Cập nhật thông tin chi tiết về Toyota Hilux 2022: Đánh Giá Thông Số Kèm Bảng Giá Tháng 08/2021 mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mới đây, Toyota Việt Nam đã chính thức giới thiệu Hilux 2021 với nhiều thay đổi từ thiết kế cho tới trang bị đi kèm. Toyota Hilux 2021 có thiết kế ngoại hình mới nam tính và cứng cáp với những cập nhật đáng giá phần động cơ và trang bị dự kiến là đối thủ đáng dè chừng của Ford Ranger, Nissan Navara hay Mitsubishi Triton.
Các phiên bản và giá bán Toyota Hilux
Với 4 phiên bản khác nhau thì lựa chọn của khách hàng được tăng lên đáng kể cùng với đó là các mức giá bán khác nhau là điểm mà người tiêu dùng quan tâm.
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ TOYOTA HILUX MỚI NHẤT Phiên bản Giá xe niêm yết Giá lăn bánh tại Hà Nội Giá lăn bánh tại TP.HCM Giá lăn bánh tại các tỉnh khác Toyota Hilux 2.4E 4×2 MT 632.000.000 739.700.700 727.060.700 708.060.700 Toyota Hilux 2.4G 4×2 AT 686.000.000 800.990.700 787.270.700 768.270.700 Toyota Hilux 2.4E 4×4 MT 836.000.000 971.240.700 954.520.700 935.520.700 Toyota Hilux 2.8G 4×4 AT (mới) 948.000.000 1.098.360.700 1.079.400.700 1.060.400.700
Cập nhật thông tin bán xe Toyota cũ, xe đã qua sử dụng: Mua xe Toyota cũ
Để tham khảo giá bán xe Toyota Hilux cũ hôm nay, vui lòng liên hệ số Hotline: 18006216 - Email: info@anycar.vn hoặc để lại thông tin của bạn ở cuối bài để được hỗ trợ báo giá.
Thông số kỹ thuật Toyota Hilux 2021
Kích thước (mm) 5325 x 1855 x 1815 Chiều dài cơ sở 3085 Chiều rộng cơ sở (trước/sau) 1540/1550 Khoảng sáng gầm xe 286 Kích thước khoang chở hàng (D x R x C) (mm) 1512 x 1524 x 482 Loại động cơ Động cơ dầu, 2GD-FTV, 4 xi lanh thẳng hàng/Diesel, 2GD-FTV, 4 cylinders in-line Dung tích xy lanh (cc) 2393 Công suất tối đa ((KW) HP/ vòng/phút) (110)147/3400 Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) 400/1600 Hộp số 6AT/6MT Hệ thống treo trước Tay đòn kép/Double wishbone Hệ thống treo sau Nhíp lá/Leaf spring
Tính năng nổi bật của Toyota Hilux 2021
Hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 8,0 inch.
Hệ thông kiểm soat hành trình
Dàn âm thanh 6 loa
7 túi khí
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
DVD có hỗ trợ kết nối Apple carplay, android auto
Ghế sau trang bị cửa gió giúp điều hòa.
Ổn định thân xe, Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Hỗ trợ khởi hành đỗ đèo
Camera lùi
Khung xe GOA
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
Cột lái tự đổ
Bàn đạp phanh tự đổ
Nội thất và ngoại thất của Toyota Hilux 2021
Không gian ghế ngồi và nội thất
Không gian nội thất của Hilux 2021 vẫn giữ thiết kế trầm tính và mang đến cảm giác chắc chắn trung tính. Bảng táp-lô có chất lượng hoàn thiện chắc chắn, được chia thành nhiều tầng khá đẹp mắt.
Xe được trang bị 5 ghế, ghế xe khá rộng cho dù bạn ngồi ở phía trước hay phía sau. Người ngồi cũng có được tầm nhìn tốt ở tất cả các vị trí.
Ngoại thất của Toyota Hilux 2021
Với diện mạo mới thì Hilux 2021 như một chiếc Tacoma thu nhỏ. Lưới tản nhiệt hình lục giác được sơn màu đen với thanh viền chữ U đặt ngược màu đen mang đến cảm giác cơ bắp đẹp mắt và có thêm một thanh viền chrome.
Các phiên bản của dòng xe bán tải Toyota đời 2021 có 6 màu chính, Có rất nhiều màu sắc để cho khách hàng có thể lựa chọn và đa dạng hơn với những khách hàng có sở thích những mùa sắc mới lạ.
Động cơ và cảm giác lái
Xe được trang bị 2 tùy chọn động cơ trong đó động cơ 2.4L được giữ nguyên, cụ thể:
Động cơ dầu 2GD-FTV,4 xy lanh thẳng hàng sản sinh công suất cực đại 147 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 400Nm tại dải vòng tua 1600 vòng/phút
Động cơ dầu 1GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 201 mã lực tải vòng tua 3400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500Nm tại 1600 vòng/phút.
