Cập nhật thông tin chi tiết về Toyota Innova 2022: Ưu Nhược Điểm Và Giá Xe Innova 2022 Cũ Tháng 08/2021 mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Toyota Innova 2019 là mẫu MPV được ưa chuộng bậc nhất tại Việt Nam kể từ thời điểm mới chập chững ra mắt công chúng với các lợi thế về độ rộng rãi, bền bỉ cùng thiết kế hiện đại, thực dụng. Mời bạn đọc tham khảo bảng giá xe Toyota Innova 2019 cũ tháng 08/2021 tại Anycar như sau.
#Tham khảo xe: Toyota Innova (ALL-NEW)
Bảng giá xe Toyota Innova 2019 cũ tháng 08/2021
Toyota Innova 2019 rất được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam ngoại trừ xe mới thì xe cũ cũng là mặt hàng được nhiều người tìm mua nhờ ưu điểm giá rẻ, xe giữ giá và bền bỉ theo thời gian.
Mời bạn đọc tham khảo qua bảng giá xe Toyota Innova 2019 cũ tháng 08/2021 như sau:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA INNOVA 2019 CŨ, XE LƯỚT, XE ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Phiên bản
Giá xe Toyota 2019 cũ
Toyota Innova E
675
Toyota Innova G
779
Toyota Innova V
890
Toyota Innova Venturer
791
Lưu ý với quý khách, khi mua xe Toyota Innova cũ quý khách cần phải thanh toán các khoản thuế, phí và bảo hiểm bắt buộc theo quy định của nhà nước như:
Phí trước bạ khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác là 2%
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho xe 4 – 5 chỗ là 480.700 đồng
Phí bảo trì đường bộ 12 tháng áp dụng cho khách hàng cá nhân là 1.560.000 đồng
Phí biển số nếu không cấp lại là 150.000 đồng
Phí đăng kiểm là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc
Cập nhật thông tin: Giá xe Innova 2019 cũ
Mua xe Toyota Innova 2019 cũ trả góp
Hiện tại, quý khách khi mua xe Toyota Innova 2019 cũ có thể trả góp với mức lãi suất vô cùng hấp dẫn tại Anycar. Anycar có chính sách cho vay lên đến 75% giá trị thực của xe. Mức lãi suất sẽ phụ thuộc vào các ngân hàng tại Việt Nam, cụ thể như sau:
Lãi suất vay mua xe
Ngân hàng
Lãi suất
Vay tối đa
Thời hạn vay
Vietcombank
7,70%
70%
5 năm
BIDV
8,50%
80%
7 năm
SHB
7,80%
90%
8 năm
Sacombank
8,50%
100%
10 năm
MBBank
6,60%
80%
7 năm
TPBank
7,79%
75%
6 năm
ACB
9,80%
80%
7 năm
VIB Bank
7,99%
80%
8 năm
VPBank
7,90%
80%
7 năm
SeABank
8,90%
80%
9 năm
Techcombank
7,49%
80%
7 năm
HDBank
10,50%
100%
5 năm
VietinBank
7,90%
80%
5 năm
ABBank
7,50%
75%
7 năm
Shinhan Bank
8,30%
70%
Linh hoạt
Eximbank
8,00%
75%
6 năm
OceanBank
8,99%
80%
7 năm
Maritime Bank
6,49%
70%
10 năm
Standard Chartered
6,99%
80%
6 năm
DongABank
8,50%
80%
5 năm
SCB
8,80%
70%
7 năm
Viet A Bank
9,00%
70%
5 năm
Lưu ý: Bảng lãi suất bên trên chỉ mang tính chất tham khảo, lãi suất sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm.
Đánh giá ưu nhược điểm Toyota Innova 2019
Ưu điểm Toyota Innova 2019
Toyota Innova 2019 sở hữu khá nhiều ưu điểm không chỉ riêng đời xe 2019 mà tất cả các thế hệ của Innova đều sở hữu những ưu điểm này:
Thiết kế chuẩn MPV
Toyota Innova 2019 sở hữu kích thước chiều dài x rộng x cao 4735 x 1830 x 1795 (mm), khoảng sáng gầm xe đạt 178 (mm) khá thích hợp để di chuyển trong đô thị và các cung đường không bằng phẳng.
Ngoại hình của Toyota Innova được thiết kế chuẩn MPV với những đường nét truyền thống, tinh tế mang đến một mẫu xe trung tính phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Nếu bạn yêu cầu thêm về tính thẩm mỹ của xe, Toyota Innova còn một phiên bản Venturer sẽ đáp ứng vấn đề này.
Nội thất trong tầm giá
Trong tầm giá từ 650-700 triệu đồng Toyota Innova 2019 mang đến một mẫu xe “đáng đồng tiền” nhất trong phân khúc. Nói về thiết kế, bảng taplo trên xe được thiết kế thanh lịch và bắt mắt, cổng gió điều hòa đóng vai trò quan trọng trong việc trang trí cho khoang lái, vô lăng 3 chấu bọc da và phối gỗ sẽ được sử dụng trên Innova 2019, để thuận tiện hơn nữa các nút bấm thường xuyên sử dụng sẽ được tích hợp lên vô lăng.
Trang bị tiện nghi trên Toyota Innova 2019 có thể kể đến như: đầu CD 1 đĩa, kết nối Radio/AM/FM, hỗ trợ nghe nhạc MP3/WMA/AUX/USB/Bluetooth, hệ thống giải trí, dàn âm thanh 6 loa hiện đại.
Một trong những ưu điểm lớn nhất bên trong khoang cabin của Innova 2019 chính là việc trang bị cho tất cả các hàng ghế cổng gió điều hòa tiện lợi.
