Top 10 # Ý Nghĩa Từng Con Số Biển Số Xe Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Sachlangque.net

Ý Nghĩa Của Từng Con Số Trong Số Điện Thoại

Bạn đang sử dụng điện thoại? bạn có biết ý nghĩa của từng con số trong chính số điện thoại của bạn? không chỉ đẹp, dễ nhớ mà số điện thoại còn giúp bạn rất nhiều trong sự nghiệp cũng như cuộc sống của bạn.

Đầu tiên hãy xem các con số khi phiên âm theo Hán Việt và cách giải nghĩa của chúng:

Ví dụ một số điện thoại: 09.456.01234

456: 4 mùa sinh lộc 01234: tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh 1486 = 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm 4 mùa lộc phát 456 = 4 mùa sinh lộc 4953 = 49 chưa qua 53 đã tới 569 = Phúc – Lộc – Thọ 227 = Vạn Vạn Tuế 15.16.18 = Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát 18.18.18 = Mỗi năm 1 phát 19.19.19 = 1 bước lên trời 1102 : Độc nhất vô nhị 2204 = Mãi mãi không chết 6686 : Lộc lộc phát lộc 6868 : Lộc phát lộc phát 5555 : Sinh đường làm ăn 5656 : Sinh lộc sinh lộc 0578 : Không năm nào thất bát 1111 : Tứ trụ vững chắc 2626: Mãi lộc mãi lộc 2628: hái lộc hai phát 1368: Cả một đời lộc phát – KIM LÂU 1515: 2 cái rằm 1618: Nhất lộc nhất phát 8683: Phát lộc phát tài 5239: tiền tài 9279: tiền lớn tài lớn 3937: tài trời 3938: thần tài thổ địa 3939: tài lộc 3333: Toàn tài 8386: phát tài phát lộc 8668: Phát lộc lộc phát 4648: Tứ lộc tứ phát 8888: Tứ phát 4078: Bốn mùa không thất bát 6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục) 3468: Tài tử lộc phát 6578: 6 năm thất bát 6868: lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm) 1668: Càng ngày càng phát 8686: Phát lộc phát lộc 7308: Thất tài không phát 7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ 7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ 7878 :thất bát, thất bát (ông địa) 2879: mãi phát tài

1102: Độc nhất vô nhị

1122 : Một là một, hai là hai

6789: Sang bằng tất cả (sống bằng tình cảm) 6758 : sống bằng niềm tin 0607: Không xấu không bẩn 9991: Chửi cha chúng mày 9999: tứ cẩu 0378: Phong ba bão táp 8181: Phát 1 phát 1 3737: Hai ông trời 6028: Xấu không ai tán 7762: bẩn bẩn xấu trai

8906: tái chín tái sụn

(Cái này có lẽ hợp với những người có tâm hồn ăn uống!) Ý nghĩa của từng con số gắn liền với xui xẻo và tai họa:

1110 (0111) = chết thảm (3 hương 1 trứng)

7749 = chết cực thảm

4953 = chết cực kỳ thê thảm

5555: Năm năm nằm ngủ (người thực vật)

2204: Mãi mãi không chết

4444: Tứ bất tử

8648 : trường sinh bất tử

0404 : không chết không chếtý nghĩa của từng con số và một vài con số linh tinh khác:

0808: Không tắm, không tắm (số của Cái bang) 0805: Không tắm, không ngủ (số của Tử tù) 3546: Ba năm bốn cháu

3508: Ba năm không tắm

5505: Năm năm không ngủ 2306: Hai bà cháu 7777: Thất học, thất tình, thất nghiệp, thất đức 1111: 4 cây đèn cầy 1314: Trọn đời trọn kiếp 5031: Anh không nhớ em 9898: Có tiền có tật 2412: 24 tháng 12 Noel 1920: Nhất chín nhì bù

3456 : Bạn bè nể sợ (B – B- N – S) 6789 : San bằng tất cả ( 6 – 7 – 8 – 9 : S – B – T – C ) hoặc Sống bằng tình cảm. 4078 : Số này dân làm ăn rất thích ý nghĩa của nó là bốn mùa làm ăn không thất bát. 4444 : Tứ tử trình làng 7777 : Thất bát quanh năm

Theo Thư- VNPT Vĩnh Phúc

Tìm Hiểu Về Biển Số Xe Các Tỉnh Và Ý Nghĩa Của Từng Con Số

NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT

Biển số xe là gì?

