địa chỉ: Công ty TNHH Thương Mại KATA Việt Nam Địa chỉ : Tầng 3, Tháp G5 FiveStar Building, Số 2 Kim Giang, Hà Nội Shop : Số 14/102 Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội Email : support@katavina.com Điện thoại : 0934549998 / 0963589599 Tel : 0243 207 7799 EXT 100

Ý Nghĩa Thông Số Các Loại Lốp Xe ⋆ ?Cgvt?

Cấu tạo lốp xe Sơ lược cấu tạo một chiếc lốp xe

Mỗi loại lốp xe đều được thiết kế dành cho từng loại xe, tương ứng với từng điều kiện hoạt động khác nhau. Tất cả các tính chất đều phụ thuộc vào chiếc lốp được sản xuất như thế nào. Tựu chung, các nhà sản xuất đều hướng tới mục tiêu tạo ra những chiếc lốp giúp tối đa hóa hiệu suất vận hành của xe, giúp hành khách thoải mái, an toàn và tiết kiệm lượng nhiên liệu tiêu thụ.

Tanh lốp: Giúp kẹp lốp xe vào trong vành (mâm) xe một cách chắc chắn.

Hông lốp: Bộ phận bảo vệ lốp tránh những tác động của đá, đất cát trên đường va vào. Đây cũng là nơi được ghi chú rất nhiều thông số quan trọng của lốp xe.

Lớp cao su làm kín khí: Một thành phần quan trọng của lốp không săm. Thường được làm từ cao su tổng hợp, hoàn toàn chống thấm nước.

Lớp bố thép: chế tạo từ thép dạng sợi mảnh, dệt bên trong cao su. Đây là thành phần tạo nên sức bền cho lốp xe.

Lớp bố đỉnh: Là lớp đế vững chắc cho gai lốp, giúp giảm lượng tiêu hao nhiên liệu. Lốp bố đỉnh cũng cung cấp độ ổn định ly tâm và ổn định dọc cho lốp xe, đồng thời giúp lốp có đủ độ uốn cong để vận hành một cách thoải mái nhất.

Gai lốp: Đảm bảo độ bám đường của xe tại nhiều điều kiện đường sá, thời tiết khác nhau. Gai lốp tiêu chuẩn phải đảm bảo chống mài mòn và chịu nhiệt tốt do đây là thành phần chịu ma sát rất lớn trong quá trình xe vận hành.

Sau khi đã cắt một chiếc lốp xe ra và biết được bên trong gồm những thành phần nào. Ở phần tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu những thông số được ghi trên hông lốp xe. Đó là tất cả những gì chiếc lốp “muốn nói với bạn.”

Lốp P (P-Metric, ví dụ P215/65R17 98T). Đây là dạng phổ biến, thường gặp nhất trên phần lớn lốp xe hiện nay. Chữ cái P viết tắt cho từ “Passenger Vehicle”, nghĩa là những loại lốp P được thiết kế cho những chiếc xe chở khách như sedan, SUV hoặc xe có tải trọng nhẹ (khoảng 250kg hoặc 500kg).

Lốp Metric (còn gọi là lốp Euro Metric, không có chữ P, ví dụ như 185/65R15 88T). Đây là kiểu lốp có kích thước theo tiêu chuẩn châu Âu. Kích thước của lốp xe kiểu châu Âu tương đương với lốp kiểu P, nhưng khác ở khả năng chịu tải và áp suát lốp. Lốp kiểu Metric thường thấy ở những chiếc xe sản xuất tại Châu Âu, trên một số chiếc SUV hoặc vans.

Lốp cho xe tải có tiền tố LT (Ví dụ LT235/75R15 104/101S/C). Đây là loại lốp dành cho xe tải nhẹ, xe bán tải chở hàng, xe tải nặng có tải trọng từ 750kg đến 1 tấn. Ngoài ra, nó có thể được sử dụng cho một số chiếc SUV hoặc Vans Full-size.

Lốp xe tải có hậu tố LT (ví dụ 9.5-16.5 LT121/117R). Đây là loại lốp dành cho những chiếc xe tải vừa và nhỏ, xe tải hàng nặng, thường có tải trọng trên 500kg đến 1 tấn. Điểm đặc biệt là cụm LT đứng giữa 2 con số, con số đứng trước chỉ chiều ngang và kích thước của vành xe (như ví dụ là 9.5 và 16.5 inch), con số đứng sau chỉ tải trọng mà xe tải hoặc đầu kéo sử dụng. Ngoài ra, lốp hậu tố LT có thể được dùng cho một số xe thể thao và Vans.