Là một mẫu xe chuyên được sử dụng để chạy dịch vụ nên việc trang bị các hộc đựng nước uống và đồ ăn là tiêu chí không thể thiếu trên Innova 2019.
Trang bị an toàn đầy đủ
Trang bị an toàn trên Toyota Innova 2019 được hãng trang bị khá đầy đủ như: chống bó cứng phanh, phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera/cảm biến lùi, túi khí,…
Khả năng vận hành ổn định
Toyota Innova 2019 sử dụng hệ động cơ xăng 2.0L, cho công suất tối đa 136 mã lực và momen xoắn cực đại 183Nm, đi kèm là hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp tùy chọn.
Khả năng tiêu hao nhiên liệu từ hãng xe công bố chỉ dành cho phiên bản 2.0 V, lần lượt với điều kiện trong đô thị – ngoài đô thị – kết hợp là 11,4 – 7,8 – 9,1 lít/ 100 km.
Nhược điểm của Toyota Innova 2019
Song song với những ưu điểm của xe là những nhược điểm khó có thể tránh khỏi, đây cũng là nhược điểm lớn nhất của Innova khiến cho mẫu xe này đang dần mất đi vị thế của mình trong phân khúc.
Giá xe quá cao
Theo nhiều chuyên gia đánh giá, hiện tại giá xe Toyota Innova đang cao nhất phân khúc, mẫu xe này nếu giữ nguyên giá bán ở các lần nâng cấp tiếp theo sẽ khó lòng cạnh tranh lại với các mẫu xe như Suzuki Xl7, Kia Seltos, Mitsubishi Xpander,…
Mua xe Toyota Innova 2019 cũ tại Anycar
Anycar tự hào là địa chỉ bán xe Toyota Innova cũ uy tín nhất tại Việt Nam hiện nay. Khi mua xe tại Anycar quý khách hàng sẽ được hỗ trợ mua xe trả góp với mức vay lên đến 75%, bảo hành xe trong vòng 6 tháng hoặc 10.000 km sử dụng.
Bên cạnh đó, Anycar còn cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô, mua bán bảo hiểm xe ô tô và phụ kiện xe ô tô chính hãng giá rẻ. Anycar hân hạnh được phục vụ quý khách.
Toyota Innova 2022: Ưu Nhược Điểm Và Giá Xe Innova 2022 Cũ Tháng 04/2021
Anycar xin phép gửi bảng giá xe Toyota Innova cũ đời 2017 tháng 04/2021 như sau:
Để xe Innova 2017 cũ lăn bánh sẽ còn các chi phí sau:
Phí trước bạ khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác là 2%
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho xe 4 – 5 chỗ là 480.700 đồng
Phí bảo trì đường bộ 12 tháng áp dụng cho khách hàng cá nhân là 1.560.000 đồng
Phí biển số nếu không cấp lại là 150.000 đồng
Phí đăng kiểm là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc
Cập nhật thông tin: Giá xe Innova 2017 cũ
Mua xe Toyota Innova 2017 cũ trả góp tại Anycar
Khi mua xe Toyota Innova 2017 cũ tại Anycar, quý khách có thể vay tiền lên đến 75% giá trị thực của xe cùng mức lãi suất vô cùng hấp dẫn như sau:
Lưu ý: Lãi suất của ngân hàng sẽ thay đổi liên tục, bảng lãi suất bên trên sẽ không cố định và chỉ mang tính chất tham khảo.
Đánh giá ưu nhược điểm của Toyota Innova 2017
Ưu điểm của Toyota Innova 2017
Các ưu điểm vượt trội của Toyota Innova 2017 so với phần còn lại của phân khúc có thể kể đến như:
Diện mạo bắt mắt, hiện đại. Các chi tiết phối hợp với nhau khá hài hòa và liền mạch mang đến một tổng thể vừa vặn mượt mà.
Khoang cabin rộng rãi, thoải mái và dễ chịu bậc nhất phân khúc. Một điểm cộng nữa cho Toyota Innova 2017 khi trang bị cổng gió điều hòa cho tất cả các hàng ghế.
Hệ thống treo được trang bị trên xe mang đến hiệu suất làm việc êm ái và ổn định. Trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ người lái.
Mặc dù chưa thật sự mang đến cảm giác yên tĩnh cho hành khách bên trong xe nhưng khả năng cách âm của Toyota Innova 2017 vẫn được nhiều người dùng đánh giá cao
Khung gầm xe được gia cố chắc chắn cho cảm giác lái mượt mà hơn.
Khả năng tiết kiệm của xe được đánh giá cao so với thế hệ tiền nhiệm.
Toyota Innova 2017 có khá nhiều ưu điểm, hầu hết các ưu điểm đều tập trung vào tính thực dụng của xe.
Nhược điểm của Toyota Innova 2017
Bên cạnh những ưu điểm thì Toyota Innova 2017 vẫn còn tồn tại những nhược điểm như:
Giá xe quá cao, đến thời điểm hiện tại là năm 2021 vẫn rất cao so với các mẫu xe còn lại trong cùng phân khúc.
Giá cao nhưng lại không có tính năng sấy gương chiếu hậu, cảm biến gạt mưa tự động, đèn xe chạy ban ngày.
Xe không được trang bị camera lùi, không có ga tự động
Bộ lazang có kích thước tương đối nhỏ hơn so với tổng thể xe
Không có cửa sổ trời Panorama
Nhiều chủ xe cho rằng tay lái khá nặng khi di chuyển trong đô thị.
Nhìn chung, những nhược điểm này không ảnh hưởng quá nhiều đến hiệu suất hoạt động của Toyota Innova 2017 chỉ là nếu trang bị thêm thì sẽ đầy đủ hơn.