Toyota Hilux 2021 có các nâng cấp hệ thống treo chính với ống lót mới, thiết kế lò xo lá mới và giảm xóc tinh chỉnh. Tất cả được thiết kế để “mang lại cảm giác lái thoải mái hơn, đặc biệt là trên những con đường gồ ghề với tải trọng thấp. Đồng thời, điều này sẽ giúp duy trì khả năng off-road huyền thoại của Hilux.
Toyota Hilux 2022: Đánh Giá Thông Số Kèm Bảng Giá Tháng 04/2021
Các phiên bản và giá bán Toyota Hilux
Với 4 phiên bản khác nhau thì lựa chọn của khách hàng được tăng lên đáng kể cùng với đó là các mức giá bán khác nhau là điểm mà người tiêu dùng quan tâm.
Để tham khảo giá bán xe Toyota Hilux cũ hôm nay, vui lòng liên hệ số Hotline: 18006216 – Email: info@anycar.vn hoặc để lại thông tin của bạn ở cuối bài để được hỗ trợ báo giá.
Thông số kỹ thuật Toyota Hilux 2021
Tính năng nổi bật của Toyota Hilux 2021
Hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 8,0 inch.
Hệ thông kiểm soat hành trình
Dàn âm thanh 6 loa
7 túi khí
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
DVD có hỗ trợ kết nối Apple carplay, android auto
Ghế sau trang bị cửa gió giúp điều hòa.
Ổn định thân xe, Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Hỗ trợ khởi hành đỗ đèo
Camera lùi
Khung xe GOA
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
Cột lái tự đổ
Bàn đạp phanh tự đổ
Nội thất và ngoại thất của Toyota Hilux 2021
Không gian ghế ngồi và nội thất
Không gian nội thất của Hilux 2021 vẫn giữ thiết kế trầm tính và mang đến cảm giác chắc chắn trung tính. Bảng táp-lô có chất lượng hoàn thiện chắc chắn, được chia thành nhiều tầng khá đẹp mắt.
Xe được trang bị 5 ghế, ghế xe khá rộng cho dù bạn ngồi ở phía trước hay phía sau. Người ngồi cũng có được tầm nhìn tốt ở tất cả các vị trí.
Ngoại thất của Toyota Hilux 2021
Với diện mạo mới thì Hilux 2021 như một chiếc Tacoma thu nhỏ. Lưới tản nhiệt hình lục giác được sơn màu đen với thanh viền chữ U đặt ngược màu đen mang đến cảm giác cơ bắp đẹp mắt và có thêm một thanh viền chrome.
Các phiên bản của dòng xe bán tải Toyota đời 2021 có 6 màu chính, Có rất nhiều màu sắc để cho khách hàng có thể lựa chọn và đa dạng hơn với những khách hàng có sở thích những mùa sắc mới lạ.
Động cơ và cảm giác lái
Xe được trang bị 2 tùy chọn động cơ trong đó động cơ 2.4L được giữ nguyên, cụ thể:
Động cơ dầu 2GD-FTV,4 xy lanh thẳng hàng sản sinh công suất cực đại 147 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 400Nm tại dải vòng tua 1600 vòng/phút
Động cơ dầu 1GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 201 mã lực tải vòng tua 3400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500Nm tại 1600 vòng/phút.
Toyota Hilux 2021 có các nâng cấp hệ thống treo chính với ống lót mới, thiết kế lò xo lá mới và giảm xóc tinh chỉnh. Tất cả được thiết kế để “mang lại cảm giác lái thoải mái hơn, đặc biệt là trên những con đường gồ ghề với tải trọng thấp. Đồng thời, điều này sẽ giúp duy trì khả năng off-road huyền thoại của Hilux.
Toyota Fortuner 2022: Thông Số, Đánh Giá Kèm Giá Lăn Bánh Tháng 04/2021
Cập nhật thông tin giá xe mới nhất: Mua xe Toyota cũ
Nhìn vào Toyota Fortuner 2021 khách hàng sẽ cảm nhận được phiên bản nâng cấp này cực kỳ hoành tráng. Cụ thể, Fortuner được tinh chỉnh ngoại thất, nâng cấp option và tăng thêm độ mạnh mẽ của dàn động cơ hứa hẹn sẽ đem đến cho khách hàng trung thành bao năm nay của Toyota một chiếc xe trong mơ, có mức giá bán phù hợp, sở hữu nhiều điểm ưu Việt.