Lốp T (viết tắt cho chữ Temporary Space, ví dụ T145/70R17 106M). Đây là loại lốp xe tạm thời, thường được sử dụng như lốp dự phòng trên một số xe và cho phép thay vào, sử dụng trong một thời gian ngắn khi lốp chính gặp sự cố.

Lốp có tiền tố ST (viết tắt của cụm từ Special Trailer, ví dụ ST175/80R13), thường được sử dụng cho rơ moóc kéo phía sau hoặc một số loại xe chuyên dụng khác.

Lốp C (Commercial, ví dụ 31×10.50R15/ C109R). Đây là loại lốp chuyên dùng cho xe dịch vụ chuyển hàng thương mại hoặc những chiếc vans tải hàng nặng. Thông số ghi trên lốp C thường sẽ chỉ rõ tải trọng mà lốp chịu được là thuộc loại nào (hạng B, C hay D).

Thông số kích thước lốp Chiều rộng lốp

Thông số nằm ngay sau ký hiệu loại lốp. Là khoảng cách từ hông bên này đến hông bên kia của lốp đo bằng đơn vị milimet. Ví dụ P 225/45R17 91V, đây là lốp có chiều rộng 225mm. Chiều rộng của lốp co thể được chuyển đổi sang đơn vị inch. Ví dụ lốp P225 tương ứng với chiều rộng là 8,86 inch.

Tỷ lệ % chiều cao/chiều rộng lốp

Thông số thường được ghi phía sau chiều rộng, sau dấu “/” và trước ký hiệu cấu trúc bố (chữ R ở ví dụ sau). Tỷ lệ càng cao thì lốp càng dày và ngược lại, tỷ lệ càng thấp thì lốp càng mỏng. Ví dụ như lốp P225/ 45 R17 91V, tỷ lệ giữa chiều cao/chiều rộng là 45%

Đường kính mâm (vành, la zăng)

Đo bằng đơn vị inch (1 inch = 25,4 mm) Ví dụ lốp P225/45R 17 91V sẽ được gắn vào mâm với đường kính 17 inch. Một số đường kính mâm thường gặp là 8, 10, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20, 22, 23, 24, 26 và 28 (đơn vị đều là inch). Đây đều là những loại mâm phổ biến cho sedan, SUV, minivan, van và xe tải nhẹ.

Các ký hiệu về cấu trúc bố, chỉ số tốc độ giới hạn và tải trọng giới hạn Cấu trúc bố

Ví dụ P225/45 R 17 91V. Đây là lốp có cấu trúc bố dạng tỏa tròn (Ký hiệu chữ R – viết tắt của radial). Theo số liệu thống kê thì 98% lốp xe hiện nay có cấu trúc bộ dạng tỏa tròn. Ngoài ra còn có cấu trúc bố chéo (ký hiệu chữ D – Bias). Bên cạnh đó, chúng ta có thể bắt gặp ký hiệu B, cấu trúc bố tương tự chư bố chéo nhưng có thêm lớp đai gia cố bên dưới gai lốp.

Chỉ số tốc độ giới hạn

Ví dụ lốp P225/45R17 91 V thì chữ V để chỉ cho giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động được là 220km/h. Ngoài ra còn có các chỉ số khác từ M đến Z tương ứng với tốc độ tối đa từ 130 đến hơn 240km/h. Mời xem bảng bên dưới.

Chỉ số tải trọng giới hạn

Kể từ năm 1991, tất cả các nhà sản xuất lốp xe đều phải ghi rõ giới hạn tải trọng trên lốp xe. Ví dụ lốp P225/45R17 91 V có chỉ số tải trọng giới hạn là 91 tương ứng với 615 kg. Thông thường, chỉ số giới hạn tải trọng thuộc khoảng từ 71 đến 110 tương ứng với tải trọng từ 345kg đến 1060kg. Chi tiết mời xem bảng bên dưới.