Anycar – Địa chỉ mua xe Toyota Innova 2017 cũ uy tín tại Việt Nam
Anycar là địa chỉ mua bán xe Toyota Innova 2017 cũ uy tín và chất lượng. Xe đến tay quý khách hàng đều được đội ngũ kỹ thuật kiểm tra và đảm bảo giao xe nguyên bản, không ngập nước, thủy kích hoặc bị tai nạn.
Khi mua xe tại Anycar quý khách hàng sẽ được hỗ trợ mua xe trả góp với mức vay lên đến 75%, bảo hành xe trong vòng 6 tháng hoặc 10.000 km sử dụng
Bên cạnh đó, Anycar còn cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô, mua bán bảo hiểm xe ô tô và phụ kiện xe ô tô chính hãng giá rẻ. Anycar hân hạnh được phục vụ quý khách.
Toyota Innova: Thông Số, Khuyến Mãi &Amp; Giá Xe Tháng 08
Chính sách bán hàng minh bạch, rõ ràng.
Luôn có giá yêu thương cho khách hàng thân thiết.
Trang bị phụ kiện chất lượng cho xe
Quan tâm sâu sắc dịch vụ chăm sóc khách hàng trong quá trình sử dụng xe.
TOYOTA MIỀN NAM
TOYOTA MIỀN BẮC
LHQC: 0938 77 39 77
LHQC: 0938 77 39 77
(*Nhấp vào số để thực hiện thao tác gọi trên di động)
Cùng 1 sản phẩm nhưng bạn mua “Mắc” hơn chỗ khác khi giá xe Innova tại muaxegiabeo cực kỳ “Tốt”. Đừng vội cọc chưa tham khảo kỹ….
Khám phá những thú vị về dòng xe
Xe được biết đến trên thị trường là mẫu compact MPV bán chạy nhất tại Việt Nam của hãng xe Toyota Nhật Bản. Đây là lựa chọn hàng đầu với nhiều đối tượng khách hàng. Dù lựa chọn để sử dụng cho nhu cầu đi lại của gia đình hay kinh doanh vận tải thì dòng xe này vẫn luôn mang đến sự hài lòng tuyệt đối cho người dùng.
Hiện trong năm nay, Toyota Việt Nam đang công bố bán 4 phiên bản hướng đến những tầng lớp khách hàng khác nhau và đi cùng mức giá xe Innova 2021 các phiên bản dao động trong khoảng 771 – 971 triệu đồng. Các sản phẩm chủ lực được biết đến với các các tên như sau:
Mỗi phiên bản đều có những ưu/nhược điểm và mức giá khác nhau. Vì thế được biết được mình phù hợp với phiên bản nào xin quý khách nhấp vào đường link để tìm hiểu chi tiết hơn. Ở đây chỉ là bài viết nói khái quát về dòng Innova tại Việt Nam.
Những điểm chung của xe Toyota Innova
Loại xe
MPV
Số cửa/Số chỗ ngồi
5 / 7 – 8
Thông số Động cơ
Xăng 1TR-FE (2.0L) 4 xy lanh thẳng hàng,16 van DOHC, Van biến thiên kép dual VVTi
Hộp số
Số sàn 5 cấp / Số tự động 6 cấp
Kích thước tổng
4,735 x 1,830 x 1,795 mm
Chiều dài cơ sở
2750 mm
Hệ thống truyền động
Chuyền động cầu sau (RWD)
Tiêu chuẩn khí thải
Euro 4
Xuất xứ
Việt Nam
Innova mới có bao nhiêu phiên bản?
Toyota Việt Nam giới thiệu Innova mới với 4 phiên bản khác nhau, cụ thể những điểm mới ở một số phiên bản như sau:
Innova 2.0E
Phiên bản Innova số sàn có mức giá rẻ nhất trong tất cả 4 phiên bản thế nhưng dòng xe này vẫn được trang bị cảm biến camera lùi ở thế hệ mới lần này. Ngoài ra, chiếc xe còn được nâng cấp hệ thống giải trí từ đầu CD lên màn hình Audio, đi kèm với đó là 6 cảm biến đỗ xe giúp cho bạn có được những trải nghiệm hoàn hảo nhất với mẫu xe gia đình này.
Innova 2.0G
Phiên bản Innova 2.0G cũng có rất nhiều những điểm mới so với bản tiền nhiệm. Dòng xe này sử dụng cụm đèn chiếu sáng công nghệ LED/Halogen, ngoài ra còn có thêm hệ thống cân bằng góc chiếu tự động, đèn sương mù công nghệ LED, đèn chờ dẫn đường, hệ thống chiếu sáng ban ngày.
Mẫu xe này cũng chú trọng với các tính năng tiện nghi hiện đại đó chính là chức năng khởi động bằng nút bấm, một số những tính năng an toàn đó chính là camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Innova Venturer
Innova Venturer cũng là phiên bản được Toyota chú trọng thay đổi, cụ thể dòng xe này thay thế hoàn toàn 4 bóng dạng Halogen ở thế hệ trước bằng cụm đèn chiếu sáng ứng dụng công nghệ LED và tích hợp với đèn Halogen. Ngoài ra, xe còn được trang bị thêm hệ thống cân bằng góc chiếu, đèn sương mù ứng dụng công nghệ LED hiện đại làm tăng thêm hiệu suất chiếu sáng cho xe. Phiên bản này còn được trang bị 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Innova 2.0V
Thay vì sử dụng đèn dạng Halogen tương tự ở thế hệ tiền nhiệm, phiên bản Innova 2.0V được sử dụng công nghệ LED hiện đại làm tăng thêm hiệu suất chiếu sáng cho xe. Ngoài ra, dòng xe này còn được trang bị thêm hệ thống đèn chiếu sáng ban ngày giúp cho người lái xe có được tầm quan sát tốt nhất. Chiếc xe cũng có sự nâng cấp từ 2 cảm biến đỗ xe lên 6 cảm biến. Innova 2.0V là phiên bản có mức giá cao nhất với nhiều tính năng nổi bật hơn.