Fortuner 2021 bản Legender và bản thường có sự khác biệt nhiều về thiết kế ngoại thất nhưng ở bản Legender lại sở hữu nhiều trang bị hơn hẳn bản thường. Trong phân khúc SUV 7 chỗ, Toyota Fortuner 2021 chắc chắn sẽ phải cạnh tranh với các đối thủ của mình như Ford Everest 2021, KIA Sorento 2021 hay Hyundai Santa Fe 2021.
Lý do thúc đẩy việc nâng cấp của mẫu xe này có lẽ đến từ việc các đối thủ trong phân khúc đang có những đầu tư lớn về công nghệ, thiết kế để tăng sức ép và buộc hãng xe ô tô đến từ Nhật Bản này phải nâng cấp thay vì chỉ trung thành với phương châm xe bền bỉ, nồi đồng cối đá.
Tính riêng tại thị trường Việt Nam, cái tên “Toyota Fortuner” đã và đang thu hút nhiều sự chú ý của người tiêu dùng. Thời điểm Toyota Việt Nam chuyển sang nhập khẩu nguyên chiếc Fortuner vào cuối năm 2017 với mục đích đón đầu thuế nhập khẩu từ khu vực ASEAN về 0% bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2018. Tuy nhiên, 2 năm sau đó dòng xe này đã quay trở lại phân phối cả dạng lắp ráp trong nước lẫn nhập khẩu với 6 phiên bản cho người dùng có nhiều sự lựa chọn hơn.
Giá xe Toyota Fortuner 2021 mới nhất tháng 04/2021
Giá bán khởi điểm của Toyota Fortuner 2021 là 41.700 USD – 47.200 USD cho cả bản tiêu chuẩn. Trong khi đó mức giá bán Legender tương đối cao khoảng từ 50.000 USD – 58.700 USD. Tại thị trường Việt Nam, Fortuner đang bán với giá từ 995 triệu – 1,426 tỷ đồng.
Màu xe: Trắng, Bạc, Đồng, Nâu, Đen. Riêng màu trắng ngọc trai đắt thêm 8 triệu VNĐ
Để bạn đọc có thể dễ dàng quan sát thông số mới nhất của Toyota Fortuner 2021, Anycar sẽ chia ra làm nhiều thông số khác nhau như kích thước, động cơ,…
Nhìn chung, ở phiên bản mới nhất của mình Toyota Fortuner 2021 không có quá nhiều sự thay đổi về kích thước, cụ thể chiều dài cơ sở đạt 2750mm, so với phiên bản cũ 2745mm kích thước tăng thêm 5mm, còn lại chiều dài x rộng x cao được giữ nguyên 4795 x 1855 x 1835mm, mời bạn đọc tham khảo thông số kỹ thuật Toyota Fortuner 2021:
Tại Thái Lan, tất cả các phiên bản của Toyota Fortuner 2021 đều sử dụng cho mình động cơ dầu, theo đó phiên bản động cơ nhỏ nhất có dung tích 2.4L và cho công suất tối đa 148 mã lực, ngoài ra còn có khối động cơ 2.8L trang bị cho 2 phiên bản cao nhất cho công suất tối đa lên đến 201 mã lực, cao hơn 26 mã lực so với phiên bản Toyota Fortuner 2020, cụ thể như sau:
Toyota Fortuner 2021 (bản thường)
Toyota Fortuner 2021 (Lengender)
Nhìn vào thiết kế tổng thể có lẽ khách hàng sẽ phải ngạc nhiên với thiết kế mới của Fortuner 2021 trông trẻ trung và nam tính hơn rất nhiều. Đặc biệt là thiết kế phần đầu với lưới tản nhiệt mới, đèn pha/đèn hậu và cản va trước/sau tinh chỉnh khác biệt so với bản cũ.
Mẫu SUV 7 chỗ Fortuner 2021 tiêu chuẩn có bộ lưới tản nhiệt hình thang cỡ lớn với họa tiết uốn lượn bên trong, đèn pha Bi-Beam LED, đèn sương mù LED, hốc đèn sương mù phía trước cũng được tạo hình lại mới mẻ và cá tính hơn, đồng thời cụm đèn phía trước có thể tự động bật/tắt. Hai bên mặt ca-lăng nẹp crom dày và hướng lên cao theo chiều đi của đèn pha.
Mẫu xe này còn được trang bị đèn pha LED Projector ở phiên bản Legender, so với bản thường thì thiết kế lưới tản nhiệt cũng khác biệt hoàn toàn khi mà lưới tản nhiệt trên nhỏ gắn logo trong khi lưới tản nhiệt phía dưới lớn hơn.
Nhìn kỹ qua lớp kính đèn là dải LED ban ngày gấp khúc nhằm tăng độ hầm hố cho đầu xe, hốc hút gió mở to với ốp nhựa đen tích hợp bóng sương mù đặt gọn tinh tế. Cản trước ốp kim loại và làm phần đế dày hơn vô tình giúp chiếc xe thêm phần vững vàng, bề thế hơn rất nhiều.