Tại Việt Nam, biển số xe được hiểu là tấm biển gắn trên mỗi một chiếc xe cơ giới được bên phía cơ quan công an cấp cho khi bạn mua xe hoặc tiến hành chuyển nhượng xe. Đây là điều bắt buộc mà bất cứ dòng xe cơ giới nào lưu thông trên đường đều phải có.

Biển nền vàng – chữ và số màu đỏ: Đây là xe của khu kinh tế, khu thương mại đặc biệt hoặc là xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo các quy định và các quy tắc của chính phủ. Trên biển số xe sẽ có các ký hiệu địa phương đăng ký cùng với hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế đặc biệt.

Biển nền đỏ – số và chữ màu trắng: Đây là biển số xe đặc biệt dành riêng cho xe quân đội. Biển bắt đầu bằng ký hiệu chữ A có nghĩa là xe quân đoàn; chữ B là binh chủng; chữ H là xe học viện; chữ P là xe cơ quan đặc biệt; chữ Q là xe của Quân chủng; chữ K là xe Quân khu và chữ T là xe của Tổng cục.

Danh sách biển số xe các tỉnh

Việt Nam có tổng cộng 64 tỉnh thành khác nhau, chính vì vậy mỗi tỉnh thành sẽ có cho mình một biển số đặc trưng để nhận biết. Cụ thể như sau:

Hướng dẫn tra cứu BIỂN SỐ XE nhanh trên Web như sau:

Tại trang web các bạn bấm tổ hợp phím cùng lúc ” CTRL + F ” sẽ xuất hiện 1 cửa sổ như hình bên dưới:

Các bạn tiếp tục gõ vào cửa sổ nhỏ hiện ra tỉnh mà bạn muốn tra cứu, Ví dụ: ở đây mình bấm vào dòng chữ ” Hà Nội ” thì trang web sẽ tự động bôi đen vị trí mà bạn gõ ra và hiện ngay biển số mà bạn muốn tìm kiếm.

Biển số xe tỉnh thành thuộc khu vực phía Bắc

Thủ đô Hà Nội: Biển số gồm có 29 – 30 – 31 – 32 – 33 – 40

Tỉnh Phú Thọ: 19

Tỉnh Thái Nguyên: 20

Tỉnh Hòa Bình: 28

Hải Dương: 34

Tỉnh Vĩnh Phúc: 88

Tỉnh Hưng Yên: 89

Tỉnh Hà Nam: 90

Tỉnh Bắc Giang: 98

Tỉnh Bắc Ninh: 99

Biển số xe thuộc khu vực duyên hải Bắc Bộ

Tỉnh Quảng Ninh: biển số 14

Thành phố Hải Phòng: Gồm có 15 – 16

Tỉnh Thái Bình: biển số 17

Tỉnh Nam Định: biển số 18

Tỉnh Ninh Bình: biển số 35

Biển số xe của một số khu vực tỉnh thành miền núi phía Bắc

Đến với khu vực miền núi phía Bắc bạn sẽ bắt gặp:

Tỉnh Cao Bằng: 11

Khu vực tỉnh Lạng Sơn: 12

Tỉnh Yên Bái: 21

Tỉnh Tuyên Quang: 22

Tỉnh Hà Giang: 23

Tỉnh Lào Cai: 24

Tỉnh Lai Châu: 25

Khu vực tỉnh Sơn La: 26

Đi đến biển số xe khu vực Bắc Trung Bộ bạn sẽ bắt gặp

Tỉnh Thanh Hóa có biển số: 36

Đến tỉnh Nghệ An với biển số: 37

Khu vực tỉnh Hà Tĩnh: 38

Vào đến khu vực tỉnh Quảng Bình bắt gặp biển số: 73

Đến Quảng Trị với số: 74

Vào Thừa Thiên Huế với biển số: 75

Khám phá biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ

Thăm thú Đà Nẵng với biển: 43

Đến với Quảng Nam có biển: 92

Về Quảng Ngãi với biển: 76

Tới Bình Định biết biển số: 77

Đến Phú Yên có biển số: 78

Tỉnh Khánh Hòa với biển: 79

Về Ninh Thuận – Bình Thuận với biển số: 85 – 86

Thăm thú biển số xe các tỉnh thành phố Tây Nguyên

Đến Kon Tum có biển số: 82

Đến với Gia Lai tìm hiểu biển số: 81

Khám phá Daklak với biển số: 47

Tỉnh Đắk Nông có: 48

Lên Lâm Đồng thấy ngay: 49

Di chuyển xuống khu vực biển số xe các tỉnh thành Đông Nam Bộ

Thành phố Hồ Chí Minh: từ biển số 50 đến 59 và độc đáo với con số 41

Tỉnh điều Bình Phước: 93

Về Bình Dương với biển số: 61

Đến Đồng Nai tìm số: 39 lẫn 60

Thăm thú Tây Ninh với con số: 70

Về vùng biển Bà Rịa – Vũng Tàu: 72

Một số tỉnh miền Tây mang biển số xe

Về Cần Thơ gạo trắng nước trong: 65

Đến Long An với số: 62

Đến tỉnh Đồng Tháp gặp ngay: 66

Ghé thăm Tiền Giang bắt gặp số: 63

Thăm thú An Giang: 67

Về vùng Vĩnh Long với: 64

Đến tỉnh Hậu Giang có ngay số: 95

Tỉnh Kiên Giang với biển số: 68

Đến Sóc Trăng: 83

Tỉnh Bạc Liêu có ngay số: 94

Tỉnh Cà Mau đầu mũi đất nước với biển số: 69

XEM THÊM: KHÓA CHỐNG TRỘM XE MÁY VIETTEL TỐT NHẤT HIỆN NAY

Với thông tin về 64 tỉnh thành được đề cập ở trên sẽ mang đến cho bạn sự nhận diện đơn giản và dễ dàng nhất.

Tìm hiểu về ý nghĩa của các con số trong biển số xe

Biển số xe không đơn thuần chỉ là sự hiện diện và nhận diện các tỉnh thành. Đây đồng thời cũng là một con số biểu thị nhiều ý nghĩa khác nhau. Cụ thể như sau:

Biển số xe đẹp là biển số mang lại ý nghĩa tốt đẹp cho người sở hữu.

Với thông tin biển số xe các tỉnh được đề cập ở trên, hy vọng bạn đã có cho mình được một chuyến tham quan từ Bắc vào Nam đi qua 64 tỉnh thành thật thú vị.

Đánh giá một biển số xe đẹp hay xấu hợp phong thủy

Biển số xe có ý nghĩa quan trọng trong phong thủy như một biển số xe tứ quý, phát lộc, số tiến, v..v… có thể mang tới vận may cho chủ nhân đi xe đó, nhiều khi đi đường gặp CSGT họ cũng nể một phần vì biển số đẹp không dễ gì ai cũng có được, những con số may mắn sẽ đem lại cho chủ xe sức khỏe, tài lộc dồi dào.

Một biển số xe đẹp hay xấu là do các con số được sắp xếp một cách hợp lý hay không. Cùng với đó, khi cộng các con số trên biển lại với nhau trung bình từ 0 đến 9 lam tròn lại, nếu điểm càng cao thì may mắn sẽ càng nhiều.

Biển số xe theo ngũ hành

Dựa vào ngũ hành ( Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ) để xem xét ý nghĩa biển số xe sẽ tương ứng với một hành nào đó. Dựa trên quy luật tương sinh, tương khắc mà ta biết được biển xe đó có hợp với mình hay không. Từ đó tra xem biển số xe phong thủy có thuộc trong ngũ hành xung hay không để sớm tìm cách cải thiện vận số.