Giá xe Toyota Innova bao nhiêu?
Chương trình khuyến mãi
*** Giá xe Toyota mới trong bảng phía trên chưa áp dụng chương trình khuyến mãi từ Toyota Việt Nam giành cho dòng Innova 7 chỗ. Qúy khách hàng cần cung cấp thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ để gặp nhân viên tư vấn.
Trong tháng này nếu quý khách hàng quyết định nhận xe trong tháng có cơ hội nhận ngay các quà tặng như sau:
Giảm giá
hàng chục đến vài chục triệu đồng
lên giá xe
Hỗ trợ tư vấn lắp thêm
phụ kiện từ A đến Z
mà xe khách có thể chưa được trang bị
Hỗ trợ trả góp với
lãi suất 5,99%
, tiết kiệm thêm vài chục triệu khi mua trả góp
Lịch sử hình thành và phát triển
Được biết đến là một phần trong dự án IMV của Toyota cùng với xe bán tải Toyota Hilux và mẫu SUV Toyota Fortuner diễn ra tại đất nước Indonesia. Ban đầu xe được gọi bằng cái tên “Kijang”. Ở Việt Nam được gọi bằng “Innova”, các quốc gia châu á khác thì gọi bằng “Crysta”.
Từ khi xuất hiện trên thị trường xe hơi Việt Nam, xe đã có được những bước tiến rất rõ rệt. Từ một “tân binh” non nớt đến một “chiến binh” thực thụ giúp thương hiệu Toyota chiếm được cảm tình trọn vẹn của người dùng sau mỗi phiên bản được sản xuất.
Theo thống kê vào năm 2014, chỉ sau 8 năm kể từ khi dòng xe này được sản xuất thì đây là dòng xe đạt lượng bán ra trên 72.000 xe. Như vậy, trung bình mỗi năm số lượng xe mà hãng bán là khoảng 9.000 chiếc.
Riêng Toyota Việt Nam (TMV) chỉ tính đến tháng 4/2016 đã tiến hành xuất xưởng 400.000 xe các loại, trong đó Toyota Innova đã chính là một trong tổng số 8 mẫu xe có số lượng tiêu thụ lớn nhất trên thị trường Việt.
Để trở thành “gà đẻ trứng vàng” cho thương hiệu Toyota thì dòng xe này đã phải có những thay đổi tích cực qua các phiên bản từng năm.
Đó là cách mà Toyota nói chung và dòng xe này nói riêng có thể chiều lòng các “thượng đế” một cách tốt nhất và cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ khác trên thị trường.
Lịch sử và đánh giá chi tiết các dòng Innova
Lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường xe hơi vào tháng 1/2006, dòng xe Toyota Innova được thiết kế với kiểu dáng thanh lịch, trang bị tiện nghi để mang đến những trải nghiệm hoàn toàn mới cho người dùng khi lựa chọn.
Đây là mẫu xe thuộc phân khúc xe đa dụng MPV có khả năng thay thế dòng xe Zace trước đó. Sự xuất hiện của mẫu xe này đã thực sự mang đến cho người dùng sự lựa chọn hoàn toàn mới và rất thú vị.
Ngoại thất
Cùng với đó, các chi tiết thiết kế về hệ thống đèn xe được kết hợp giữa dạng Led thấu kính và Halogen phản xạ đa chiều giúp cho người lái có tầm nhìn cực tốt khi đi vào ban đêm.
Hơn thế nữa, phần lưới tản nhiệt trên xe được thiết kế độc đáo được kết hợp với hốc gió gọn nhẹ giúp ngoại thất xe trở nên sang trọng và hiện đại hơn rất nhiều.
Thiết kế bộ mâm có kích thước 16-17 inch nhỏ nhắn kết hợp với phần hông xe đậm chất MPV nên nó có khả năng tạo điểm nhấn thu hút người dùng rất hiệu quả ngay trong lần chạm mặt đầu tiên.
Nhìn chung, thiết kế ngoại thất của dòng xe Toyota Innova luôn mang đến cho người dùng cảm giác chắc chắn, vững chải và rất kiên cố. Vì thế, nó luôn có khả năng “ghi điểm” rất cao khi xuất hiện trên thị trường.
Thiết kế nội thất
Sự hài lòng mà người dùng có được sẽ đến ngay từ những giây phút đầu tiên khi bước chân vào cabin xe. Thiết kế rộng, khoảng cách các hàng ghế thoáng giúp việc di chuyển và sử dụng Toyota Innova 2021 được tiện lợi hơn rất nhiều.
Nội thất xe được bọc da cao cấp với các điểm nhấn ấn tượng như: vô lăng 3 chấu đa chức năng, màn hình TFT 4.2 inch.
Ngoài ra, thiết kế hàng ghế cũng rất tiện lợi với ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng/chỉnh cơ 6 hướng, ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng, hàng ghế thứ 2 gập 60:40, hàng ghế thứ 3 gập 50:50.
Tiện nghi bên trong
Để có thể nhanh chóng chinh phục và làm hài lòng mọi khách hàng không phải là chuyện đơn giản khi thị trường ô tô hiện nay có sự đa dạng và rất phong phú. Vì thế Toyota đã đầu tư các trang thiết bị hiện đại để mang đến những tiện nghi sử dụng hiện đại nhất cho người dùng.