Một số ký hiệu khác

Loại lốp: được chia theo từng điều kiện đường sá, thời tiết hoặc các mùa trong năm. Thường gặp là ký hiệu M+S (M&S, lốp dùng cho tất cả các mùa trong năm, rãnh lốp đủ rộng để thoát nước và có độ bám tốt trên đường trơn). Ngoài ra còn có ký hiệu M+SE, tương tự như lốp M+S nhưng tăng độ bám đường trong điều kiện đường trơn, nhiều tuyết.DOT CUNB A186: ký hiệu sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn của bộ giao thông Hoa Kỳ.Thời gian sản xuất gồm 4 con số abcd: Lốp được sản xuất vào tuần thứ ab trong năm 20cd. Ví dụ như 1814 là lốp sản xuất vào tuần thứ 18 của năm 2014.Bridgestone, Goodyear, Dunlop, Michelin, Pirelli,… Tên hãng lốp. Bên cạnh đó, hãng sản xuất thường sẽ có số hiệu của một loại lốp nhất định tùy thuộc vào tính năng, chất lượng và mục đích sử dụng do hãng quy định.TREADWEAR acd: khả năng chống mòn của lốp. Giá trị càng cao thì lốp càng lâu mòn hơn. Giá trị tiêu chuẩn là abc=100.Traction A: khả năng bám đường thuộc hạng A. Chỉ số này càng lớn thì khả năng bám đường càng tốt. Thứ tự bám đường giảm dần từ AA, A, B, C. Temparatur A: Khả năng chịu nhiệt hạng A. Thang giá trị chịu nhiệt giảm dần từ A, B, C.Max Permit Inflat: Áp suất lốp tối đa, tính theo đơn vị psi hoặc kPA. Chỉ số này quy định áp suất cao nhất mà lốp có thể chịu được trong phạm vi an toàn. Theo các chuyên gia, khi bơm hơi không nên bơm theo thông số này, mà dùng áp suất hơi khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng xe hoặc được ghi trên khung cửa cabin.Tubeless: Lốp không săm

Bài viết có tham khảo một số thông tin từ Bridgestonetire, Tirebuyer (1), (2), (3), Michelin,Tirerack, Driverstech, HSW, Carbibles

Ý Nghĩa Các Thông Số In Trên Lốp Xe Ôtô

Khi sử dụng xe ô tô, việc tự trang bị cho bản thân những kiến thức về lốp xe, hiểu rõ các thông tin về lốp xe rất quan trọng trong việc chọn loại lốp phù hợp với loại xe mà bạn đang sử dụng.

Để biết về các thông tin về kích cỡ và các thông số của lốp xe, bạn hãy nhìn trên bề mặt lốp xe, bề mặt của lốp sẽ hiển thị đầy đủ các thông tin bao gồm: Tên hãng sản xuất, loại xe sử dụng, thông số về kích thước, tốc độ và mức tải cho phép.

Tìm thông tin kích cỡ trên lốp xe

Ví dụ lốp xe trên có thông số P185/75R14 82S, trong đó:

P – Chỉ loại xe sử dụng: Từ P là từ viết tắt của từ “Passenger” chỉ dùng cho loại xe chở khách, ngoài từ P chúng ta còn có thể bắt gặp các từ khác như: LT “Light Truck”: dùng cho xe bán tải, xe tải nhẹ; từ T “Temporary” lốp thay thế tạm thời…

185 – Là chỉ số chỉ chiều rộng của lốp sử dụng đơn vị đo lường là mm

R – Cấu trúc của lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.

14 – Ðường kính của mâm: Mỗi lốp chỉ dùng cho mâm khác nhau, ví dụ số 14 lắp vào mâm có kích thước 14 inch.

82 – Tải trọng của lốp xe; lốp xe này có tải trọng từ 380 đến 925 kg (bảng tải trọng bên dưới).

S – Tốc độ tối đa mà lốp cho phép; lốp này có tốc độ tối đa 180 km/h (bảng tốc độ ở bên dưới).

Kết cấu lốp

Nó cho biết kết cấu bên trong của lốp. Kết cấu lốp có thể là loại “Bố hướng tâm” như hầu hết các loại lốp, hoặc D, cho biết lốp có “Kết cấu bố chéo” hoặc B, cho biết lốp “Có đai”.

Đường kính bánh xe

Con số này được tính bằng đơn vị inch và cho biết đường kính phù hợp của bánh xe mà lốp được thiết kế để lắp vào xe. Nên dùng lốp cùng loại, cùng cấu trúc và kích cỡ cho tất cả bánh xe. Lưu ý không dùng lốp khác loại, khác cấu trúc hoặc kích cỡ trên cùng một trục bánh để an toàn (Ngoại trừ lốp dự phòng kiểu T).

Chỉ số về tải trọng

Chỉ số này cho biết lốp có khả năng chịu tải trọng tại mức áp suất lốp tối đa. Các con số sẽ căn cứ theo biểu đồ xác định khả năng chịu tải của lốp xe ở bảng bên dưới. Ví dụ 97 = 1.609 pound = 730 kg.