Để mà đánh giá được sự lột xác ngoạn mục của Fortuner 2021 thì phải xem qua bản cao cấp Fortuner Legender với phần đầu xe cực ngầu và hung tợn khi sở hữu bộ lưới tản nhiệt kép kết hợp đèn pha hình móng vuốt cực kỳ sắc bén. Hốc hút gió khoét cực lớn cấu thành từ những nếp gấp giúp xe trông nam tính, ấn tượng hơn.
Nhìn từ bên hông có thể cảm nhận được phần thân xe trông không khác gì so với bản hiện hành, vì vốn dĩ kích thước dài x rộng x cao của xe không thay đổi vẫn là 4.795 x 1.855 x 1.835 mm và chiều dài cơ sở 2.750mm tăng 5mm so với phiên bản tiền nhiệm, tay nắm cửa và gương chiếu hậu được mạ crom sáng bóng mang đến sự sang trọng cho thân xe.
Các chi tiết thay đổi chủ yếu là thiết kế vành xe cầu kỳ hơn đi cùng phần nóc sơn đen khác biệt. Khu vực trụ C đổ về sau có phần kính cửa sổ đặt cao hơn cho cảm giác dang xe bề thế, đồ sộ hơn.
Bản Toyota tiêu chuẩn mới sử dụng mâm hợp kim 18 inch, trong khi đó bản Legender được trang bị mâm hợp kim 20 inch 2 tông màu và có lốp 265/50/R20.
Gương chiếu hậu của Fortuner 2021 trang bị cho mình chức năng gập/chỉnh điện và tích hợp luôn cả đèn báo rẽ để đảm bảo an toàn cho hành khách khi chuyển hướng.
Phần đuôi xe Fortuner 2021 không thay đổi nhưng đèn hậu LED được tinh chỉnh nhỏ nhằm mang đến cái nhìn nam tính, phá cách hơn với các nếp gấp vuông sắc cạnh, gãy gọn cho cảm giác hông xe mở rộng theo phương ngang. Ngoài ra, Toyota Fortuner Legender có cản sau khác biệt, trông thể thao hơn.
Hai bên, hốc gió gấp gọn vào nhau với mảng ốp bằng nhựa đen in hình chữ L quay vào nhau càng nhấn mạnh vẻ trẻ trung, hiện đại mà xe đang theo đuổi.
Khoang nội thất của Toyota Fortuner 2021 cơ bản không khác biệt gì so với phiên bản cũ, chỉ có một số nâng cấp còn lại vẫn là bố cục bao quanh táp lô hình vòng cung, mặt trên táp lô sử dụng nhựa giả da tối màu đẹp mắt, bảng điều khiển trung tâm dạng trụ đứng viền nhũ bạc 2 bên.
Không gian nội thất của Toyota Fortuner 2021 tiêu chuẩn có tông màu đen, trong khi đó phiên bản Legender có thêm tùy chọn tông màu nâu sẫm.
Bước vào bên trong nội thất khách hàng dễ dàng các trang bị ở phần khoang lái xe khá quen thuộc với vô lăng bọc da 3 chấu và tích hợp các nút điều khiển, có logo thương hiệu nằm ở đáy, màn hình trung tâm được thiết kế chìm vào bảng táp lô và các nút điều khiển vật lý được đặt hợp lý ở phía dưới. Màn hình màu TFT hiển thị các thông số xe cần thiết đặt sau vô lăng thuận tiện cho người lái quan sát, điều chỉnh tốc độ trên các đoạn đường một cách thuận lợi nhất.
Các hàng ghế trên Fortuner 2021 đều được bọc giả da, trong đó ghế lái có thiết kế thể thao, nam tính hơn cho người lái. Hàng ghế đầu điều chỉnh 8 vị trí, hàng ghế hai có thể gập 60:60 với 1 chạm và hàng ghế cuối có thể gập 50:50 để gia tăng không gian hành lý.
Nếu như trước kia Toyota nổi tiếng với những chiếc xe nồi đồng cối đá thì nay Fortuner 2021 đã ngập tràn công nghệ hữu ích và ắt hẳn với mức tiện nghi này trong xe sẽ là một bước cải tiến đáng kể mang lại màu sắc mới cho khách hàng.
Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/ Android Auto
Màn hình hiển thị cùng đồng hồ 4.2 inch
Hệ thống loa JBL Premium Audio
Đèn LED trang trí nội thất
Hệ thống viễn thông T-Connect gồm các tính năng như: tìm xe, kiểm tra vị trí của xe, nhắc nhở bảo dưỡng xe,…
Các trang bị an toàn trên Toyota Fortuner 2021 có thể liệt kê gồm:
Trong đó hệ thống Toyota Safety Sense giúp phòng tránh va chạm trước, kiểm soát hành trình bằng radar và cảnh báo sai làn. Còn hệ thống Panoramic View Monitor tài xế có cái nhìn toàn cảnh tốt hơn.