Sự hiện diện của hệ thống điều hòa tự động/chỉnh cơ 2 dàn lạnh và thiết kế cửa gió ở các hàng ghế mang đến không gian mát mẻ, thoải mái và rất thoáng đãng cho người dùng.
Khả năng vận hành
Không hổ danh là dòng xe được đánh giá là có khả năng vận hành mạnh mẽ, êm ái và rất bền bỉ, Toyota Innova đã sở hữu những chi tiết thiết kế mang tính cạnh tranh rất cao.
Nhờ kết cấu giữa động cơ xăng 2.0L VTT-I kép với 4 xy lanh thẳng hàng và 16 van DOHC giúp cho xe có thể tạo ra công suất tối đa 137 mã lực với mô men xoắn cực đại 183 Nm.
Đặc biệt, xe được thiết kế kết hợp cùng lúc 2 loại hộp số là số tự động 6 cấp và số sàn 5 cấp. Điều này mang đến cho người dùng những lựa chọn phù hợp và hiệu quả hơn khi lái xe.
Hệ thống an toàn
Qua mỗi phiên bản được thiết kế, xe lại được cải tiến nhằm đảm bảo an toàn cao nhất cho người dùng trong quá trình sử dụng.
Đặc biệt, đến phiên bản năm 2018 thì Toyota thực sự mang đến sự lựa chọn hài lòng cho người dùng khi đưa vào xe các thiết kế an toàn như: hệ thống chóng bó cứng phanh, móc ghế an toàn cho trẻ em ISO-FIX, ổn định thân xe điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi, khung xe, cột lái tự đổ, 7 túi khí, phân phối lực phanh điện tử và ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ… Đây là những chi tiết có thể khiến người dùng yên tâm một cách tuyệt đối khi ngồi sau tay lái của xe.
Vì sao dòng MPV này được ưa chuộng
Một trong những lý do đầu tiên phải kể đến khi xe Toyota Innova có thể nhanh chóng “lấy lòng” được người dùng trên thị trường bất chấp sự cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay phần lớn là do xe được sản xuất bởi thương hiệu Toyota danh tiếng.
Đây là cái tên được mệnh danh là một trong những “ông lớn” trên thị trường xe hơi thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Với uy tín mà hãng đã xây dựng được trên thị trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho xe và nhanh chóng thu hút sự chú ý của người dùng kể cả khi nó sở hữu mức giá cao hơn so với các đối thủ cùng phân cấp.
Thiết kế xe chắc chắn, bền bỉ. Nó mang đến cho người dùng cảm giác rất yên tâm khi lựa chọn để sử dụng trong thời gian dài. Các chi tiết thiết kế hiện đại, không quá cầu kỳ nhưng vẫn giữ được nét lịch lãm và sang trọng cần thiết.
Toyota Innova còn có ưu điểm vượt trội khi tiêu thụ rất ít nhiên liệu. Với những người có xu hướng sử dụng xe nhiều hay kinh doanh vận tải thì đây là một trong những yếu tố rất quan trọng góp phần mang đến hiệu quả tiết kiệm chi phí rất đáng kể. Cụ thể mức tiêu hao nhiên liệu của xe vào khoảng 9,7 lít/100km.
Ngoài ra, thị trường xe hơi Việt Nam rất ưa chuộng thiết kế của Toyota nên việc sở hữu xe Toyota Innova sẽ không phải lo lắng đến việc mất giá nếu có nhu cầu bán lại sau thời gian dài sử dụng. Thực tế thì ưu điểm này rất ít thương hiệu xe hơi trên thị trường có thể làm được.
Vì tính phổ biến của xe Toyota nên nhiều người có quyết định lựa chọn sở hữu chúng là bởi việc thay thế phụ tùng, linh kiện sẽ dễ dàng hơn nhiều. Hơn thế nữa thì chi phí sửa chữa, thay thế cũng không quá cao do tính đại trà mà dòng xe này đã làm được trong hơn 10 năm qua.
Tư vấn chọn xe Innova cũ hay mới
Không ít người vẫn đang băn khoăn không biết nên chọn xe cũ hay mới để mang đến hiệu quả tiết kiệm chi phí hơn. Một điều dễ nhận thấy là việc mua xe cũ sẽ giúp người dùng giảm được gánh nặng kinh tế rất đáng kể.
Tuy nhiên, lựa chọn này sẽ tiềm ẩn những nguy cơ về chất lượng cũng như tính an toàn khi sử dụng xe. Cùng với đó thì việc mua xe Toyota Innova mới sẽ đảm bảo chất lượng hơn nhưng giá thành của nó sẽ là bài toán không đơn giản với những ai có tiềm lực kinh tế không cao.
Chính vì thế, điều mà người dùng cần biết là dù lựa chọn mua xe cũ hay mới thì việc tìm hiểu thật kỹ về tính năng, mức giá và địa điểm mua xe là điều rất quan trọng. Tốt nhất là các chủ xe tương lai nên tìm đến những đại lý chính hãng của Toyota để có được lựa chọn hoàn hảo nhất.
Mua xe Innova trả góp
Thay vì mua xe cũ không đảm bảo an toàn thì người dùng có thể chọn mua xe theo hình thức trả góp. Hiện chúng tôi đang cung cấp các gói mua Toyota Innova 2021 trả góp rất ưu đãi với lãi suất hấp dẫn, thủ tục đơn giản và giải quyết trong thời gian nhanh chóng nhất.
Đặc biệt, dịch vụ hỗ trợ mua xe trả góp của chúng tôi liên kết với nhiều ngân hàng để mang đến cho bạn giải pháp hoàn hảo và tối ưu nhất khi có nhu cầu mua xe.
