Cập nhật thông tin chi tiết về Từ Đồng Nghĩa Trong Tiếng Anh Và Tài Liệu Học Hiệu Quả mới nhất trên website Sachlangque.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Từ đồng nghĩa là một trong những hạng mục quan trọng cần chú ý khi học tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu đến các bạn 1000 từ đồng nghĩa thông dụng nhất trong đó có 100 từ thường xuất hiện trong IELTS.
Biết vận dụng linh hoạt từ đồng nghĩa sẽ giúp chúng ta tránh lặp từ, khiến bài nói, bài Viết ấn tượng hơn. Và biết càng nhiều từ đồng nghĩa, bạn sẽ tránh được bẫy đồng nghĩa phổ biến trong Listening – Reading. Hãy cẩn thận với từ đồng nghĩa, chưa bao giờ là thừa.
I. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì?
Trước khi đến với tài liệu được chia sẻ thì bạn cần tìm hiểu về khái niệm và những lưu ý học tập.
Từ đồng nghĩa tiếng Anh là gì? Là những từ có cùng nghĩa hoặc nghĩa tương tự nhau (nhưng cách viết, phát âm thì khác nhau). Tóm lại cũng tương tự với từ đồng nghĩa trong tiếng Việt mà bạn biết.
Một số ví dụ đơn giản về từ đồng nghĩa:
Start vs Begin : Hai từ này đều có nghĩa là bắt đầu, khởi động một sự vật sự việc bên ngoài ở điều kiện đều có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu một sự vật, sự việc nào đó
Eg: She started her own software company – Cô ấy bắt đầu mở công ty phần mềm của riêng mình.
The film they want to watch begins at seven. – Bộ phim họ muốn xem bắt đầu lúc 7h.
The meeting began promisingly, but then things started to go wrong – Cuộc họp bắt đầu rất tốt (hứa hẹn) nhưng sau đó mọi thứ lại (bắtđầu) đi lạc hướng.
Nhưng một số trường hợp khi nói khởi động, khởi hành thì người ta dùng Start và không dùng begin. Vì thế đây cũng là từ đồng nghĩa tương đối, không thay thế toàn bộ được cho nhau.
Hay như End vs Finish : kết thúc, chấm dứt việc gì đó
Their marriage ended in 1991 – Cuộc hôn nhân của họ kết thúc vào năm 1991
Have you finished reading that magazine – Bạn đã đọc xong tạp chí đó chưa
Những từ đồng nghĩa trên là căn bản và có thể thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp, tuy nhiên không thay thế hoàn toàn được mà mỗi từ có các sắc thái riêng phù hợp. Ví dụ khi nói về khởi động động cơ máy móc thì người ta chỉ dùng Start chứ không dùng begin, hay nói về điểm cuối thì người ta gọi là the end chứ không dùng finish…
Ví dụ cụ thể như các từ đồng nghĩa thể hiện sự thông minh: Clever, Smart vs Intelligent
Tuy nhiên thì các từ này thể hiện cấp độ khác nhau, sử dụng:
Intelligent là chuẩn thể hiện sự thông minh nhất. Intelligent còn đồng nghĩa với brainy. Brainy – chỉ người có trí tuệ, tư duy sắc bén, nhanh nhạy và có óc suy nghĩ logic. Clever, Smart thì chỉ sự thông minh, sáng dạ, có suy nghĩ logic.
– She’s obviously very intelligent, but her lectures are difficult to follow.
(Cô ấy rõ ràng rất thông minh, nhưng những bài giảng của cô ấy rất khó theo dõi.)
– Charlie has a clever idea/plan for getting us out of our present difficulties.
Charlie có một ý tưởng / kế hoạch thông minh để đưa chúng ta ra khỏi những khó khăn hiện tại.
II. Phân loại từ đồng nghĩa
1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối
Những từ này mang ý nghĩa và đặc điểm giống nhau, có thể thay thế trong hầu hết các hoàn cảnh.
Ví dụ: fatherland, motherland – Tổ Quốc nghĩa bóng.
My fatherland is Nghe An, Viet Nam.