Toyota Fortuner 2021 được trang bị động cơ dầu tăng áp 2.8L sinh ra công suất 201 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm. Giúp cho xe tăng sưc mạnh hơn 27 mã lực và 50 Nm so với bản hiện hành. Dĩ nhiên với động cơ này Fortuner 2021 có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ kéo tăng thêm 300kg, đạt ngưỡng 3100kg.
Ở những phiên bản tiêu chuẩn của Fortuner 2021 động cơ máy dầu tăng áp 2.4L vẫn giữ mức công suất như cũ đạt 150 mã lực tại 3.400 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại 400 Nm tại 1.600 – 2.000 vòng/phút.
Các kỹ sư của Toyota cho rằng dù động cơ mạnh hơn nhưng nhờ quá trình làm mát dàn máy hoạt động nhanh chóng mà khả năng tiêu tốn nhiên liệu thấp hơn 17%, điều này đồng nghĩa khả năng tiết kiệm nhiên liệu của “vua SUV” đã được thuyên giảm đáng kể.
Bởi vì đây là phiên bản nâng cấp nên Fortuner 2021 không có quá nhiều thay đổi về hệ thống truyền động. Ngoại trừ phiên bản Legender cho cảm giác lái mạnh mẽ hơn thì các phiên bản tiêu chuẩn vẫn không có nhiều sự khác biệt.
Vô lăng với trợ lực thủy lực giúp vào cua hay đánh lái nhẹ hơn khi di chuyển tại các cung đường chật hẹp như đô thị và thiết kế gầm cao của dòng SUV 7 chỗ lại là lợi thế khi di chuyển đường trường.
Sau khi đánh giá Toyota Fortuner 2021 có thể nhìn ra được những ưu nhược điểm của dòng xe này, cụ thể như sau:
Thiết kế SUV/CUV hiện đang là xu hướng được ưa chuộng trên thế giới hiện tại và đó cũng là lý do tại Toyota Fortuner là cái tên thường xuyên đứng ở vị trí xe ô tô bán chạy nhất phân khúc nói riêng cũng như lọt top 10 xe bán chạy nhất thị trường nói chung.
Trên thế hệ hiện tại Toyota Fortuner 2021 đã có khá nhiều cải thiện trong đó gây chú ý nhất vẫn là thêm nhiều trang bị an toàn giúp xe tiếp tục duy trì danh hiệu xe bán chạy nhất phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam. Hơn hết các tín đồ của hãng xe Toyota sẽ không phải lo lắng với nhược điểm “thánh lật” của mẫu xe này giống như thế hệ cũ nữa. Thế hệ cũ ít tính năng an toàn, không có hệ thống cân bằng điện tử, ổn định thân xe cũng như thiết kế gầm xe cao nên trọng tâm xe cao. Nhưng những điều đó có khả năng sẽ không còn xuất hiện trên Toyota Fortuner 2021.
Toyota Wigo: Bảng Giá Tháng 04/2020 Kèm Đánh Giá
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2021
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TOYOTA WIGO
Xe Toyota Wigo 2021 được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia, bao gồm 2 phiên bản chính là Toyota Wigo 1.2 G AT và Toyota Wigo 1.2 E MT. Wigo phiên bản mới nhất được trang bị khối động cơ 3NR-VE, dung tích 1.2L, 4 xi lanh thẳng hàng. Công nghệ phun xăng điện tử của Wigo giúp tiết kiệm nhiên liệu, an toàn và thân thiện với môi trường. Công suất cực đại của xe Toyota Wigo 2021 là 86 mã lực tại 6000 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại đạt 107 Nm tại 4.200 vòng/phút.
Toyota Wigo 2021 có khả năng vận hành tốt, tiết kiệm nhiên liệu, an toàn và thân thiện với môi trường. So với một số đối thủ trong cùng phân khúc xe hạng A thì mẫu xe này vẫn chiếm lợi thế về mức tiêu hao nhiên liệu.
Xe Toyota Wigo có hai tùy chọn về hộp số. Hộp số sàn 4 cấp với ưu điểm là thao tác đơn giản, hộp số sàn 5 cấp phù hợp với những khách hàng đã quen với số tay hay muốn tiết kiệm chi phí ban đầu. Hệ thống treo trước của mẫu xe này dạng MacPherson, hệ thống treo sau dạng dầm xoắn, phù hợp với đường trong các đô thị.