Với nhiều sự hỗ trợ từ phía ngân hàng và đại lý Toyota. Qúy khách chỉ cần bỏ trước 1 khoảng tiền mặt tương ứng để mua được xe. thông tin chi tiết về giá lăn bánh, trả góp, đưa trước bao nhiêu của dòng xe này hiện nay, quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn chính xác.
Quy trình mua xe trả góp
Hy vọng thông tin quan trọng về xe Toyota Innova cũng như giải pháp hiệu quả nhất để sở hữu xe ô tô mà chúng tôi đưa ra trong bài viết trên sẽ giúp bạn có được những hiệu biết cơ bản nhất để yên tâm hơn khi đưa ra quyết định lựa chọn cho mình. Mua xe ô tô là bạn sẽ phải bỏ ra cả một gia tài nên việc tìm hiểu rõ về nó sẽ không bao giờ là dư thừa cả.
Màu xe
1
of 4
–
+
Hình ảnhxe Innova thực tế
1
of 22
–
+
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
Hình ảnh Innova Crysta phiên bản máy dầu
1
of 7
–
+
Thông số kỹ thuật
Innova số sàn
Innova 2.0 E
D x R x C 4735 x 1830 x 1795
Chiều dài cơ sở 2750
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) 1540 x 1540
Khoảng sáng gầm xe 178
Góc thoát (Trước/ sau) 21/25
Bán kính vòng quay tối thiểu 5,4
Trọng lượng không tải 1695-1700
Trọng lượng toàn tải 2330
Loại động cơ Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC
Dung tích công tác 1998
Công suất tối đa 102 / 5600
Mô men xoắn tối đa 183 / 4000
Dung tích bình nhiên liệu 55
Euro 4
Số tay 5 cấp
Trước Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Sau Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Loại vành Mâm đúc
Kích thước lốp 205/65R16
Trước Đĩa thông gió
Sau Tang trống
Trong đô thị –
Ngoài đô thị –
Kết hợp
Đèn chiếu gần Halogen phản xạ đa chiều
Đèn chiếu xa Halogen phản xạ đa chiều
Hệ thống điều khiển đèn tự động Không
Hệ thống điều chỉnh góc chiếu Chỉnh tay
Chế độ đèn chờ dẫn đường Không
Bóng đèn thường
LED
Trước Có
Chức năng điều chỉnh điện Có
Chức năng gập điện Không
Tích hợp đèn báo rẽ Có
Mạ Crôm Không
Gián đoạn
Dạng vây cá
Cùng màu thân xe
Có
Loại tay lái 3 chấu, urethane, mạ bạc
Chất liệu Urethane
Nút bấm điều khiển tích hợp Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin
Điều chỉnh Chỉnh tay 4 hướng
Trợ lực lái Thủy lực
2 chế độ ngày & đêm
Không
Cùng màu nội thất
Loại đồng hồ Analog
Đèn báo chế độ Eco Có
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu Có
Chức năng báo vị trí cần số Không
Màn hình hiển thị đa thông tin Màn hình đơn sắc
Nỉ thường
Loại ghế Loại thường
Điều chỉnh ghế lái Chỉnh tay 6 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ hai Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên
Tựa tay hàng ghế thứ hai Không
Hệ thống điều hòa 2 dàn lạnh, chỉnh tay
Cửa gió sau Có
Loại loa Loại thường
Đầu đĩa CD 1 đĩa
Số loa 6
Cổng kết nối AUX Có
Cổng kết nối USB Có
Đầu đọc thẻ Không
Kết nối Bluetooth Có
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói Không
Không
Không
Có
Có, một chạm, chống kẹt (phía người lái)
Chế độ Eco và chế độ Power
Có
Hệ thống chống bó cứng phanh Có
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp Có
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử Có
Hệ thống cân bằng điện tử Có
Hệ thống kiểm soát lực kéo Có
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có
Đèn báo phanh khẩn cấp Có
Camera lùi Không
Cảm biến Sau Có
Túi khí người lái & hành khách phía trước Có
Túi khí bên hông phía trước Không
Túi khí rèm Không
Túi khí đầu gối người lái Có
Dây đai an toàn 3 điểm (8 vị trí)
Cột lái tự đổ Có
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ Có
Hệ thống báo động Không
Hệ thống mã hóa khóa động cơ Không
Innova số tự động
Innova 2.0 V Innova Venturer Innova 2.0 G
D x R x C 4735 x 1830 x 1795 4735x1830x1795 4735 x 1830 x 1795
Chiều dài cơ sở 2750 2750 2750
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) 1540 x 1540 1540/1540 1540 x 1540
Khoảng sáng gầm xe 178 178 178
Góc thoát (Trước/ sau) 21/ 25 21/25 21/25
Bán kính vòng quay tối thiểu 5,4 5.4 5,4
Trọng lượng không tải 1755 1725 1720-1725
Trọng lượng toàn tải 2330 2360 2370
Loại động cơ Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC
Dung tích công tác 1998 1998 1998
Công suất tối đa 102 / 5600 102/5600 102 / 5600
Mô men xoắn tối đa 183 / 4000 183/4000 183 / 4000
Dung tích bình nhiên liệu 55 55 55
Euro 4 Euro 4 Euro 4
Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp
Trước Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Sau Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Loại vành Mâm đúc Mâm đúc màu đen Mâm đúc
Kích thước lốp 215/55R17 205/65R16 205/65R16
Trước Đĩa thông gió Đĩa thông gió Đĩa thông gió
Sau Tang trống Tang trống Tang trống
Trong đô thị 11.4 – –