Những cách sau để xem biển số xe có hợp phong thủy hay không

Các chuyên gia phong thủy đã phải dành rất nhiều thời gian nghiên cứu ý nghĩa của các con số trong biển số xe. Cho đến nay, về cơ bản phương thức này được áp dụng rất nhiều trong việc xác định ý nghĩa biển số xe.

Cách thức tính như sau: Lấy 4 số cuối (hoặc 5 số cuối) của biển số xe chia cho 80. Sau đó trừ cho phần nguyên, lấy số dư còn lại nhân với 80. Kết quả sẽ có ra một trong những con số sau:

⇒ Làm sao để định vị số điện thoại của người khác

⇒ mã vùng điện thoại mới nhất

⇒ Cách tìm biển số xe bị mất cắp

⇒ Hướng dẫn định vị theo dõi ô tô

Cách xem biển số xe có hợp phong thủy như thế nào cho đúng

Ví dụ: Nếu xe có biển số xe 99999.

Lấy 99999/ 80 = 124,1. Sau đó lấy 124,1 trừ phần nguyên, tức là: 124,1 – 124 = 0,1. Tiếp tục lấy 0,1 x 80 = 8. Ý nghĩa là ” Ý Chí Kiên Cường “

Những số xấu ai cũng muốn tránh

– 49, 53: những năm tuổi gặp nhiều hạn, rủi ro.

– Cặp số cực xấu, ai cũng tránh. 78: thất bát; 44: tứ tử… hoặc do tổng như tổng 1, tổng 4, tổng 7..

– Ngoài ra còn tránh các số cuối, hoặc tránh số lùi, hàm ý cuộc sống luôn đi xuống, không thể phát triển.

– Nhiều người trẻ còn cố tình đọc chệch âm tiết để tạo ra những cách dịch biển số lạ lẫm.

Ví dụ: 0378 là phong ba bão táp, 7762 là bẩn bẩn xấu trai…

Tổng các chữ số trong biển số xe bao nhiêu là đẹp?

– Tổng 9 là đẹp nhất.

– Tổng xác định bằng cách cộng tổng các chữ số rồi trừ 10

– Nhiều người không thích tổng 1 vì cho rằng đây là 1 “tịt”, là kết thúc

– Ngoài ra tổng 4 (tử), 7 (thất) cũng không được ưa chuộng…

Tổng kết

*Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Đăng ký tư vấn

Ý Nghĩa Sim Tứ Quý 2222 Nét Đẹp Phía Sau Từng Con Số

Sim tứ quý chắc hẳn không còn lạ lẫm gì với những khách hàng yêu sim trên khắp mọi miền tổ quốc. Mỗi số sim đều mang sắc thái riêng, vẻ đẹp riêng mà chính người dùng lại có những cảm nhận khác nhau hoàn toàn. Trong số những sim tứ quý ấy thì ý nghĩa sim tứ quý 2222 có lẽ để lại nhiều ấn tượng tinh thần hơn cả.

Ý nghĩa sim tứ quý 2222 con số của những người hạnh phúc

Ý nghĩa sim tứ quý 2222 thể hiện nét đẹp của tình yêu đôi lứa. Số 2 đại diện cho những cặp đôi luôn luôn gắn bó, chung thủy, cùng nhau vượt qua gian nan, trở ngại để đến bến bờ hạnh phúc. Người sở hữu sim đuôi 2222 là người hạnh phúc trong cuộc sống hôn nhân và gia đình, bởi họ biết trân trọng những giá trị phi vật chất, đặc biệt là mối quan hệ tình cảm bạn bè, người thân.

Sim tứ quý 2222 “số sim của những người hạnh phúc”

Người dùng sim số đẹp tứ quý 2 là người vừa có cả tâm lẫn tài điều này thể hiện qua những mối quan hệ trong kinh doanh làm ăn, họ luôn tạo dựng được lòng tin, uy tín với những đối tác nhờ đó mà họ thành đạt và phát triển bền vững. Ngoài ra chủ nhân của sim đuôi 2222 còn toát trên mình nét đẳng cấp thanh cao nho nhã điều này đặc biệt rất thu hút ánh nhìn từ phái đẹp.