Cảm giác đánh lái của Xe Toyota Wigo2021 thoải mái và linh hoạt. Sự kết hợp hoàn hảo giữa bộ lốp 175/65R14 và bộ mâm có kích cỡ 14 inch được chế tạo bằng thép giúp Toyota Wigo bám đường tốt.
Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Wigo 2021
Nội thất xe Toyota Wigo 2021
Toyota Wigo 2021 là mẫu xe 5 chỗ được thiết kế với hàng ghế trước chỉnh tay 4 hướng và hàng ghế sau gập nguyên băng. Hệ thống cửa xe được đầu tư chỉn chu với cửa sổ điều chỉnh điện, tự động ở ghế lái, cửa có khóa điện và điều khiển từ xa mang đến sự tiện lợi nhất cho người sử dụng.
Toyota Wigo được trang bị hệ thống ghế bọc nỉ. Tay lái của Wigo đơn giản với hai chức năng chính là chuyển hướng, bấm còi và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh. Bên cạnh là lẫy điều khiển gạt mưa và đèn xe.
Tay lái của Wigo tạo cảm giác vừa tay, chắc chắn và được trợ lực điện để tăng độ nhạy khi chuyển hướng. Cụm đồng hồ của Toyota Wigo 2021 là kiểu 3 vòng. Vòng đồng hồ bên phải là cách điệu bởi thực chất bên trong là màn hình vuông. Điểm ấn tượng của thiết kế này là có màu nên tăng khả nổi với độ tương phản cao. Theo đó, người điều khiển phương tiện dễ dàng theo dõi thông tin về nhiên liệu, vận tốc, tín hiệu cảnh báo, đèn Eco, báo vị trí cần số,… Nhìn chung, khoang nội thất của mẫu xe này có sự pha trộn giữa nét hiện đại, tiện nghi và thực dụng.
Ngoại thất xe Toyota Wigo 2021
Cả hai phiên bản của Toyota Wigo 2021 có rất nhiều điểm chung chứ không có sự phân cấp như những đối thủ khác. Mẫu xe này có kích thước tổng thể lớn giúp đem lại sự thoải mái cho người sử dụng. Bên ngoài được thiết kế nhằm hướng đến sự trẻ trung, năng động, cá tính, đặc biệt là phần lưới tản nhiệt cho đến hốc gió. Toyota Wigo được trang bị đèn cos (chiếu gần) Halogen dạng bóng chiếu hiện đại và đèn pha (chiếu xa) dạng chóa thông thường.
Điểm mới của Wigo 2021 là tính năng nhắc nhở đèn sáng. Dù là chi tiết nhỏ nhưng đã thấy được sự tinh tế trong quá trình nghiên cứu chế tạo sản phẩm của hãng xe Nhật Bản. Gương chiếu hậu bên ngoài cùng các chi tiết ở hông xe đều được sơn đồng màu ngoại thất. Điều đó giúp mang đến nét tươi trẻ, năng động cho Toyota Wigo.
Mẫu xe này được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, cổng kết nối USB, AUX, HDMI, Bluetooth, kết nối wifi, kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay.
Không gian nội thất thông thoáng, rộng rãi cho 5 hành khách.
9 vị trí đặt chai nước.
Khoang chứa đồ phù hợp với nhu cầu sử dụng hàng ngày.
Khoảng cách khoang hành lý thấp, cho nên, việc sắp xếp đồ trở nên đơn giản, thuận tiện hơn.
Dàn điều hòa chỉnh tay chạy ổn định, luồng gió được tạo ra mát, cabin làm lạnh nhanh chóng. Người sử dụng hoàn toàn có thể lắp thêm hộp lạnh để bật vào những ngày nắng nóng.
Bản tiêu chuẩn của Toyota Wigo 2021 được trang bị đầu CD, bản cao cấp giúp người dùng trải nghiệm đẳng cấp giải trí cao hơn với đầu DVD kết nối HDMI và wifi.
Toyota Wigo 2021 còn được trang bị dàn âm thanh 4 loa tiêu chuẩn.
Đèn báo phanh treo cao và đèn hậu của mẫu xe này được trang bị hoàn toàn bằng bóng đèn led. Cũng giống như những dòng xe trong cùng phân khúc, Toyota Wigo được lắp đặt cánh hướng gió, giúp cho ngoại hình xe đậm chất thể thao, bắt mắt hơn. Gạt mưa cho kính chắn gió và kính hậu đều được hỗ trợ kiểu gạt gián đoạn kèm tính năng sưởi kính sau.