2.Từ đồng nghĩa tương đối
Là những dạng từ khác ngữ nghĩa, hoặc khác biểu thái…có thể thay thế hoặc không trong các trường hợp riêng. Cụ thể như sau.
a. Từ theo ngữ điệu, khác ngữ nghĩa. Những cặp từ này không thay thế được cho nhau.
Stare- look – gaze – glance. Tất cả từ này đều có ý về nhìn nhưng các cấp độ sử dụng sẽ khác nhau. Look là nhìn cơ bản” “stare” là nhìn chằm chằm do tò mò giới tính “gaze” là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đó “glance” là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì.
b. Từ đồng nghĩa khác biểu thái
Bạn sẽ gặp một trong từ trung tâm hay trung tính. Những từ còn lại có chung nghĩa nhưng kiểu biểu đạt sẽ khác nhau.
Ví dụ với các từ father – dad hay mother – mom. Ý biểu thái ở đây father trang trọng hơn còn dad là gọi theo đời thường.
Một số ví dụ khác như before – ere, fellow – chap – lad
c. Từ đồng nghĩa tu từ
Là những cụm từ khác nhau về ý nghĩa và tu từ nghĩa bóng, khía cạnh tu từ.
Ví dụ: to dismiss – to fire – to sack
Chúng đều có ý nghĩa cho phép nhưng
‘to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là ‘cho phép đi’.
The teacher dismissed the class early.
Cô giáo cho phép nghỉ học sớm.
Tuy nhiên, ‘to fire’ có nghĩa ép buộc đi, sa thải
He was fired from his last job for being late.
Anh ta bị sa thải khỏi công việc vì bị trễ.
Còn ‘to sack’ là đuổi, vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc.
One of the workmen was sacked for drunkenness.
Một trong những công nhân bị sa thải vì say rượu.
Một số ví dụ khác:
to reduce – to axe – to cut back: giảm – cắt giảm – cắt hẳn
house – shack – slum: nhà – lán – ổ chuột
d. Từ đồng nghĩa lãnh thổ
Đây là chú ý đặc biệt, cùng 1 ý nghĩa nhưng ở vùng khác nhau thì sử dụng từ khác nhau.
Ví dụ như từ vỉa hè thì ở Mỹ gọi là sidewalk, trong khi ở Anh và các nước lân cận thì gọi là pavement.
e. Uyển ngữ, mỹ từ
Những từ này kiểu nói giảm nói tránh đi nên gọi là mỹ từ, uyển ngữ. Họ sử dụng các từ đồng nghĩa nhẹ nhàng, giảm sự bối rối, khó chịu …
the underprivileged – the poor
Đều là chỉ người nghèo nhưng the poor thô lỗ hơn, sử dụng the underprivileged thì nhẹ nhàng hơn, tránh sự thiếu tế nhị, bất lịch sự.
Một số từ khác như:
redundant – be out of job /unemployed: mất việc
die – be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last -join the silent majority: chết – không còn nữa – biến mất – mất đi một cuộc đời – thở một lần cuối cùng
WC – the rest room – bathroom: nhà vệ sinh – nhà nghỉ – nhà tắm
Từ đồng nghĩa là một hạng mục kiến thức không dễ trong tiếng Anh đặc biệt khi nâng cấp từ lên ở các bài đọc, bài thi IELTS cao. Bạn sẽ cần ghi nhớ vốn từ nhiều cũng như tránh vi phạm các quy tắc.
1. Lỗi về ngữ pháp
Thường những từ đồng nghĩa mang sắc thái không hẳn là giống nhau hoàn toàn nên trong một số trường hợp sẽ không thể thay thế cho nhau. Đặc biệt khi sử dụng với các cấu trúc ngữ pháp riêng.
Ví dụ với một câu hỏi:
The author….. that tobacco is harmful.
Nhiều bạn chọn là purports.
Động từ này có nghĩa là tự tỏ ra, tự cho là (giải thích theo Cambridge theo trường hợp: to pretend to be or to do something hoặc to claim that something is true, but without proof). Và cấu trúc đi kèm như sau: purport to be/have smt.
They purport to represent the wishes of the majority of parents at the school.
Họ cố gắng đại diện cho mong muốn của đa số phụ huynh tại trường.