Ngoài đô thị 7.8 – –
Kết hợp 9.1
Đèn chiếu gần LED, dạng thấu kính Halogen, phản xạ đã chiều Halogen phản xạ đa chiều
Đèn chiếu xa Halogen, phản xạ đa chiều Halogen, phản xạ đã chiều Halogen phản xạ đa chiều
Hệ thống điều khiển đèn tự động Có Không Không
Hệ thống điều chỉnh góc chiếu Tự động Chỉnh tay Chỉnh tay
Chế độ đèn chờ dẫn đường Có Không Không
Bóng đèn thường Bóng đèn thường Bóng đèn thường
LED LED LED
Trước Có Có (Màu MLM) Có
Chức năng điều chỉnh điện Có Có Có
Chức năng gập điện Có Có Có
Tích hợp đèn báo rẽ Có Có Có
Mạ Crôm Có Không Không
Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Gián đoạn, điều chỉnh thời gian
Dạng vây cá Dạng vây cá Dạng vây cá
Mạ crôm Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe
Có Có Có
Loại tay lái 3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạ bạc 3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạc bạc 3 chấu, urethane, mạ bạc
Chất liệu Da Da Urethane
Nút bấm điều khiển tích hợp Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin
Điều chỉnh Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng
Trợ lực lái Thủy lực Thủy lực Thủy lực
2 chế độ ngày & đêm 2 chế độ ngày/đêm 2 chế độ ngày & đêm
Ốp gỗ, viền trang trí mạ bạc Ốp gỗ, viền trang trí mạ bạc Viền trang trí mạ bạc
Mạ crôm Mạ Crôm Mạ crôm
Loại đồng hồ Optitron Optitron Optitron
Đèn báo chế độ Eco Có Có Có
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu Có Có Có
Chức năng báo vị trí cần số Có Có Có
Màn hình hiển thị đa thông tin Màn hình TFT 4.2-inch Màn hình TFT 4.2 inch Màn hình TFT 4.2-inch
Da Nỉ cao cấp Nỉ cao cấp
Loại ghế Loại thường Loại thường Loại thường
Điều chỉnh ghế lái Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh cơ 6 hướng Chỉnh tay 6 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh cơ 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ hai Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ ba Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên Ngả lưng ghế, gập 50:50, gập sang 2 bên Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên
Tựa tay hàng ghế thứ hai Có Không Không
Hệ thống điều hòa 2 dàn lạnh, tự động 2 dàn lạnh, tự động 2 dàn lạnh, tự động
Cửa gió sau Có Có Có
Loại loa Loại thường Loại thường Loại thường
Đầu đĩa DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch
Số loa 6 6 6
Cổng kết nối AUX Có Có Có
Cổng kết nối USB Có Có Có
Đầu đọc thẻ Có Không Không
Kết nối Bluetooth Có Có Có
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói Có Không Không
Có Không Không
Có Không Không
Có Có Có
Có, một chạm, chống kẹt tất cả các cửa Có, một chạm cho tất cả các cửa, chống kẹt (phía người lái) Có, một chạm, chống kẹt (phía người lái)
Chế độ Eco và chế độ Power Chế độ tiết kiệm và công suất cao Chế độ Eco và chế độ Power
Có Có Có
Hệ thống chống bó cứng phanh Có Có Có
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp Có Có Có
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử Có Có Có
Hệ thống cân bằng điện tử Có Có Có
Hệ thống kiểm soát lực kéo Có Có Có
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Có Có
Đèn báo phanh khẩn cấp Có Có Có
Camera lùi Có Không Không
Cảm biến Sau Có Có Có
Túi khí người lái & hành khách phía trước Có Có Có
Túi khí bên hông phía trước Có Có Không
Túi khí rèm Có Có Không
Túi khí đầu gối người lái Có Có Có
Dây đai an toàn 3 điểm (7 vị trí) 3 điểm (8 vị trí) 3 điểm (8 vị trí)
Cột lái tự đổ Có Có Có
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ Có Có Có
Hệ thống báo động Có Có Có
Hệ thống mã hóa khóa động cơ Có Có Có
Liên hệ báo giá xe + kèm theo ưu đãi mới nhất
5
/
5
(
25
bình chọn
)
Đánh Giá Ưu Nhược Điểm Toyota Innova 2022 Cùng Giá Bán Mới Nhất
Đánh giá ưu nhược điểm Toyota Innova 2017 cùng giá bán mới nhất: Toyota Innova 2017 tuyệt phẩm được nhiều gia đình lựa chọn – Từ khi bước vào thị trường Việt Nam kinh doanh cho đến nay, Toyota luôn là hãng xe chiếm được sự tin tưởng của rất nhiều khách hàng. Hầu như khi muốn lựa chọn cho mình một sản phẩm thì Toyota luôn là thương hiệu được nhiều khách hàng nhắc đến đầu tiên, với phương châm kinh doanh không chỉ bán xe mà còn bán cả thương hiệu và niềm tin
Đánh giá ưu nhược điểm Toyota Innova 2017 cùng giá bán mới nhất
Toyota Innova 2017 chính thức ra mắt người tiêu dùng Việt Nam vào tháng 8/2016 với 3 phiên bản cùng được trang bị động cơ 2.0L và có mức giá bán tăng khá cao so với phiên bản tiền nhiệm. Là dòng xe bán chạy nhất trong phân khúc xe MPV gia đình 7-8 chỗ ngồi tầm giá 700 – 900 triệu đồng tại Việt Nam, cạnh tranh với các đối thủ Kia Rondo, Chevrolet Orlando, Suzuki Ertiga.