Phong thủy sim tứ quý 2222 cho người Đinh Mão 1987

Những nhà phong thủy sim, luận sim, bói sim đều cho rằng sim tứ quý 2222 rất phù hợp với người năm sinh 1987 tuổi Đinh Mão, mệnh Hỏa. Căn cứ theo ngũ hành tương sinh giữa các con số với vận mệnh con người thì sim đuôi 2222 ứng mệnh Mộc tương sinh với mệnh Thủy và Hỏa.

Do vậy nếu bạn là người sinh năm 1987 dùng sim số đẹp 2222 sẽ rất thịnh vượng trong công việc, cuộc sống gia đình, tình cảm vợ chồng, con cái luôn đầm ấm hạnh phúc. Ngoài ra số sim còn mang lại vượng khí tài lộc giúp công việc kinh doanh, buôn bán, trồng trọt đạt nhiều thành quả to lớn ít ai sánh bằng.

Những điều cần lưu ý trước khi mua sim tứ quý 2222

Sau bài viết nếu bạn thấy sim tứ quý 2222 thực sự phù hợp với mình và có ý định tìm mua bạn cần quan tâm những điểm sau:

2. Đầu số. Hiện nay những đầu số cổ Viettel: 098, 097, 096. Mobifone: 090, 093. Vinaphone: 091, 094 luôn được rất nhiều khách quan tâm và là tiêu chí lựa chọn hàng đầu cho sim số đẹp 2222. Ngoài ra những đầu số mới trẻ trung của Viettel 032 đến 039. Mobifone: 089, 070, 079, 077, 076, 078. Vinaphone: 081, 082, 083, 084, 085, 088. Vietnamobile: 092, 056, 058 hay Gmobile: 099, 059 cũng hoàn toàn thích hợp nếu bạn là người ưa sự mới lạ trẻ trung.

3. Dạng sim. Sim tứ quý 2222 ở đuôi. Ví dụ: 0888.33.2222, 0702.96.2222, 0399.58.2222, 0962.97.2222,…

Tứ quý 2222 ở giữa. Ví dụ: 098.2222.***, 090.2222.***, 081.2222.***, 056.2222.***, 077.2222.***,…

4. Sim tứ quý 2222 giá rẻ. Điều này được khá nhiều khách hàng quan tâm bởi sim tứ quý 2222 cũng là dòng sim số đẹp sim VIP. Tuy nhiên nếu muốn sở hữu sim tứ quý 2222 giá rẻ phù hợp với túi tiền của mình quý khách nên chọn sim tứ quý 2222 ở giữa các đầu số mới, nhà mạng mới hiện nay.

Ví dụ hình ảnh sim tứ quý 2222 giá rẻ nhà mạng Vietnamobile.

Tham khảo sim tứ quý 2222 đang bán trên website chợ sim 24h

Hình ảnh sim tứ quý 2222 các nhà mạng đang bán chạy trên chosim24h.com

Ngoài sim tứ quý chúng tôi còn có rất nhiều sim số đẹp, sim VIP khác như: sim số tiến, sim tam hoa, sim ngũ quý,… chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng.

Chợ sim 24h hân hạnh được phục vụ quý khách!

Đưa tin: V.Hải

Xem Ý Nghĩa Các Con Số Trong Biển Số Xe Máy

1: chắc (chắc chắn),

2: mãi (mãi mãi),

3: tài,

4: tử,

5: ngũ (hoặc “ngủ”),

6: lộc,

7: thất,

8: phát,

9: thừa.

Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải: những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”. Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.VD:SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt hơn so với 141414 (“chắc tử”)

9: đẹp, số này thì miễn bàn.9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn.

06, 46, 86: Con Cọp (Hổ).

4: người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ “Tử”(chết). Tuy nhiên nó không đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú.Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có Nokia 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro vì “chết”.

39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn.

7 là thất (mất mát),8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát không hay.

38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là “Thất bát”(làm ăn lụn bại).

37, 77: Ông Trời.

40, 80: Ông Táo, Lửa.