The story purports to explain the origin of the game of chess
Câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc của trò chơi cờ vua
Vì thế, với cấu trúc câu ở đây thì ta không dùng to purport mà nên dùng là to claim that – ý nghĩa quả quyết, tuyên bố, khẳng định
Ví dụ: Some people still claim that there is no firm evidence linking smoking with lung cancer.
Lỗi này khá là phổ biến vì nếu không dùng thường xuyên và ghi nhớ kỹ thì bạn sẽ dễ nhầm lẫn giữa các cặp từ đồng nghĩa. Ví dụ như big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get… khi chúng xuất hiện trong các kết hợp như: big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/ get the shirt…
Với hai câu, bạn sẽ thấy nó như nhau:
‘She is making a big mistake’
‘ She is making a large mistake’.
Cụm a large mistake về quy tắc ngữ pháp thì vẫn đúng nhưng khi nói và sử dụng, người ta không dùng large mà dùng a big mistake thôi.
3. Lỗi ngữ nghĩa
Hiểu sai ý nghĩa của từ khi dùng trong câu. Điều này khá là phổ biến vì nhiều bạn không nhớ hết ý nghĩa của từ mà chọn từ thể hiện sai.
Ví dụ với từ bị thương ta có damage và injured.
Nhưng nếu dùng chỉ người bị thương với câu I was badly damaged in the accident.
Thì sẽ không chính xác lắm vì damage thường dùng với từ chỉ vật, sự vật.
Many buildings were badly damaged during the war
Nhiều tòa nhà bị hư hại nặng trong chiến tranh.
She was told to stay in bed to rest her injured back.
Cô được bảo nằm trên giường để nghỉ ngơi bị thương.
He’s still conscious but he’s fairly badly injured.
Anh ấy vẫn tỉnh táo nhưng anh ấy bị thương khá nặng.
IV. Tài liệu và từ điển học từ đồng nghĩa
Để học tài liệu này hiệu quả, bạn nên học từng từ 1, sử dụng từ điển tra nghĩa và ví dụ để hiểu rõ hơn.
Các bước để học:
Bước 1: Chuẩn bị sổ – giấy bút
Bước 2: Viết lại trong số 1000 từ đồng nghĩa và nghĩa của nó
Bước 3: Tra từ điển từ đồng nghĩa để hiểu nghĩa và cách sử dụng rõ hơn. Ghi ví dụ và phân tích của bạn vào sổ. Đặc biệt những trường hợp sử dụng cá biệt.
Bước 4: Học hết 1000 từ, ghi vào sổ của mình và làm sổ riêng.
1000 từ có thể thấy rất nhiều nhưng nếu chăm chỉ học tập, bạn sẽ nhớ được lâu hơn. Học thuộc qua PDF chỉ là hình thức bình thường và không có nhiều hiệu quả khi phải học chay. Cô liệt kê các từ đồng nghĩa, bạn nên tự học mở rộng, như thế mới nhớ lâu, hiểu kỹ hơn bao giờ hết.
Riêng với từ đồng nghĩa, bạn có thể chọn các từ điển sau phù hợp:
Thesaurus.com – chúng tôi
Đây là trang từ điển online trực tuyến được nhiều người lựa chọn và đánh giá có kết quả từ đồng nghĩa nhiều nhất.
Synonym.com
Website online này cung cấp cũng đầy đủ từ đồng nghĩa, trái nghĩa và ví dụ. Thiết kế khá đơn giản nhưng nhiều người cho rằng quảng cáp pop-up trên trang khá là khó chịu nên việc truy cập vào trang này cũng ít đi.
Synonyms.net
Tương tự các trang website trên, họ cũng cho kết quả mở rộng hơn với từ đồng nghĩa, trái nghĩa khác nhau. Từ đó giúp bạn nhận thấy mối liên kết rõ hơn. Ngoài ra, trang còn cung cấp khung Q&A câu hỏi để bạn tùy chọn tìm kiếm nhiều từ, trích dẫn hơn, lời bài hát…
Để học tốt hơn, bạn cần tham khảo bài viết:
Từ đồng nghĩa và cách phrapase trong IELTS Writing
Collocations là gì? Tài liệu và cách học hiệu quả
Chọn đáp án đúng A, B, C, D mà từ đó gần nghĩa nhất với từ gạch chân
Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain B. exchange C. explain D. arrange
Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations
Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful
Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful
Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.