Giá bán 3 phiên bản Toyota Innova 2017 (cập nhật tháng 11/2016)
Toyota Innova E 2.0MT, 8 chỗ ngồi – 793 triệu đồng
Toyota Innova G 2.0AT, 8 chỗ ngồi – 859 triệu đồng
Toyota Innova V 2.0AT, 7 chỗ ngồi – 995 triệu đồng
Toyota Innova 2017 2.0E sẽ được bổ sung đèn pha chỉnh góc chiếu bằng tay, đèn sương mù trước, la-zăng 16 inch, 3 túi khí so với 2 trước đây và tiêu thụ nhiên liệu giảm từ 10,7 xuống 9,7 lít/100 km.
Toyota Innova 2017 2.0G cũng có đèn pha chỉndh góc chiếu bằng tay, la-zăng 16 inch, đèn trang trí trần xe LED; màn hình đa thông tin TFT 4,2 inch, điều hòa tự động cho hàng ghế sau. Hộp số tự động 4 cấp tăng lên 6 cấp, tiêu hao nhiên liệu giảm từ 11,1 xuống 9,1 lít/100 km.
Toyota Innova 2017 bản 2.0V là bản cao cấp nhất với các tính năng như đèn pha LED Project tự động bật tắt; gương ngoài gập điện mạ chrome; khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh; la-zăng 17 inch, tiêu hao nhiêu liệu 9,1 lít/100 km. Đặc biệt, trang bị an toàn dành cho phiên bản V khá cao cấp với 7 túi khí, tăng thêm 5 túi khí so với phiên bản hiện tại. Ngoài ra, nhà sản xuất còn trang bị các hệ thống VSC, TRC, HAC, EBS.
Toyota Innova 2017 tuyệt phẩm được nhiều gia đình lựa chọn – Từ khi bước vào thị trường Việt Nam kinh doanh cho đến nay, Toyota luôn là hãng xe chiếm được sự tin tưởng của rất nhiều khách hàng. Hầu như khi muốn lựa chọn cho mình một sản phẩm thì Toyota luôn là thương hiệu được nhiều khách hàng nhắc đến đầu tiên, với phương châm kinh doanh không chỉ bán xe mà còn bán cả thương hiệu và niềm tin. Cái hay chung của cả 3 phiên bản Innova E, Innova G & Innova V 2017 là đều được trang bị rất nhiều khu vực để đồ, để ly và các thứ linh tinh. Các hộc đựng đồ được bố trí khắp xe, phát huy thế mạnh là một chiếc MPV chuyên đi xa và chở nhiều người, ngoài ra, Innova 2017 còn được đánh giá cao ở các điểm như:
Kiểu dáng thiết kế hiện đại, đẹp mắt, Hệ thống điều hoà nhiệt độ cho cả 3 hàng ghế, khả năng làm mát tốt, 3 hàng ghế của xe rất rộng rãi ngay cả hàng ghế thứ 3 cũng thoải mái cho người lớn.
Hệ thống treo vận hành êm ái, phù hợp với mẫu xe gia đình, Tính năng hỗ trợ lái công suất cao PDW hỗ trợ tốt vượt xe khi cần thiết.
Khả năng cách âm của xe được đánh giá rất cao, không nhiều tiếng ồn vào cabin khi chạy phố và đường trường. Hộp số tự động 6 cấp vận hanh mượt mà.
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn so với phiên bản cũ, Hệ thống khung gầm xe được cải thiện cho khả năng vận hành ổn định chắc chắn hơn
Nhược điểm Toyota Innova 2017
Giá bán xe khá cao, Gương chiếu hậu không có sấy kính, không có tính năng cảm biết gạt mưa tự động, đèn chạy ban ngày (3 phiên bản)
Bánh xe phía sau nhỏ trông mất cân đối thiết kế xe. Không có cửa sổ trời (hầu hết các xe Toyota không trang bị tính năng này)
Xe không trang bị camera lùi, Không được trang bị tính năng điều khiển hành trình, ga tự động.
Tay lái xe tương đối nặng khi đi trong phố, Động cơ 2.0L chỉ đáp ứng vừa đủ sức mạnh, không thật sự mạnh mẽ trên đường trường
Nếu nhu cầu của bạn đang tìm kiếm một chiếc MPV gia đình rộng rãi, vận hành êm ái thoải mái, và khả năng cách âm tốt bên cạnh sự bền bỉ, khả năng giữ giá khi bán lại sau này thì Toyota Innova 2017 là lựa chọn phù hợp. Còn nếu bạn yêu cầu cao về các trang bị tiện nghi, mức giá bán mềm hơn thì Kia Rondo hay Chevrolet Orlando là lựa chọn thay thế cho bạn.
Kết luận: Ấn tượng khi cầm lái Toyota Innova 2017 là chiếc xe thực sự khác biệt về nhiều mặt so với thế hệ trước đó. Cho đến nay, phân khúc xe MPV tại Việt Nam dường như đang có sự mất cân đối về sức cạnh tranh, khiến Innova gần như không có đối thủ ngang giá. Chính vì vậy, sự cách tân đột phá lần này không chỉ tăng sức mạnh cho chính Innova sau 10 năm ra mắt, mà đặc biệt là bản V còn tạo nên một hình ảnh hoàn toàn mới. Toyota Innova 2017 còn chứng minh rằng tiêu chuẩn truyền thống của một chiếc MPV trước đây đã thay đổi hoàn toàn. Đó không chỉ dừng lại là một chiếc xe rộng rãi, với những tiện ích cơ bản, mà còn hơn thế rất nhiều.
Tags: Toyota Innova 2017, đánh giá Toyota Innova 2017, giá xe Innova 2017, đánh giá Innova 2017, bán xe Innova 2017,
Bạn đang xem bài viết Toyota Innova 2022: Ưu Nhược Điểm Và Giá Xe Innova 2022 Cũ Tháng 08/2021 trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!