Còn nhiều nữa nhưng không đáng chú ý lắm, còn tùy thuộc nó ghép với số nào nữa mói luận được tốt xấu thế nào. Lỡ có ai mua nhằm số không đẹp thì nên bán đi là vừa, không nên tiếc.

Ý nghĩa của từng con số xe máy riêng biệt này :

Số 1 – Số sinh

Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người.

Số 2 – Con số của sự cân bằng

Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới.

Số 3 – Con số Thần bí

Con số 3 thì có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân), 3 = tài

Số 4 – Nhiều quan điểm khác nhau

Người Trung Hoa thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc. Trong dân gian Việt Nam, con số 4 lại được sử dụng khác nhiều, biểu trưng cho những nhận định

– Về hiện tượng thiên nhiên: Tứ phương (Ðông, Tây, Nam, Bắc). Thời tiết có bốn mùa ( Xuân, Hạ, Thu, Đông). Bốn cây tiêu biểu cho 4 mùa (Mai, Lan, Cúc, Trúc).

– Về hiện tượng xã hội: Ngành nghề, theo quan niệm xưa có tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (Ðại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của trí thức (Giấy, Bút , Mực, Nghiên). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít)

– Về con người: Người ta quan niệm về trách nhiệm của một công dân (Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ).Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ : (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Tài, Khí ).Tứ khoái. Con người có 4 khoái

Số 5 – Điều bí ẩn (cũng là số sinh)

Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất phát từ học thuyết Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín) – Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh). Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Ngày xưa những ngày 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) là những ngày Vua thường ra ngoài nên việc buôn bán bị ảnh hưởng. Bây giờ không còn Vua nữa nên mọi người đi đâu vào ngày này thường ít đông và dễ chịu. Không hiểu sao người lại kiêng cử đi lại ngày này. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nông, Huỳnh Đế, Nghiêu, Thuấn). Ngũ luân (Vua tôi, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn bè).

Số 6 – 8: Con số thuận lợi và vận may

Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà.

Ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 còn biểu tượng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu

Số 7 – Số ấn tượng

Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian là đông,tây, nam, bắc; thời gian là quá khứ, hiện tại, tương lai. Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não)

Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người.

Số 9 – Biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy

Từ xưa số 9 luôn được coi như là biểu trưng của sự quyền uy và sức mạnh: Ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đỉnh (9 cái đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến mức dường như khó đạt:- Voi 9 ngà, Gà 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao. Số 9 trong toán học còn được phân tích với rất nhiều lý thú và gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử.

Đặc biệt hơn cả, số 9 được sùng bái, tôn thờ và gấn như trở thành 1 triết thuyết cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch là dựa trên thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngày sinh của Trời là ngày 9 tháng giêng, số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế. Tất cả các dồ dùng trong cung đình cùng dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cách nói biểu thị số nhiều như Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh .. 68 : lộc phát

Để dễ phân biệt, xin liệt kê một số quy định về biển số lưu hành trên lãnh thổ VN :

1./ Màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp:

-Trực thuộc chính phủ thì là biển xanh 80

-Các tỉnh thành thì theo số của các tỉnh thành tương ứng

2./ Màu đỏ: Cấp cho xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội là biển 80 màu trắng.

Biển số quân đội với 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của:

A=Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2

B=Bộ tư lệnh, ví dụ BT là BTLtăng thiết giáp, BD là BTLđặc công, BH là BTLhóa học.

H=Học viện

K=Quân khu, ví dụ KA Quân khu 1, KB quân khu 2, KT quân khu Thủ đô

T=Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần

Q=Quân chủng, QP qc phòng không, QK quân chủng không quân

3./ Màu vàng: Cấp cho xe thuộc bộ tư lệnh biên phòng (lâu rồi không thấy không biết đã thay đổi chưa)

4./ Màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài.

NG là xe ngoại giao

NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

3 số ở giũa là mã quốc gia,

2 số tiếp theo là số thứ tự

Xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối là 01 là biển xe của tổng lãnh sự (bất khả xâm phạm) riêng biển này khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới.

(Sưu tầm)