A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles
Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes
1. C: account for = explain = giải thích cho
A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp
2. C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất
A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng
3. D: fantastic = wonderful = tuyệt vời
A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời
4. C: home and dry = have been successful = thành công
A. vô vọng B hi vọng C. thành công D. thất bại
5. C: Carpets = Rugs = thảm
A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may
6. A: mishaps = accidents = rủi ro
A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh
Biển Báo Trong Tiếng Tiếng Anh
Biển báo dừng ở góc đã bị gãy trước đó vào đêm ấy.
The stop sign on the corner had been knocked down earlier in the night.
OpenSubtitles2018.v3
Đây là những biển báo hạn chế nhất trong những biển báo đậu xe.
These are the most restrictive of the parking signs.
WikiMatrix
Những biển báo trên đường cho thấy đây không phải là nơi bạn ấy muốn đến.
The street signs and landmarks show that he is not where he should be by now.
jw2019
Clay sơn các bảng thông báo và biển báo.
Clay painted billboards and signs.
WikiMatrix
Mấy ngày trước có một chiếc xe đâm vào biển báo.
A few days ago a car hit the billboard.
OpenSubtitles2018.v3
Đó là biển báo tốc độ giới hạn.
These are the ” your speed limit ” signs.
QED
Tăng cường tuần tra trên không và dưới biển, báo động các chỉ huy cao cấp.
lncrease air and sub patrols, alert senior commanders.
OpenSubtitles2018.v3
Trước đó, hầu hết các biển báo đều bằng tiếng Anh.
Until then, most of the signage was in English.
WikiMatrix
Các biển báo trên đường Người nước ngoài đã bị chính quyền gỡ bỏ.
Signs in Foreigners’ Street were removed by the authorities.
WikiMatrix
The MUTCD’s W1 series of signs is for warning signs relating to curves and turns.
WikiMatrix
Nhiều người đến rồi cưa mất biển báo.
People comin’around sawing’off stop signs.
OpenSubtitles2018.v3
Làm sao cháu biết về chuyện biển báo dừng?
How do you know this about the stop sign?
OpenSubtitles2018.v3
Đó là biển báo tốc độ giới hạn.
These are the “your speed limit” signs.
ted2019
Anh băng qua đường với biển báo Cấm đi.
You crossed the street when it said, “ Don’t walk. “
OpenSubtitles2018.v3
Ở đây, bao người đã thấy biển báo: “Đóng cửa Bãi biển”?
How many people have seen a “beach closed” sign?
ted2019
Tôi không muốn bị chôn vùi ở đây, giữa cái đám biển báo khốn nạn này.
I don’t want to be buried on this side among all the fucking billboards.
OpenSubtitles2018.v3
Công nghệ đi-ốt phát sáng (LED) thường được sử dụng trong các biển báo.
Light-emitting diode (LED) technology is frequently used in signs.
WikiMatrix
Một số trong những biển báo dùng tạm chỉ được sử dụng trong các tình huống tạm thời.
Some of the temporary use signs are only for use in temporary situations.
WikiMatrix
Cho nên tôi quấn cột biển báo báo hiệu dừng lại gần nhà tôi.
So I wrapped the stop sign pole near my house.
ted2019
Chỉ là tình cờ lái xe ngang qua và thấy biển báo.
I just happened to be driving by and saw the sign.
OpenSubtitles2018.v3
Trước bến xe có biển báo điểm dừng xe buýt.
Directly in front of the station there is a bus stop.
WikiMatrix
Xin mọi người chú ý… biển báo ” cài dây an toàn ” và ” không hút thuốc ” đã bật.
Everyone please observe the ” fasten seat belt ” and ” no smoking ” signs are on.
OpenSubtitles2018.v3
Bố chạy qua biển báo dừng và bố đang chạy 100 dặm / h.
You ran a stop sign and you’re going like 100 miles an hour.
OpenSubtitles2018.v3
Nhìn giống biển báo đường.
Looks like a road sign.
OpenSubtitles2018.v3
Không gì có thể bào chữa cho việc lờ đi “biển báo”.
There is no excuse for ignoring it.
jw2019
Bảng Chỉ Dẫn Trong Tiếng Tiếng Anh
Và phía trên tờ giấy, chúng tôi có một vài bảng chỉ dẫn cách gấp origami.