Tiện nghi xe Toyota Wigo 2021
Tiện nghi xe Toyota Wigo 2021 dừng ở mức cơ bản nhất, bao gồm:
So sánh hai phiên bản của Toyota Wigo 2021
Động cơ
Hệ thống an toàn xe Wigo 2021
Toyota Wigo 2021 được trang bị hệ thống an toàn hiện đại. Phanh trước xe có dạng đĩa tản nhiệt 13 inch, 2 bánh sau là dạng tang trống. Đây là kiểu bố trí khá quen thuộc trong phân khúc xe hạng A. Hệ thống an toàn chủ động của Toyota Wigo là hệ thống chống bó cứng phanh. Xe còn được trang bị 2 cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau. Ghế an toàn đạt chuẩn ISOFIX giúp hành khách có thể yên tâm khi mang theo trẻ nhỏ trong những chuyến đi.
Mẫu xe này được trang bị 2 túi khí cho hàng ghế trước, các trang bị tiêu chuẩn như dây đai an toàn ba điểm cho các ghế ngồi trong cabin cùng các cột lái tự đổ bảo vệ lái xe khi xảy ra va chạm bất ngờ. Bên cạnh đó, người sử dụng vẫn có thể trang bị thêm bộ đo áp suất, hỗ trợ khẩn cấp, bơm điện để dùng trong các trường hợp bất trắc xảy ra trên đường mà không cần phải kéo về garage.
Nội thất
Sự khác biệt duy nhất giữa hai phiên bản của Toyota Wigo 2021 là hệ thống giải trí. Phiên bản 1.2AT được trang bị DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, wifi, HDMI. Phiên bản 1.2MT chỉ được trang bị đầu CD. Còn lại, cả hai phiên bản đều được trang bị nội thất gồm trợ lực lái, vô lăng, điều hòa, kết nối điện thoại thông minh và đàm thoại rảnh tay, gạt tàn, ngăn làm mát, chìa khóa thông minh, cốp mở điện, ghế lái chỉnh tay 4 hướng, ghế sau gập lưng và khóa cửa từ xa.
Ngoại thất
Cả hai phiên bản của Toyota Wigo 2021 đều sở hữu phần đầu xe bắt mắt, ấn tượng với lưới tản nhiệt dạng vuốt ngang, mạ crom. Trung tâm đầu xe là logo huyền thoại của hãng Toyota. Cụm đèn pha trước của hai phiên bản được thiết kế tinh tế, đèn halogen có khả năng chiếu sáng đảm bảo khi di chuyển trong nội thành.
Thân xe Wigo 2021 được tạo hình điểm những đường gân dập nổi nhẹ. Bộ gương chiếu hậu là điểm cộng của mẫu xe này bởi nó được tích hợp đầy đủ tính năng. Phần đuôi xe của 1.2AT và 1.2MT khá vuông vắn và nam tính bởi cánh hướng gió thể thao và cụm đèn hậu led hiện đại.
Đánh giá ưu điểm của Toyota Wigo 2021
Toyota Wigo 2021 mang thương hiệu Nhật Bản
Toyota là một trong số ít thương hiệu của Nhật Bản có khả năng tạo nên những kỳ tích ấn tượng nhờ sản phẩm tạo ra đạt chất lượng tốt. Các mẫu xe mà Toyota tạo ra cũng được đánh giá cao về thiết kế và trang bị vận hành nên có độ giữ giá ổn định. Chi phí bỏ ra ban đầu thấp, chế độ bảo hành và hậu mãi của hãng Toyota rất tốt, giúp Wigo nhận được nhiều sự ưu ái của khách hàng đặc biệt là tín đồ của thương hiệu Nhật Bản.
Toyota Wigo 2021 có ngoại hình năng động và hầm hố
Toyota hướng đến nhóm khách hàng trẻ tuổi nên phần ngoại hình được quan tâm đặc biệt. Ngoại hình của Wigo có phần năng động và hầm hố hơn so với các đối thủ trong cùng phân khúc. Chợ Xe thấy rằng, ngoại hình của Toyota Wigo 2021 có ưu điểm là được thiết kế mới mẻ, riêng biệt mà không bị lẫn so với các dòng xe khác. Tấm lưới tản nhiệt ở phần đầu xe cỡ rộng, màu đen tạo nên nét đặc trưng riêng oai phong và mạnh mẽ cho Wigo.
Chính giữa, phần trên lưới tản nhiệt là logo truyền thống của hãng Toyota, được nối liền sang cụm đèn hai bên bằng các thanh mạ crom sáng bóng. Thân xe được thiết kế đơn giản, đuôi xe được thiết kế với những đường nét thể thao, vuông vức và sự khác biệt hoàn toàn so với các đối thủ và các “anh em” trong gia đình Toyota.