Chỉ số về tốc độ

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn cách xem thông số lốp để chọn mua lốp phù hợp cho xe. Để biết loại lốp phù hợp cho xe mà nhà sản xuất xe yêu cầu, bạn nên tìm thông tin ở sách hướng dẫn sử dụng hoặc nhãn dán trên cửa xe. Nên thay thế loại lốp phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất để đảm bảo an toàn.

Cách Đọc Và Ý Nghĩa Thông Số Lốp Xe Tải

Đối với xe ô tô chở hàng, hầu hết tài xế chỉ quan tâm đến cỡ lốp xe tải mà không để ý tới những thông số khác ghi trên lốp xe giúp cho việc lựa chọn, thay thế và xác định tính phù hợp với cung đường vận chuyển cũng như gia tăng tính an toàn khi lưu thông trên đường.

Ngoài cỡ lốp xe tải là thông số chính người lái xe cần phải nhớ, bạn cũng nên để ý tới cách đọc thông số lốp xe tải như sau:

Tên nhà sản xuất và tên lốp

Nhà sản xuất lốp xe hay thương hiệu lốp thường được in nổi bật với font chữ lớn ở vòng ngoài cùng, tên lốp có thể chỉ gồm chữ cái ký hiệu, chữ số hay kết hợp cả chữ số và chữ cái. Xe tải thùng hiện nay thường dùng các loại lốp có xuất xứ Trung Quốc như Double Coin, Linglong, Sailun, Double chúng tôi các thương hiệu lốp xe liên doanh như Bridgestone, Michelin, Goodyear, Yokohama, Hankook, Kumho…

Đặc điểm mô tả

Ở đây chúng tôi hỗ trợ mô tả chi tiết cả với những ký hiệu áp dụng chung cho cả xe ô tô tải và ô tô con bởi nhiều loại xe tải cỡ nhỏ cũng dùng loại ký hiệu này.

Không phải loại lốp xe nào cũng được ghi ký hiệu này, nếu được ghi trên lốp, nó thường nằm phía trước tên thương hiệu, thông thường là các chữ cái P, LT, ST, T, C với ý nghĩa như sau:

P – lốp cho xe con (Passenger vehicle) LT – lốp xe tải nhẹ (Light Truck) ST – lốp xe đầu kéo đặc biệt (Special Trailer) T – lốp thay thế tạm thời (Temporary) C – lốp xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng

Thông số chiều rộng lốp và chiều cao hông lốp

Có hai cách ký hiệu cho lốp xe, chúng tôi sẽ giải thích giúp bạn cách đọc thông số lốp xe tải theo hai cách ký hiệu này.

P225/70R16 91S: Độ rộng bề mặt lốp là 225 mm, 70 là tỷ lệ phần trăm giữa chiều rộng lốp và chiều cao hông lốp, lúc này độ rộng lốp = Chiều cao hông lốp x 70%. R là ký hiệu lốp bố thép Radial – công nghệ sản xuất lốp mới nhất hiện nay.

10.00R20 – Bề rộng mặt lốp là 10 inch ( 1 inch = 254 mm), Đường kính vành lốp (lazang) là 20 inch, R – Radial ký hiệu lốp bố thép, nếu ký hiệu dấu – (10.00-20) thì đây là loại lốp bias – lốp bố vải. Sự khác biệt giữa lốp bố thép và lốp bố vải mời xem ở hình bên dưới. 10.00R20 là loại lốp sử dụng nhiều nhất trên xe 9 tấn hiện nay.

Sự khác biệt giữa lốp bố thép Radial (cột bên trái) và lốp bố vải Bias (cột bên phải)

Xe tải 3 chân, xe tải 4 chân thường sử dụng lốp 11.00R20, xe đầu kéo thường sử dụng cỡ lốp 12R22.5

Chỉ số tải trọng tối đa cho phép

Đây là chỉ số quan trọng, đặc biệt với xe tải nhỏ và xe ô tô con, cho biết khả năng tải của lốp, chỉ số càng lớn thì khả năng chịu tải của lốp càng cao.

Bạn không nên thay loại lốp có chỉ số tải trọng thấp hơn so với lốp nguyên bản bởi sẽ gây ra mất an toàn cho xe. Ví dụ bạn dùng lốp P225/70R16 91S thì thay lốp có chỉ số tối thiểu là 91 hoặc cao hơn.