At the top of the sheet, we had little diagrams of how you fold origami.
ted2019
Tớ khó mà thấy mấy cái bảng chỉ dẫn.
I can hardly see the signs.
OpenSubtitles2018.v3
Magicbox,một nhà sản xuất các bảng chỉ dẫn và máy màn hình phát sóng, sử dụng BeOS để tăng sức mạnh dòng sản phẩm Aavelin của họ. ^ “BeOS”.
Magicbox, a manufacturer of signage and broadcast display machines, uses BeOS to power their Aavelin product line.
WikiMatrix
Các dạng khan natri stannat, Na2SnO3, được công nhận như là một hợp chất riêng biệt với riêng của số CAS Registry là 12058-66-1, và một bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất riêng.
The anhydrous form of sodium stannate, Na2SnO3, is recognised as a distinct compound with its own CAS Registry Number, 12058-66-1 , and a distinct materials safety data sheet.
WikiMatrix
Hai tấm bảng chỉ dẫn thiết yếu hàng tuần đánh dấu cuộc hành trình của chúng ta để đến Cha Thiên Thượng là giao ước vĩnh viễn của giáo lễ Tiệc Thánh và việc chúng ta tuân thủ ngày Sa Bát.
Two essential weekly signposts that mark our journey back to our Father in Heaven are the perpetual covenant of the ordinance of the sacrament and our Sabbath day observance.
LDS
Có thể dặn trước người nào có phận sự tra cứu tài liệu nằm ở đâu trong cuốn “Bảng chỉ dẫn” (Index) hoặc các bộ sách “Thông hiểu Kinh-thánh” (Insight), tùy theo tuổi tác và khả năng của con cái.
Assignments can be given to locate material in the Index or the Insight volumes, according to the children’s ages and abilities.
jw2019
Nếu, trong việc tưởng nhớ tới Ngài, chúng ta hướng tâm hồn mình đến Đấng Cứu Rỗi qua hai bảng chỉ dẫn quan trọng này, thì những nỗ lực của chúng ta một lần nữa được xứng đáng với các phước lành đã được hứa của Ngài.
If, in remembering Him each Sabbath, we turn our hearts to the Savior through these two important signposts, our efforts are again more than matched by the Lord by His promised blessings.
LDS
Khi đánh giá các đối thủ cạnh tranh lớn của Android, Duarte cảm thấy rằng giao diện của iOS quá thiên về thiết kế mô phỏng và hào nhoáng, trong khi ngôn ngữ thiết kế Metro của Windows Phone lại trông quá như là “bảng chỉ dẫn nhà vệ sinh công cộng ở sân bay”, và cả hai hệ điều hành đều áp đặt quá nhiều “mà không chừa chỗ cho nội dung thể hiện bản thân”.”
Judging Android’s major competitors, Duarte felt that the interface of iOS was too skeuomorphic and kitschy, Windows Phone’s Metro design language looked too much like “airport lavatory signage“, and that both operating systems tried too hard to enforce conformity, ” leaving any room for the content to express itself.”
WikiMatrix
Sau đó, khi thấy bảng hiệu và điểm mốc giống như lời chỉ dẫn, bạn càng tin chắc mình sắp đến nơi.
Then, as you see signs and landmarks that match what the directions say, you gain confidence that you are nearing your destination.
jw2019
Thường thường là điều hữu ích để viết những chỉ dẫn này lên trên bảng hoặc in ra trên một tờ giấy để phân phát, và cho phép các học viên tham khảo lại những chỉ dẫn này trong lúc sinh hoạt.
It is often helpful to have these instructions written on the board or printed on a handout, allowing the students to refer back to them during the activity.
LDS
Nhưng lờ đi bảng “Cấm vào”—tấm bảng quy định về hành vi đạo đức—sẽ chỉ dẫn đến tai hại.
But ignoring “Do Not Enter” signs that should regulate moral conduct can lead only to disaster.
jw2019
Nhờ thành tích đối đầu tốt hơn, Madrid đã dẫn đầu bảng xếp hạng khi La Liga chỉ còn 4 vòng đấu nữa.
By virtue of their superior head to head record, Madrid sat at the top of La Liga with both teams having four league games left.