Toyota Wigo 2021 có không gian nội thất thông thoáng, rộng rãi
Thủ tục mua xe Toyota Wigo 2021 trả góp
Số tiền được vay: Ngân hàng sẽ hỗ trợ tối đa khoảng 70% giá niêm yết xe trong trường hợp khách hàng sử dụng chính chiếc xe mình định mua làm tài sản đảm bảo. Nếu muốn vay số tiền lớn hơn thì khách hàng cần có thêm tài sản thế chấp khác cho khoản vay của mình.
Thời hạn vay: Các ngân hàng sẽ hỗ trợ thời hạn vay khoảng 6 đến 8 năm. Mức hỗ trợ tối đa chỉ được áp dụng đối với xe có thời gian xuất xưởng tính đến thời điểm vay mua xe không quá 6 năm.
Chính sách cho vay mua xe Toyota Wigo 2021 trả góp
Kích thước xe Toyota Wigo 2021 có chiều dài x rộng x cao lần lượt 3660 x 1600 x 1520 mm, chiều dài cơ sở là 2455 mm và khoảng sáng gầm xe là 160 mm. Như vậy, Wigo chỉ nhỏ hơn Huyndai i10 một chút. Chiều cao xe Toyota Wigo thuộc top nhất nhì trong phân khúc. Cho nên, không gian nội thất của mẫu xe này rộng rãi và thông thoáng, đặc biệt là phần để chân. Với những người có chiều cao trên 1.7m cũng vẫn có thể ngồi thoải mái mà không sợ bị chạm chân vào trần.
Lãi suất khi vay: Tùy theo từng gói vay mà khách hàng sẽ nhận được ưu đãi trong khoảng thời gian đầu từ 3 đến 36 tháng. Khi hết ưu đãi, lãi suất sẽ được thả nổi theo thị trường, mức này có sự chênh lệch so với lãi suất tiết kiệm 12, 24 tháng hay lãi suất cơ bản của ngân hàng từ 3 đến 4%/năm và được điều chỉnh hàng quý.
Thể tích khoang hành lý của mẫu xe này cũng được xếp vào loại rộng top đầu trong phân khúc, ngang ngửa với những mẫu xe hạng B. Khi cần thiết, người sử dụng có thể gập hàng ghế sau lại để tăng diện tích chứa đồ cồng kềnh.
Giấy tờ
Chứng minh thư nhân dân.
Sổ hộ khẩu.
Giấy đăng ký kết hôn trong trường hợp đã lập gia đình.
Giấy xác nhận độc thân nếu chưa lập gia đình.
Chứng minh nguồn thu nhập
Thu nhập từ lương: Hợp đồng lao động; Sao kê 3 tháng lương hoặc xác nhận 3 tháng lương gần nhất.
Trường hợp có công ty riêng: Báo cáo thuế hoặc báo cáo tài chính 3 tháng gần nhất; Hợp đồng kinh tế; Hóa đơn đầu vào, đầu ra trong 3 tháng gần nhất.
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giá bán hợp lý
Giấy tờ
Giấy phép thành lập công ty
Giấy phép đăng ký kinh doanh
Biên bản họp Hội đồng thành viên (TNHH)
Điều lệ của công ty (TNHH; Liên doanh).
Chứng minh nguồn thu nhập
Báo cáo thuế hoặc báo cáo tài chính 3 tháng gần nhất
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn đầu vào, đầu ra trong 3 tháng gần nhất.
Đối với xe hạng A thì người dùng không quá đặt nặng về vấn đề trang bị động cơ. Điều mà họ quan tâm và cũng là nhân tố chủ đạo tạo nên hiệu ứng tích cực cho mẫu xe này là giá bán. Toyota đã áp dụng mức giá hợp lý ngay trên tân binh tiềm năng của mình là Wigo. Dù là xe nhập khẩu nhưng Wigo có giá khởi điểm là 345.000.000 triệu đồng. Đây là mức giá hiếm thấy đối với một chiếc xe nhập khẩu mà lại có xuất xứ từ Nhật Bản.
1. Trả nợ gốc định kỳ, lãi trả hàng tháng theo dư nợ thực tế.
2. Trả nợ gốc cuối kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ thực tế.
Gợi ý một số xe cùng phân khúc khác:
Cá nhân đứng tên khi mua xe Toyota Wigo 2021 trả góp
Công ty đứng tên khi mua Toyota Wigo 2021 trả góp
Toyota Wigo là một trong những “tân binh” trong phân khúc xe hạng A tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia gồm 2 phiên bản là Toyota Wigo 1.2 MT và Toyota Wigo 1.2 AT.
Toyota Wigo hoàn toàn có thể phục vụ tốt nhất cho nhu cầu đi lại của người Việt, đặc biệt là những người sống tại các đô thị đông đúc.
Bạn đang xem bài viết Toyota Hilux 2022: Đánh Giá Thông Số Kèm Bảng Giá Tháng 08/2021 trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!