Chỉ số tốc độ tối đa cho phép

Thông số này cho biết lốp xe có thể chịu tải một lượng hàng hóa nhất định với một dải tốc độ quy định, những chữ cái cho biết giới hạn tốc độ của từng loại lốp, chi tiết như sau:

Chỉ số chịu nhiệt

Mỗi loại lốp đều có chỉ số chịu nhiệt ở tốc độ cao ghi trên bề mặt lốp, chỉ số này là chữ A,B,C với A thể hiện mức độ chịu nhiệt cao nhất và C là mức chịu nhiệt thấp nhất.

Chỉ số áp suất lốp

Nằm ở viền trong của lốp, cho biết áp suất phù hợp để tối đa hiệu suất hoạt động của lốp.

Một số dạng hoa lốp thường dùng cho xe tải

Các mẫu hoa lốp: * Dạng sọc: các rãnh hoa chạy theo đường chu vi lốp. – ưu điểm khi sử dụng loại lốp này là làm giảm ma sát, đồng thời giúp ổn định hướng lái và kiểm soát được xe nhờ sức cản ngang. Hoa lốp dạng sọc phù hợp với xe tốc độ cao vì mức độ phát sinh nhiệt thấp. – Nhược điểm chủ yếu của hoa lốp loại này là tạo độ phanh yếu và độ bám dính mặt đường gia tăng khi đường ướt. – Ứng dụng phù hợp với xe đi trên mặt đường lát, xe tải hoặc xe ca trục lái.

Lốp dạng sọc dẫn hướng thường lắp ở bánh trước

* Dạng vấu (gờ): hoa lốp được cấu tạo các rãnh vuông góc với chu vi lốp. – ưu điểm chính của mẫu lốp loại này là tạo lực hãm và độ bám dính mặt đường rất cao. – Nhược điểm lớn nhất của loại lốp này là gây tiếng ồn lớn khi chạy tốc độ cao. Thực tế, loại lốp này không phù hợp với tốc độ cao vì độ ma sát của chúng lớn. – Ứng dụng phù hợp với xe đi trên đường nhiều bùn lầy, thường được lắp vào bánh sau xe chở khách, xe tải công nghiệp và xe tải tự đổ, tự lật.

* Dạng sọc – vấu: là dạng kết hợp giữa dạng sọc và vấu – Đặc điểm chính loại lốp này là có sọc ở giữa để định hướng, trong khi phần vai lốp cấu tạo dạng vấu tạo độ hãm và lực lái tốt. – Ứng dụng phù hợp với các loại xe chạy trên cả đường lát lần đường lầy lội… Loại lốp này được sử dụng cả ở bánh trước lẫn bánh sau của xe tải và xe bus.

* Dạng vân khối: loại lốp có vấu chia thành từng khối nhờ các rãnh dọc theo cả chu vi lẫn với rãnh ngang. – Ưu điểm: lốp vân khối tạo khả năng kiểm soát lái tốt, ổn định khi chạy trên đường phủ tuyết hoặc đường ướt, có đặc tính rẽ nước tốt khi chạy trên đường ướt. – Nhược điểm: vì khối vân trên lốp nhỏ nên lốp thường có trọng lượng lớn hơn. – Ứng dụng thích hợp với các loại xe chạy vào mùa đông, hoặc làm lốp xe chở khách tất cả các mùa, cũng như làm lốp sau cho các xe thông thường.

* Dạng hoa lốp bất đối xứng: Hoa lốp hai bên mặt khác nhau được thiết kế để đáp ứng yêu cầu đối nhau giữa khả năng bám của lốp trên mặt đường khô và rẽ nước mặt đường ướt. Loại lốp này phù hợp với xe chạy rẽ quặt góc tốc độ cao vì chúng có diện tích tiếp xúc mặt đường lớn giúp giảm sức tải bề mặt lốp. – Lốp cấu trúc bất đối xứng thường phải được lắp đúng cách. – Ứng dụng thích hợp cho các loại xe chạy chức năng cao và làm lốp xe mô tô đua. * Dạng hoa lốp định hướng: hoa lốp được tạo thành nhờ các rãnh rẽ ngang hai bên lốp theo cùng một hướng. – ưu điểm của loại hoa lốp theo định hướng này là tạo ra lực lái và hiệu quả phanh tốt, hoa định hướng cấu tạo riêng trên lốp tạo ra độ rẽ nước cao, có nghĩa sẽ rất ổn định khi chạy trên đường ướt nước. – Hoa lốp định hướng phải được gia tăng ở hai phía theo hướng vằn lốp chính.