WikiMatrix
Thường xuyên hơn, những chỉ dẫn đó bảo phải lưu ý đến các tấm bảng hiệu và tên đường phố.
More often, the instructions gave signs and street names.
LDS
Như đã hy vọng, khi đến đó, chúng tôi tìm thấy một tấm bảng chỉ đường nhỏ, được ghi trong những chỉ dẫn của chúng tôi, mà chúng tôi đã không nhìn thấy.
Sure enough, when we got there, we found a small road sign, noted in our instructions, that we had failed to see.
LDS
Họ chơi trận sân nhà đầu tiên của mùa giải vào ngày 3 tháng 4, dù cho họ bị dẫn trước 1-0 rồi dẫn lại 2-1 nhưng cuối cùng chỉ kiếm được trận hòa 2-2 với đội đang dẫn đầu bảng Tromsø.
They played their first home game of the season on 3 April, where despite coming from 1–0 down to lead 2–1 they were held to a 2–2 draw by league leaders Tromsø.
WikiMatrix
Trở về Grand Prix Australia năm 1994, cuộc đua cuối cùng của mùa giải 1994, Schumacher dẫn trước Damon Hill chỉ một điểm trên bảng xếp hạng cá nhân.
Going into the 1994 Australian Grand Prix, the final race of the 1994 season, Schumacher led Damon Hill by a single point in the Drivers’ Championship.
WikiMatrix
Về phương diện những vận động viên giàu nhất thế giới , Beckham chỉ đứng thứ 10 , vì tay gôn Tiger Woods dẫn đầu với 538 triệu bảng Anh .
In terms of the world ‘s richest athletes , Mr Beckham was only 10th , as golfer Tiger Woods led with £538m .
EVBNews
Các nhóm từ trước như B’z, Mr. Children, Glay, and L’Arc-en-Ciel vẫn tiếp tục dẫn đầu bảng xếp hạng, mặc dù chỉ B’z và Mr. Children là hai nhóm duy nhất có số lượng bán đạt chỉ tiêu qua các năm.
Established bands as B’z, Mr. Children, Glay, and L’Arc-en-Ciel also continue to top charts, though B’z and Mr. Children are the only bands to maintain a high standards of their sales along the years.
WikiMatrix
Luật pháp của Đức Giê-hô-va giống như các tấm bảng chỉ đường, các dấu hiệu và hàng rào an toàn dọc theo con đường dẫn đến sự sống.
Jehovah’s laws are like signs, markers, and safety barriers along the roadway to life.
jw2019
Khi sử dụng công cụ nghiên cứu hàng đầu của chúng ta là Kinh Thánh để soạn bài giảng, tại sao được lợi ích khi (1) xem xét văn mạch của các câu Kinh Thánh, (2) tra những lời chỉ dẫn tham khảo và (3) sử dụng bảng tra cứu từ ngữ Kinh Thánh?
When we use our foremost research tool, the Bible, to prepare a talk, why is it beneficial to (1) examine the context of verses, (2) check the cross-references, and (3) search with a Bible concordance?
jw2019
Chỉ dẫn tham khảo đầu tiên tới hằng số này được xuất bản vào 1618 trong bảng phụ lục của một công trình về logarit của John Napier.
The first references to the constant were published in 1618 in the table of an appendix of a work on logarithms by John Napier.
WikiMatrix
Tuy nhiên , trong danh sách những vận động viên giàu nhất thế giới , Beckham chỉ đứng ở vị trí thứ 10 , tay gôn Tiger Woods dẫn đầu với 538 triệu bảng Anh .
In terms of the world ‘s richest athletes , Mr Beckham was only 10th , as golfer Tiger Woods led with £538m .
EVBNews
Giấy Phép Lái Xe Trong Tiếng Tiếng Anh
Anh này, sao anh lớn như thế rồi mà vẫn chưa có giấy phép lái xe?
You wouldn’t understand.
QED
Tôi mở ra và đọc tên trên giấy phép lái xe ở bên trong .
I opened it and read the name on the driver ‘s license inside .
EVBNews
Cô ấy cũng đã mất cô ấy giấy phép lái xe cho 1 năm.
She also lost her driving licence for 1 year.
WikiMatrix
Ôi, bằng lái xe, giấy phép lái xe hợp lệ một cách hoàn hảo.
Oh, a driver’s license, a perfectly valid driver’s license.
ted2019
Thậm chí cô ta còn không có giấy phép lái xe.
But she does not have a licence.
OpenSubtitles2018.v3
Đợi cho tới khi chúng ta có giấy phép lái xe sao?
Wait until we get our licenses?
OpenSubtitles2018.v3
Cô ấy còn quên giấy phép lái xe.
She forgot her license.
OpenSubtitles2018.v3
Chị thậm chí còn không có giấy phép lái xe.
You don’t even have your license!
OpenSubtitles2018.v3
Điều 41 của Công ước mô tả những quy định cho giấy phép lái xe.
Article 41 of the convention describes requirements for driving licences.
WikiMatrix
Dạng như giấy phép lái xe tạm thời.
Like a learner’s permit.
OpenSubtitles2018.v3
Nhìn giấy phép lái xe của cháu này.
Look at my driver’s license.
OpenSubtitles2018.v3
Chú có giấy phép lái xe không?
Do you have a license?
OpenSubtitles2018.v3
Chúng ta cấp giấy phép lái xe..
We do license people to drive.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi đã làm giấy phép lái xe cho cô ta
I made the driver’ s license for her
opensubtitles2
Công ước về Giao thông đường bộ năm 1926 là loại Công ước Giấy phép lái xe quốc tế cũ.
The 1926 Convention on Motor Traffic is the older IDP Convention.
WikiMatrix
Công ước 1949 có mô tả về Giấy phép lái xe và Giấy phép lái xe quốc tế trong Phụ lục 9 và 10.
The 1949 Convention’s description of a driving permit and international driving permit are located in Annexes 9 and 10.
WikiMatrix
Hiện nay, chính phủ Gujarat đã phát hành 5 triệu giấy phép lái xe dùng thẻ thông minh đến công dân của họ.
As of 2005, it has issued 5 million smart card driving licenses to its people.
WikiMatrix
Để được xem là hợp lệ, giấy phép lái xe quốc tế phải được dùng kèm với một giấy phép lái xe hợp lệ.
To be valid, the IDP must be accompanied by a valid driving licence issued in the applicant’s country of residence.
WikiMatrix
Sau đó là cả mối nguy hiểm khi để những đứa trẻ thiếu ngủ chỉ mới lấy giấy phép lái xe, ngồi sau tay lái.
Then there’s the risk of putting a sleep-deprived teen, with a newly minted driver’s license, behind the wheel.
ted2019
Khi một người vi phạm Luật giao thông, cảnh sát giao thông có thể yêu cầu xuất trình giấy phép lái xe để kiểm tra.
If a new driver violates a traffic law, one may be required to retake the written and driving test.
WikiMatrix
Công nghệ tương tự đang được sử dụng ở Hoa Kỳ để ngăn chặn những người lấy thẻ căn cước giả và giấy phép lái xe.
Similar technologies are being used in the United States to prevent people from obtaining fake identification cards and driver’s licenses.
WikiMatrix
Trước ngày 29 tháng 3 năm 2011, Phụ lục 6 và Phụ lục 7 có định nghĩa các dạng giấy phép lái xe không giống với định nghĩa sau ngày đó.
Prior to 29 March 2011, annex 6 and annex 7 defined forms of driver’s licences that are different from those defined after that date.
WikiMatrix
Các giấy phép lái xe cấp trước ngày 29 tháng 3 năm 2011 phù hợp với định nghĩa cũ của Phụ lục vẫn có hiệu lực cho đến ngày hết hạn (Điều 43).
Driving licences issued before 29 March 2011 that match older edition of the annexes are valid until their expiration dates (article 43).
WikiMatrix
Bản sao giấy tờ tùy thân có ảnh do chính phủ cấp của bạn: Hộ chiếu Ấn Độ hiện tại, thẻ PAN, thẻ cử tri hoặc giấy phép lái xe.
A copy of your government-issued photo ID: A current Indian passport, PAN card, Voter ID or driving licence.
support.google
Bạn đang xem bài viết Từ Đồng Nghĩa Trong Tiếng Anh Và Tài Liệu Học Hiệu Quả trên website Sachlangque.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!